Từ có 5 chữ cái với g ở vị trí thứ 4 năm 2022

Cần nhấn mạnh sự khác biệt giữa IQ test với các dạng bài thi cuối kì, kiểm tra là: IQ không nhằm kiểm tra những kiến thức đã được tích lũy trong quá trình học ở trường mà chủ yếu đánh giá khả năng suy nghĩ, suy luận và kĩ năng giải quyết vấn đề. Khởi đầu, IQ test ra đời nhằm mục đích tìm ra những tiềm năng, năng khiếu của học sinh để nhà trường tìm cách giúp đỡ khi học sinh mới nhập học. Hằng năm, nhà trường có thể dùng IQ test như một trong các kênh tham khảo để phân loại mức độ vận dụng của học sinh ở mỗi lứa tuổi.

Hai chủ đề quan trọng trong IQ test là kiểm tra khả năng vận dụng, năng lực tư duy về ngôn ngữ và suy luận logic toán. Cần lưu ý là bài test được làm trong thời gian hạn chế. Bởi vậy, việc đưa ra đáp số nhanh là một trong những chú ý khi làm bài. Sau đây là một số ví dụ và bình luận.

Câu 1. Sắp xếp các từ sau theo thứ tự từ điển: Bé, lớn, rộng, dài.

Đáp số: Bé, dài, lớn, rộng.

Nhận xét. Để làm những câu này, ta cần nắm vững thứ tự của bảng chữ cái và vận dụng đúng, nhanh. Ở đây, thứ tự từ điển được tính bắt đầu từ chữ cái đầu tiên của mỗi từ là: b, d, l, r [tương ứng với các từ bé, dài, lớn, rộng].

Câu 2. Tìm từ khác loại so với những từ còn lại: Hai, ba, bốn, năm, sáu.

Đáp số: Ba.

Nhận xét. Đây đều là những từ chỉ các số đếm liên tiếp. Trong năm từ có bốn từ có ba chữ cái và một từ có hai chữ cái.

Câu 3. Tìm từ khác loại so với những từ còn lại: Gà, vịt, mèo, ngan, ngỗng.

Đáp số: Mèo.

Nhận xét. Trong năm từ có bốn từ chỉ những loại gia cầm, trừ mèo [hoặc trong năm từ thì có bốn từ chỉ động vật có hai chân, trừ mèo có bốn chân].

Câu 4. Tìm từ khác loại so với những từ còn lại: Chạy, bơi, đẹp, múa, nhảy.

Đáp số: Đẹp.

Nhận xét. Trong năm từ có bốn từ là động từ, đẹp là tính từ.

Câu 5. Tìm chữ cái khác quy luật trong các chữ cái: A, C, Đ, H, I.

Đáp số: H.

Nhận xét. Các chữ cái in hoa trong bảng chữ cái thứ tự là: A, B, C, D, Đ, E, G, H, I. Như vậy, trong bảng chữ cái in hoa thì các chữ A, C, Đ, H, I có thứ tự là 1, 3, 5, 8, 9. Chữ H ở vị trí chẵn nên bị khác loại [hoặc cần thay chữ H bởi chữ G để được các chữ cái ở vị trí cách 2 là 1, 3, 5, 7, 9].

Câu 6. Tìm chữ cái khác loại so với những chữ cái còn lại: A, C, Đ, G, I.

Đáp số: G.

Nhận xét. Khác câu 5, câu 6 này các chữ cái ở vị trí 1, 3, 5, 7, 9 trong bảng chữ cái in hoa. Đặc điểm của bốn chữ cái A, C, Đ, I là khi dùng kéo cắt đôi một cách thích hợp thì được hai phần bằng nhau. Chữ cái G không có đặc điểm này.

Câu 7. Tìm chữ cái còn thiếu trong dãy chữ cái: A, B, ..., D, Đ, E.

Đáp số: C.

Nhận xét. Đây là những chữ cái liên tiếp.

Câu 8. Tìm chữ cái khác loại so với những chữ cái còn lại: D, H, I, O, S.

Đáp số: D.

Nhận xét. Khi hai người ngồi đối diện thì các chữ H, I, O, S đều được đọc như nhau. Chữ D không có đặc điểm này.

Kết quả kỳ trước: Dãy số: 0, 1, 4, 9, 16, ... , 25 không thiếu số nào trong ô trống. Các số theo thứ tự là tích của hai số tự nhiên bằng nhau tăng dần: 0 = 0 × 0, 1 = 1 × 1, 4 = 2 × 2, 9 = 3 × 3, 16 = 4 × 4, 25 = 5 × 5.

Kỳ này: Tìm chữ cái khác loại trong các chữ cái: A, B, L, M, N. Câu trả lời gửi về chuyên mục "Toán học, học mà chơi", tòa soạn Báo Hànộimới, 44 Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội.

Khi một người muốn học một ngôn ngữ nào đó thì việc đầu tiên là phải biết đến bảng chữ cái. Học Tiếng Việt cũng tương tự vậy, Tiếng Việt cũng có bảng chữ cái riêng.

Để học tốt Tiếng Việt thì người học phải hiểu rõ và học thuộc lòng bảng chữ cái tiếng Việt trước, sau đó học tiếp đến các âm, các vần, dấu câu và có thể tự mình ghép được những từ và đánh vần chúng một cách chính xác.

Bạn cũng có thể tham khảo các bảng chữ cái của các nước tại đây: 

Bảng chữ cái tiếng Anh
Bảng chữ cái tiếng Trung
Bảng chữ cái tiếng nga

Bảng chữ cái tiếng Việt là điều cần thiết cho người nước ngoài muốn học tiếng Việt khi bắt đầu và các học trò Việt nam ở lứa tuổi mẫu giáo cũng như lớp một trong sự khởi đầu của học Tiếng Việt.

Ở bài viết này, Trung Tâm Gia Sư Trí Việt xin gửi đến các bậc phụ huynh có con sắp đi học, những người nước ngoài có nhu cầu học tiếng Việt bảng chữ cái Tiếng Việt đầy đủ nhất, hệ thống các âm, các vần trong tiếng Việt.

Chúng tôi chia bài viết ra làm 3 phần để các bạn tiện theo dõi:

  • Bảng chữ cái tiếng việt đầy đủ và cách phát âm.
  • Cách đọc Bảng Chữ Cái Tiếng Việt đầy đủ chuẩn Bộ GD-ĐT
  • Những điểm bất hợp lý trong hệ thống phát âm và vần Tiếng Việt

Tóm tắt nội dung

  • 1 Bảng chữ cái tiếng Việt đầy đủ nhất
  • 2 Cách đọc Bảng Chữ Cái Tiếng Việt đầy đủ chuẩn Bộ GD-ĐT
  • 3 Dạy bé học bảng chữ cái tiếng việt qua bài hát
  • 4 Những Điểm Bất Hợp Lý Trong Hệ Thống Phát Âm Và Vần Tiếngviệt:

Tiếng Việt gồm 29 chữ cái gần giống với bảng chữ cái Tiếng Anh. Sau đây là bảng chữ cái Tiếng Việt:

Bảng chữ cái Tiếng Việt hiện nay

Các chữ cái viết hoa trong Tiếng Việt được chia thành 6 nhóm chữ, các chữ đều có đặc điểm chung giống nhau là các nét móc đầu tiên. Sau đây là các nhóm chữ hoa trong bảng chữ cái Tiếng Việt.

Các nhóm chữ cái viết hoa trong Tiếng Việt

1/ Các phụ âm ghép, các vần ghép trong Tiếng Việt

  • Các phụ âm ghép trong Tiếng Việt:

  • Các vần ghép trong Tiếng Việt

2/ Các dấu câu trong Tiếng Việt

* Dấu Sắc dùng vào 1 âm đọc lên giọng mạnh, ký hiệu [ ´ ].

* Dấu Huyền dùng vào 1 âm đọc giọng nhẹ, ký hiệu [ ` ].

* Dấu Hỏi dùng vào một âm đọc đọc xuống giọng rồi lên giọng

* Dấu Ngã dùng vào âm đọc lên giọng rồi xuống giọng ngay, ký hiệu [ ~ ].

* Dấu Nặng dùng vào một âm đọc nhấn giọng xuống, kí hiệu [ . ]

3/ Cách Đánh Vần Các Chữ Trong Tiếng Việt

 

 Cách cấu tạo  Ví dụ
 1.Nguyên âm đơn/ghép+dấu  Ô!, Ai, Áo, Ở, . . .
 2.[Nguyên âm đơn/ghép+dấu]+phụ âm  ăn, uống, ông. . .
 3.Phụ âm+[nguyên âm đơn/ghép+dấu]  da, hỏi, cười. . .
 4.Phụ âm+[nguyên âm đơn/ghép+dấu]+phụ âm  cơm, thương, không, nguyễn. .

Cách đọc Bảng Chữ Cái Tiếng Việt đầy đủ chuẩn Bộ GD-ĐT

Chữ viết là hệ thống các ký hiệu để ghi lại ngôn ngữ dạng văn bản, là sự miêu tả lại ngôn ngữ thông qua các ký hiệu hoặc biểu tượng. Chữ viết trong mỗi ngôn ngữ được cấu thành từ bảng chữ cái đặc trưng của ngôn ngữ đó. Đối với mỗi người học ngoại ngữ thì việc làm quen với bảng chữ cái sử dụng cho ngôn ngữ đó là việc đầu tiên hết sức quan trọng.

Tiếng Việt cũng vậy, nhưng thực tế là nhiều người nước ngoài có thể nói tiếng Việt nhưng không biết gọi tên các con chữ trong bảng chữ cái tiếng Việt. Khi cần sử dụng, họ lấy cách phát âm bảng chữ cái tiếng Anh để thay thế. Do đó, nhất thiết phải giới thiệu bảng chữ cái tiếng Việt cho người học trong những buổi học đầu tiên. Nhưng lưu ý: người học không cần quá nặng nề về việc nhớ “tên” của các chữ cái, điều đó sẽ gây áp lực, đặc biệt đối với những học viên khó khăn trong việc tiếp thu hoặc những học viên không cùng sử dụng bảng chữ cái Latinh. Và cũng lưu ý đối với giáo viên là phải thống nhất một cách đọc bảng chữ cái, tốt nhất là đọc theo âm khi ghép vần [a, bờ, cờ thay vì a, bê, xê…]

f: ép,ép-phờ. Bắt nguồn từ tên gọi của chữ cái này trong tiếng Pháp là “effe” /ɛf/.
j: gi. Bắt nguồn từ tên gọi của chữ cái này trong tiếng Pháp là “ji” /ʒi/.
w: vê kép, vê đúp. Bắt nguồn từ tên gọi của chữ cái này trong tiếng Pháp là “double vé” /dubləve/.
z: dét. Bắt nguồn từ tên gọi của chữ cái này trong tiếng Pháp là “zède” /zɛd/
Hai nguyên âm a và ă, trên căn bản từ độ mở của miệng lẫn vị trí của lưỡi, đều giống nhau. Chúng chỉ khác nhau ở một điểm duy nhất: a dài trong khi ă thì ngắn.
Hai nguyên âm ơ và â cũng tương tự: Ơ dài và â thì ngắn.
Trong các nguyên âm, cần đặc biệt chú ý đến các nguyên âm có dấu [ư, ơ, ô, â, ă]. Một phần, chúng không có trong tiếng Anh; phần khác, chúng khó nhớ.
Thể hiện trong chữ viết, một nguyên âm đơn chỉ xuất hiện một mình trong âm tiết chứ không lặp lại ở vị trí gần nhau, ví dụ như trong tiếng Anh: look, see, zoo,… Trừ một số ngoại lệ rất ít ỏi, chủ yếu vay mượn [quần soóc/soọc, cái soong/xoong] hay tượng thanh [kính coong, boong]. Các ngoại lệ này chỉ xảy ra với nguyên âm /o/ và một ít, cực ít, nguyên âm /ô/ mà thôi.
Cũng trên chữ viết, âm ă và âm â không đứng một mình.
Khi dạy học sinh cách phát âm, giáo viên có thể dạy theo độ mở của miệng và theo vị trí của lưỡi; hoặc có thể bằng cách liên hệ đến cách phát âm trong tiếng Anh. Cách so sánh này sẽ giúp học viên dễ mường tượng được vị trí của lưỡi trong việc phát âm – điều mà họ không thể nhìn thấy qua việc quan sát thầy cô giáo trong lớp.
Ph [phở, phim, phấp phới]
Th [thướt tha, thê thảm]
Tr [tre, trúc, trước, trên]
Gi [gia giáo, giảng giải ]
Ch [cha, chú, che chở]
Nh [nhỏ nhắn, nhẹ nhàng]
Ng [ngây ngất, ngan ngát]
Kh [không khí, khập khiễng]
Gh [ghế, ghi, ghé, ghẹ]
/k/ được ghi bằng:
K khi đứng trước i/y, iê, ê, e [kí/ký, kiêng, kệ, kẻ];
Q khi đứng trước bán nguyên âm u: qua, quốc;
C khi đứng trước các nguyên âm còn lại: cá, cơm, cóc, cốc,…
/g/ được ghi bằng:
Gh khi đứng trước các nguyên âm i, iê, ê, e [ghi, ghiền, ghê, ghẻ];
G khi đứng trước các nguyên âm còn lại
/ng/ được ghi bằng:
Ngh khi đứng trước các nguyên âm i, iê, ê, e [nghi, nghiêng, nghệ, nghe];
Ng khi đứng trước các nguyên âm còn lại.

Bảng chữ cái Tiếng Việt có 29 chữ cái [đây là con số không quá nhiều để nhớ đối với mỗi học viên trong bài đầu tiên tiếp cận tiếng Việt], mỗi chữ cái đều có hai hình thức viết hoặc in lớn và nhỏ. Kiểu viết hoặc in lớn gọi là “chữ hoa”, “chữ in hoa”, “chữ viết hoa”. Kiểu viết hoặc in nhỏ gọi là “chữ thường”, “chữ in thường”, “chữ viết thường”, được sắp xếp theo thứ tự như sau:

Trong đó, cách phát âm thứ nhất dùng để gọi các con chữ, cách phát âm thứ hai dùng để đánh vần các từ, ví dụ: ba = bờ a ba; ca = cờ a ca, tôi = tờ ôi tôi. Lưu ý không sử dụng cách phát âm theo tên gọi trong trường hợp này, ví dụ: ba = bê a ba, ca = xê a ca, tôi = tê ôi tôi…

Ngoài các chữ cái truyền thống này, gần đây, ở Việt Nam có một số người đề nghị thêm bốn chữ mới, đó là: f, j, w, z vào bảng chữ cái tiếng Việt.Tuy nhiên, vấn đề này còn đang được tranh luận. Bốn chữ cái “f”, “j”, “w” và “z” không có trong bảng chữ cái tiếng Việt nhưng trong sách báo có thể bắt gặp chúng trong các từ ngữ có nguồn gốc từ các ngôn ngữ khác, ví dụ: Show biz,… Trong tiếng Việt bốn chữ cái này có tên gọi như sau:

Trong bảng chữ cái tiếng Việt có 11 nguyên âm đơn: a, ă, â, e, ê, i/y, o, ô, ơ, u, ư [Một số người tính thêm nguyên âm dài nữa là oo [xoong, coong] cho tiếng Việt có tới 12 nguyên âm đơn] và 3 nguyên âm đôi với nhiều cách viết: ia – yê – iê, ua – uô, ưa – ươ. Các nguyên âm này khác nhau ở hai điểm chính: Vị trí của lưỡi và độ mở của miệng. Một số đặc điểm cần lưu ý về các nguyên âm này  như sau:

Từ bảng chữ cái, tiếng Việt có phần lớn các phụ âm được ghi bằng một chữ cái duy nhất: b, t, v, s, x, r… Có 9 phụ âm được ghi bằng hai chữ cái ghép lại:

Có một phụ âm được ghi bằng ba chữ cái: Ngh [nghề nghiệp]

Và trong tiếng Việt có ba phụ âm được ghi bằng nhiều chữ cái khác nhau:

Dạy bé học bảng chữ cái tiếng việt qua bài hát

Những Điểm Bất Hợp Lý Trong Hệ Thống Phát Âm Và Vần Tiếngviệt:

Mặc dù đại thể tiếng Việt chúng ta đã thành hệ thống thống nhất. Tuy nhiên, vẫn còn một vài điểm ngoại lệ gây khó khăn khi dạy vần tiếng Việt:

*  Trường hợp vần gi, ghép với các vần iêng, iếc thì bỏ bớt i.

* Trường hợp ngược lại là hai chữ chỉ đọc một âm: chữ g và gh đọc là gờ. Ðể phân biệt, giáo viên đọc gờ đơn [g] và gờ kép [gh]. Tương tự với chữ ng [ngờ đơn] và ngh [ngờ kép].

* Trường hợp chữ d và gi: mặc dù thực chất hai chữ nầy phát âm khác  nhau như trong từ gia đình và da mặt, nhưng học sinh thường lẫn lộn [đặc biệt  phát âm theo giọng miền Nam]. Ðể phân biệt, giáo viên đọc d là dờ và gi đọc là di.

*  Một âm được ghi bằng nhiều chữ cái: âm cờ được ghi bằng 3 chữ  c, k và q. Khi dạy, c đọc cờ, k đọc ca và q đọc cu. Ðặc biệt âm q không bao giờ đứng một mình mà luôn đi với u thành qu đọc  là quờ. Âm i có i ngắn và y dài.

Chúng tôi vừa giúp bạn có cái nhìn khái quát về bảng chữ cái Tiếng Việt, trong trường hợp bạn cần bảng chữ cái để thực hành thì bạn có thể mua ONLINE tại TIKI nhé.

LINK mua bảng chữ cái Tiếng Việt tại đây

Hy vọng những chia sẻ trên của Trung Tâm Gia Sư Trí Việt sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ những thông tin cần thiết về bảng chữ cái Tiếng Việt, cách phát âm, các phụ âm ghép, các vần ghép, các dấu câu và các lưu ý khi học Tiếng Viêt.

ĐỪNG QUÊN RẰNG tại Gia Sư Trí Việt chuyên cung cấp giáo viên dạy tiếng việt cho bé, giáo viên giỏi dạy chữ cho các bé thiếu nhi, dạy chữ cho người lớn, luyện viết chữ đẹp tại nhà ở tất cả các quận trong TP.HCM.

Tham khảo học phí thuê gia sư tại nhà

5 chữ cái có chữ G là chữ cái thứ 4: Hầu hết những người gần đây đang tìm kiếm 5 chữ cái thường xuyên. Chúng tôi thường tìm kiếm các thuật ngữ hoặc từ bắt đầu bằng một chữ cái cụ thể hoặc kết thúc bằng một chữ cái cụ thể trong một từ điển. Thay vì sử dụng từ điển, bài viết này có thể giúp bạn xác định vị trí từ 5 chữ cái bằng chữ G là chữ cái thứ 4. Tiếp tục đọc bài viết cho đến cuối để biết từ 5 chữ cái với chữ G là chữ cái thứ 4 và ý nghĩa của từ 5 chữ cái với chữ G là chữ cái thứ 4.

Từ với G là chữ cái thứ 4

Hầu hết những người gần đây thường tìm kiếm 5 từ chữ thường vì trò chơi Wordle, vì Wordle là một câu đố từ 5 chữ cái giúp bạn học 5 chữ cái mới và làm cho bộ não của bạn hiệu quả bằng cách kích thích sức mạnh từ vựng của nó. Chúng ta có thể hoàn thành bất cứ điều gì bằng lời nói. Một số người say mê lời nói, trong khi những người khác sử dụng chúng một cách khéo léo và mạnh mẽ. Chúng tôi thường tìm kiếm các thuật ngữ bắt đầu bằng một chữ cái cụ thể hoặc kết thúc bằng một chữ cái cụ thể trong từ điển. Thay vì sử dụng từ điển, bài viết này có thể giúp bạn xác định vị trí từ 5 chữ cái bằng chữ G là chữ cái thứ 4. Hãy xem xét danh sách sau 5 chữ cái với chữ G là chữ cái thứ 4. Bạn có bị mất lời không? Đừng lo lắng. Có rất nhiều từ 5 chữ cái với chữ G là chữ cái thứ 4. & Nbsp; Chúng tôi đã đặt những từ như vậy dưới đây, cùng với các định nghĩa của họ, để giúp bạn mở rộng vốn từ vựng của bạn. Tiếp tục bài viết cho đến cuối cùng để biết các từ và ý nghĩa của chúng

Wordde

Josh Wardle, một lập trình viên trước đây đã thiết kế các thử nghiệm xã hội và nút cho Reddit, đã phát minh ra Wordle, một trò chơi Word dựa trên web được phát hành vào tháng 10 năm 2021. Người chơi có sáu cơ hội để đoán một từ năm chữ cái; Phản hồi được cung cấp dưới dạng gạch màu cho mỗi dự đoán, chỉ ra những chữ cái nào ở đúng vị trí và ở các vị trí khác của từ trả lời. Các cơ chế tương tự như các cơ chế được tìm thấy trong các trò chơi như Mastermind, ngoại trừ Wordle chỉ định các chữ cái nào trong mỗi dự đoán là đúng. Mỗi ngày có một từ câu trả lời cụ thể giống nhau cho tất cả mọi người.

Bảng sau chứa từ 5 chữ cái có chữ G là chữ cái thứ 4

S.No 5 chữ cái có chữ G là chữ cái thứ 4
1. Hàng hóa & nbsp;
2. Borgo
3. từ bỏ
4. Pargo
5. Largo
6. Sargo
7. Sorgo
8. Agogo
9. chơi lô tô
10. Dingo

Ý nghĩa của 5 chữ cái có chữ G là chữ cái thứ 4

  1. Hàng hóa - Hàng hóa được vận chuyển trên tàu, máy bay hoặc xe cơ giới.
  2. Largo - [đặc biệt là một hướng] với nhịp độ chậm và phong cách trang nghiêm.
  3. Sorgo - Bất kỳ một trong số một số loài cá dai dẳng và các chi liên quan đặc biệt là: một trong hai con cá pin

5 chữ cái có chữ G là chữ cái thứ 4 - Câu hỏi thường gặp

1. Wordle là gì? & Nbsp; & nbsp; & nbsp; & nbsp; & nbsp;

Wordle là một trò chơi Word dựa trên web được phát hành vào tháng 10 năm 2021. & NBSP;

2. Ai đã tạo ra Wordle? & Nbsp; & nbsp;

Một lập trình viên Josh Wardle đã tạo ra Wordle.

3. Từ 5 chữ cái có chữ G là chữ cái thứ 4 là gì? & Nbsp;

Cargo Largo Sorgo
Largo 
Sorgo

4. Ý nghĩa của hàng hóa là gì? & Nbsp;

Hàng hóa mang trên một tàu, máy bay hoặc xe cơ giới.

Alive, Abode, Clout và Clone là một số từ đầu tiên tôi gõ khi chơi Wordle. Tôi hầu như không bao giờ nhận được từ ngay trong lần thử đầu tiên của mình, nhưng tôi luôn nhận được một manh mối về việc có chữ cái nào và không có. Một số thời gian, bất chấp những manh mối này, tôi phải mất vài giờ để tìm ra từ đúng.

Cho đến khi tôi phát hiện ra danh sách từ.

Với công cụ này, tôi đã giảm đáng kể thời gian tôi mất bao lâu để tìm ra từ đúng khi tôi chơi Wordle. Danh sách đặc biệt này chứa các từ có G là chữ cái thứ tư của họ. Xem nó cho câu trả lời cho câu đố hôm nay.

  • Aargh
  • câu ngạn ngữ
  • Agoge
  • một cao
  • Ainga
  • Ajuga
  • căn chỉnh
  • Amiga
  • Amigo
  • ANIGH
  • một trang
  • atigi
  • Azygy
  • huy hiệu
  • rộng thùng thình
  • tóc mái
  • Sà lan
  • be
  • Beigy
  • Bỉ
  • bergs
  • lớn
  • lớn
  • BILGE
  • Bilgy
  • say sưa
  • chơi lô tô
  • BING
  • Bingy
  • khí sinh học
  • blags
  • blog
  • BÁO CÁO
  • BOGGY
  • Bongo
  • Bongs
  • Boogy
  • Borgo
  • bouge
  • cành cây
  • Boygs
  • khoe khoang
  • Brigs
  • Brogh
  • brogs
  • Brugh
  • nhúc nhích
  • có lỗi
  • phình ra
  • Bulgy
  • Bungs
  • bungy
  • Burgh
  • Burgs
  • ăn xin
  • cadgy
  • Cangs
  • hàng hóa
  • CERGE
  • Chogs
  • chugs
  • Ciggy
  • clags
  • CLEGS
  • guốc
  • Coign
  • Conga
  • Cung
  • Congo
  • Corgi
  • ho
  • Crags
  • Crogs
  • dagga
  • daggy
  • Dangs
  • DARGA
  • dargs
  • Phán quyết
  • mũi nhọn
  • Dingo
  • Dings
  • Dingy
  • Dirge
  • né tránh
  • tinh ranh
  • Doggo
  • Cho dại
  • Donga
  • Dongs
  • bột
  • kéo
  • Khoảng trống
  • thuốc
  • phân
  • ngục tối
  • Áo
  • thanh lịch
  • ELOGE
  • Elogy
  • Erugo
  • etage
  • Fadge
  • Faggy
  • fanga
  • fango
  • răng nanh
  • faugh
  • giả vờ
  • Fidge
  • cờ
  • flegs
  • nổi
  • sương mù
  • làm giả
  • từ bỏ
  • mảnh
  • FRIGS
  • ếch
  • thanh đạm
  • tin giờ chót
  • chạy trốn
  • Nấm
  • FUGO
  • nấm
  • Gadge
  • băng đảng
  • thước đo
  • ginge
  • Gings
  • Glogg
  • glugs
  • Gogga
  • cồng chiêng
  • Googs
  • Hẻm núi
  • Gouge
  • Grege
  • Grego
  • Grigs
  • Grogs
  • Gunge
  • GUNGGY
  • Gurge
  • hagggs
  • Hangi
  • treo
  • Haugh
  • hàng rào
  • Hedgy
  • Heigh
  • Henge
  • Heugh
  • Hewgh
  • khớp nối
  • Hings
  • Hoagy
  • Hoggs
  • Hongi
  • Hongs
  • Hough
  • ôm
  • hình ảnh
  • Imago
  • Jagss
  • Jaggy
  • jiggy
  • Jingo
  • Jirga
  • Jongs
  • Jougs
  • thẩm phán
  • Kanga
  • Kangs
  • KAUGH
  • KEDGE
  • Kedgy
  • Kidge
  • Kings
  • Kluge
  • Knags
  • LAIGH
  • lớn
  • Largo
  • cười
  • gờ
  • LEDGY
  • Legge
  • chân
  • Lengs
  • Leugh
  • Liege
  • Ligge
  • Linga
  • LINGO
  • Lings
  • Lingy
  • lều
  • loggy
  • Longa
  • lâu
  • Longs
  • lough
  • đột kích
  • LUNGI
  • phổi
  • LURGI
  • tục tĩu
  • Madge
  • Magss
  • truyện
  • mange
  • xoài
  • Mangs
  • Mangy
  • Marge
  • Margs
  • MENGE
  • MENGS
  • Hợp nhất
  • Midge
  • Midgy
  • Miggs
  • Minge
  • Mings
  • Mingy
  • Misgo
  • modge
  • Moggy
  • Mongo
  • Mong
  • mude
  • Mugga
  • Muggs
  • nóng ẩm
  • mulga
  • Munga
  • Mungo
  • Mungs
  • Naggy
  • neigh
  • Nogss
  • nongs
  • huý mắt
  • ology
  • Omega
  • vượt trội
  • Panga
  • Pangs
  • Parge
  • Pargo
  • PEAGE
  • Peags
  • Peggy
  • Pengo
  • Phage
  • heo con
  • pingo
  • Ping
  • plage
  • phích cắm
  • Podge
  • Podgy
  • Pogge
  • Ponga
  • Pongo
  • Pongs
  • to
  • PORGE
  • porgy
  • PRIGS
  • progs
  • Pudge
  • pudgy
  • puggy
  • Punga
  • Pungs
  • thanh trừng
  • Pha đá
  • radge
  • ragga
  • ragg
  • RAGGY
  • phạm vi
  • Rangi
  • Rangy
  • reggo
  • Triều đại
  • renga
  • cây rơm
  • RIDGY
  • Riggs
  • Nhẫn
  • Rouge
  • gồ ghề
  • Ruggy
  • Nấc thang
  • chảy xệ
  • Sài Gòn
  • Sanga
  • Sangh
  • Sango
  • Sangs
  • SARGE
  • Sargo
  • SAUGH
  • Scags
  • SCOGS
  • Scugs
  • Sedge
  • Sedgy
  • Sengi
  • Serge
  • Shags
  • Shogi
  • cái giòn
  • bao vây
  • Singe
  • hát
  • skags
  • Skegg
  • Xiên
  • trượt tuyết
  • xỉ
  • khẩu hiệu
  • sên
  • IMogs
  • tự mãn
  • snags
  • Snigs
  • hợm hĩnh
  • snugs
  • sũng nước
  • Bài hát
  • Sorgo
  • Sough
  • Spags
  • Spugs
  • sân khấu
  • Stags
  • Stagy
  • STOGY
  • dâng trào
  • TIỀM NĂNG
  • Swage
  • swags
  • Swigs
  • Taggy
  • Taiga
  • Taigs
  • tanga
  • Tangi
  • tango
  • Tangs
  • rối
  • TARGE
  • teggs
  • TEGE
  • Terga
  • Tegh
  • Thagi
  • Thegn
  • đùi
  • Thigs
  • côn đồ
  • Tinge
  • Tings
  • Tonga
  • kẹp
  • khó
  • Tragi
  • trigo
  • Trigs
  • Trogs
  • Trugo
  • Trugs
  • Tung
  • cành cây
  • cách sử dụng
  • vang
  • báo thù
  • bờ vực
  • trinh nữ
  • Virge
  • vouge
  • vuggs
  • vuggy
  • Vulgo
  • Wagga
  • wangs
  • waugh
  • nêm
  • Wedgy
  • cân
  • Wenge
  • Whigs
  • Wigga
  • tóc giả
  • Wilga
  • winge
  • cánh
  • cánh
  • WODGE
  • Wonga
  • Wongi
  • Yangs
  • yeggs
  • Zings
  • Zingy

Trang chủ> Hướng dẫn trò chơi> Wordle> 5 chữ cái có chữ G là chữ cái thứ tư - trò chơi Wordle > Game Guides > Wordle > 5 letter words with G as the fourth letter - Wordle game help

Những từ nào có g là chữ cái thứ tư?

Năm chữ cái G từ G là chữ cái thứ tư..
adage..
align..
badge..
baggy..
barge..
bilge..
binge..
bingo..

Từ 5 chữ cái với g là gì?

5 chữ cái bắt đầu bằng G.

Những từ nào có g trong chúng?

đạt được [danh từ].
Gain [động từ].
gallon [danh từ].
Trò chơi [danh từ].
khoảng cách [danh từ].
Nhà để xe [danh từ].
garbage..
Vườn [danh từ].

5 từ chữ với g ở giữa là gì?

Năm chữ cái với chữ G ở giữa..
algae..
angel..
anger..
angle..
angry..
angst..
argue..
augur..

Chủ Đề