Từ phái sinh trong tiếng Anh là gì

1. Tất cả các tác phẩm phái sinh phải được cấp phép dưới cùng một giấy phép.

All derivative works must be licensed under the same license.

2. Ngoài ra, báo cáo cho biết, "Bộ Tư pháp cũng đang soi xét các phái sinh.

Additionally, the report said, "he Department of Justice is looking into derivatives, too.

3. Có những sản phẩm phái sinh cho phép phòng hộ và hoán đổi giữa hai lãi suất này.

There are derivative products that allow for hedging and swaps between the two.

4. Rủi ro tín dụng tương đương của các hợp đồng phái sinh ước tính khoảng 3,3 nghìn tỷ USD.

The credit risk equivalent of the derivative contracts was estimated at $3.3 trillion.

5. Vụ thua lỗ tương đương 1,3 tỷ USD trong các phái sinh dầu năm 1993 và 1994 của Metallgesellschaft AG.

The loss of US$1.3 billion equivalent in oil derivatives in 1993 and 1994 by Metallgesellschaft AG.

6. OTC đại diện cho thách thức lớn nhất trong việc sử dụng các mô hình để định giá các phái sinh.

OTC represents the biggest challenge in using models to price derivatives.

7. Thua lỗ tương đương 1,2 tỷ USD trong các phái sinh vốn chủ sở hữu vào năm 1995 của Barings Bank.

The loss of US$1.2 billion equivalent in equity derivatives in 1995 by Barings Bank.

8. Các phái sinh có thể được sử dụng để mua rủi ro, chứ không phải là hàng rào chống lại rủi ro.

Derivatives can be used to acquire risk, rather than to hedge against risk.

9. Bản chất nội tại của thị trường phái sinh liên kết chúng với thị trường giao ngay của tài sản cơ sở.

The intrinsic nature of derivatives market associates them to the underlying spot market.

10. Dụng cụ biến động là những công cụ tài chính theo giá trị biến động ngụ ý của chứng khoán phái sinh khác.

Volatility instruments are financial instruments that track the value of implied volatility of other derivative securities.

11. Giá không hưởng chênh lệch cho một hợp đồng phái sinh có thể phức tạp, và có rất nhiều biến số khác nhau để xem xét.

The arbitrage-free price for a derivatives contract can be complex, and there are many different variables to consider.

12. Phái sinh tín dụng: Một hợp đồng chuyển rủi ro tín dụng từ một người mua sự bảo vệ cho một người bán sự bảo vệ tín dụng.

Credit derivative: A contract that transfers credit risk from a protection buyer to a credit protection seller.

13. Các công cụ phái sinh sau này bao gồm 707-138 rút ngắn và 707-320 kéo dài, cả hai đều đi vào dịch vụ vào năm 1959.

Later derivatives included the shortened long-range 707-138 and the stretched 707-320, both of which entered service in 1959.

14. Nói chung, luật bản quyền cho phép tác giả cấm người khác tái tạo, phái sinh, hoặc phân phối các bản sao tác phẩm của tác giả đó.

In general, copyright law is used by an author to prohibit recipients from reproducing, adapting, or distributing copies of their work.

15. Nó bao gồm các sản phẩm phái sinh OTC được hay không được thanh toán bù trừ, được hoặc không được giao dịch bằng xử lý điện tử hoặc riêng biệt.

It covers cleared and uncleared OTC derivatives products, whether or not a trade is electronically processed or bespoke.

16. Các phái sinh quỹ điển hình có thể là một quyền chọn gọi giá trên một quỹ, một CPPI trên một quỹ, hoặc một giấy tờ vay nợ trên một quỹ.

Typical fund derivatives might be a call option on a fund, a CPPI on a fund, or a leveraged note on a fund.

17. Bài chi tiết: Phòng hộ tài chính Các phái sinh cho phép rủi ro liên quan đến giá của tài sản cơ sở được chuyển từ một bên sang bên kia.

Derivatives allow risk related to the price of the underlying asset to be transferred from one party to another.

18. Trong 3,98 nghìn tỷ USD này, 1,5 ngàn tỷ USD giao dịch giao ngay và 2,5 nghìn tỷ USD được giao dịch trong kỳ hạn, hoán đổi và các phái sinh khác.

Of this $3.98 trillion, $1.5 trillion was spot transactions and $2.5 trillion was traded in outright forwards, swaps, and other derivatives.

19. Các sản phẩm phái sinh tín dụng có thể có nhiều hình thức, chẳng hạn như hoán đổi vỡ nợ tín dụng, giấy liên kết tín dụng và hoán đổi hoàn vốn tổng cộng.

Credit derivative products can take many forms, such as credit default swaps, credit linked notes and total return swaps.

20. Và ít nhất đối với một loại phái sinh, các hoán đổi vỡ nợ tín dụng [CDS], với rủi ro vốn được coi là cao, thì giá trị danh nghĩa còn cao hơn nữa.

And for one type of derivative at least, Credit Default Swaps [CDS], for which the inherent risk is considered high, the higher, nominal value, remains relevant.

21. DTCC, thông qua dịch vụ "Global Trade Repository" [GTR] của mình, quản lý kho trao đổi toàn cầu đối với các phái sinh lãi suất, hàng hóa, ngoại hối, tín dụng và vốn cổ phần.

DTCC, through its "Global Trade Repository" [GTR] service, manages global trade repositories for interest rates, and commodities, foreign exchange, credit, and equity derivatives.

22. Các sản phẩm như hoán đổi tài chính, các thỏa thuận tỷ giá kỳ hạn, quyền chọn đặc biệt - và các phái sinh đặc biệt khác - gần như luôn luôn được giao dịch theo cách này.

Products such as swaps, forward rate agreements, exotic options – and other exotic derivatives – are almost always traded in this way.

23. Vì vậy tình trạng phổ biến là các phái sinh OTC được định giá bởi các Đại lý độc lập mà các đối tác tham gia giao dịch thỏa thuận chỉ định từ trước [khi ký hợp đồng].

Therefore, it is common that OTC derivatives are priced by Independent Agents that both counterparties involved in the deal designate upfront [when signing the contract].

24. Một số phái sinh [đặc biệt là các giao dịch hoán đổi] phơi bày các nhà đầu tư trước rủi ro phía đối tác, hoặc rủi ro phát sinh từ các bên khác trong một nghiệp vụ tài chính.

Some derivatives [especially swaps] expose investors to counterparty risk, or risk arising from the other party in a financial transaction.

25. Một ví dụ khác là MAS có kế hoạch xây dựng một hệ thống thanh toán bù trừ đối với các công cụ phái sinh giao dịch phi tập trung , chẳng hạn những hợp đồng bảo hiểm nợ xấu .

Another is the MAS ' plan to create a clearing house system for over-the-counter derivatives , like credit default swaps .

26. Kỹ thuật điều khiển Phái sinh của mảng Routh Tiêu chuẩn ổn định Nyquist Định lý Routh-Hurwitz Quỹ đạo nghiệm số Hàm truyền Tiêu chuẩn ổn định Jury Tiêu chuẩn ổn định Bistritz Định lý Kharitonov Tiêu chuẩn Liénard–Chipart ^ Routh, E. J. [1877].

Control engineering Derivation of the Routh array Nyquist stability criterion Routh–Hurwitz theorem Root locus Transfer function Jury stability criterion Bistritz stability criterion Kharitonov's theorem Liénard–Chipart criterion Routh, E. J. [1877].

27. Các giao dịch hoán đổi về cơ bản có thể được phân thành hai loại: Hoán đổi lãi suất: Những phái sinh này về cơ bản đòi hỏi việc hoán đổi chỉ liên quan đến các lưu chuyển tiền tệ trong cùng một loại tiền tệ, giữa hai bên.

Swaps can basically be categorized into two types: Interest rate swap: These basically necessitate swapping only interest associated cash flows in the same currency, between two parties.

28. Vào tháng 11 năm 2012, SEC và các nhà quản lý từ Úc, Brazil, Liên minh châu Âu, Hồng Kông, Nhật Bản, Ontario, Quebec, Singapore và Thụy Sĩ đã gặp nhau để thảo luận về cải cách thị trường phái sinh OTC, như đã được các nhà lãnh đạo thỏa thuận tại Hội nghị thượng đỉnh G-20 năm 2009 tại Pittsburgh vào tháng 9 năm 2009.

In November 2012, the SEC and regulators from Australia, Brazil, the European Union, Hong Kong, Japan, Ontario, Quebec, Singapore, and Switzerland met to discuss reforming the OTC derivatives market, as had been agreed by leaders at the 2009 G-20 Pittsburgh summit in September 2009.

Các phương thức cấu tạo từ trong tiếng Anh là kiến thức nền cơ bản nhất của ngữ pháp tiếng Anh. Trong đó, các nội dung chính của phương thức cấu tạo từ gồm:


Chức năng của danh từ: Danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, có thể làm bổ ngữ của động từ “to be” hay làm tân ngữ của giới từ trong ngữ pháp tiếng Anh thông dụng nhất.

Bạn đang xem: Từ phái sinh trong tiếng anh


Chức năng của tính từ: Tính từ trong tiếng Anh đứng trước dùng để bổ nghĩa cho danh từ, tính từ đứng sau “to be” hoặc “linking verbs”, tính từ có thể đi theo cụm, tính từ có thể đứng sau đại từ bất định, dùng để chỉ tuổi, độ cao.

Các phương thức thông thường nhất là sự ghép tự do hai danh từ với nhau để tạo thành danh từ mới. Cách ghép tự do này có thể áp dụng đối với nhiều trường hợp và danh từ ghép có thể là hai từ hoặc một từ, đôi khi mang một nghĩa mới.Trong cấu tạo “danh từ + danh từ”, danh từ đi trước thường có dạng số ít nhưng cũng có trường hợp ở dạng số nhiều:

nhấttại linkdưới

Những phương pháp học tiếng Anh cho người mất gốc

Tính từ ghép thường gồm hai hoặc nhiều từ kết hợp với nhau và được dùng như một từ duy nhất. Tính từ ghép có thể được viết thành:Bằng cách thêm phụ tố [affixation] bao gồm tiền tố [prefixes] vào đầu một từ gốc hoặc hậu tố [suffixes] vào cuối từ gốc ta có cách cấu tạo một hình thái từ mới rất phổ biến trong tiếng Anh.Lưu ý: Đối với các tiền tố in-, im-, ngoài ý nghĩa phủ định chúng còn mang nghĩa ‘bên trong; vào trong”, Ví dụ: internal, income, import..Các tiền tố un- và dis- còn được dùng để thành lập từ trái nghĩa của động từ: tie/untie, appear/disappear..hoặc đảo ngược hành động hành động của động từ: disbelieve, disconnect, dislike, disqualify, unbend, undo, undress, unfold, unload, unlock, unwrap..Chỉ hoạt động hoặc hệ tư tưởng [hai hậu tố này dùng cho chính trị , niềm tin và hệ tư tưởng hoặc ý thức hệ của con người]Khi lựa chọn đáp án đúng cho bài tập các phương thức cấu tạo từ trong tiếng Anh ta cần chú ý những điểm sau:Hướng dẫn: Ta dùng trạng từ bổ nghĩa cho động từ cycle, ta lại chọn carelessly thay vì carefully vì nghĩa của câu.Hướng dẫn: Peter ________opened the door of the cellar, wondering what he might find. [Peter mở cửa tầng hầm _____, tự hỏi rằng mình có thể tìm thấy gì].1. The act of _________ should be prohibited under any circumstances. Everyone all has equal rights to vote. [FRANCHISE]2. The boss ordered his staff to be ________ with each other in dealing with the company"s end-of-year burden. [LABOR]3. It is such a _________ story that the mom lost her child when her family immigrated from Africa into Europe. [LUCK]4. The mayor was determined that he would do everything in his power to _________ the murder case. [MYSTERY]8. ________ programs are offered to those who want to do professional training while being paid to work. [SERVICE]9. It is inhumane to sell ________ limbs of the animals, such as rhinoceros or elephants, in the market place. [MEMBER]Trên đây là kiến thức cụ thể nhất về các phương thức cấu tạo từ trong tiếng Anh, cũng tài liệu tiếng Anh cho người mới bắt đầu rất tuyệt vời mà những bạn mất gốc tiếng Anh nên tham khảo.


▪ Giảng dạy theo giáo trình có sẵn.

▪ Làm việc tại nhà, không cần đi lại.

▪ Thời gian giảng dạy linh hoạt.

▪ Chỉ cần có máy tính kết nối Internet ổn định, tai nghe, microphone đảm bảo cho việc dạy học online.

Xem thêm: Cách Sử Dụng Must/ Have To Là Gì, Cấu Trúc Và Cách Dùng Have To Trong Tiếng Anh

▪ Yêu cầu chứng chỉ:

TOEIC ≥ 850 hoặc IELTS ≥ 7.0.



▪ Học trực tiếp 1 thầy 1 trò suốt cả buổi học.

▪ Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.

▪ Lộ trình được thiết kế riêng cho từng học viên khác nhau.

▪ Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.

▪ Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh động.



▪ Được học tại môi trường chuyên nghiệp 7 năm kinh nghiệm đào tạo Tiếng Anh.

▪ Cam kết đầu ra bằng văn bản.

▪ Học lại MIỄN PHÍ đến khi hoàn thành đầu ra.

▪ Tặng MIỄN PHÍ giáo trình chuẩn quốc tế và tài liệu trong quá trình học.

▪ Đội ngũ giảng viên khủng, trên 900 Toeic.

A/an/the là những từ hết sức quen thuộc trong tiếng anh, chúng được gọi là mạo từ. Có 2 loại mạo từ: mạo từ không xác định và mạo từ xác định.

hocbong2016.net Learning System - Hệ thống học tiếng Anh giao tiếp toàn diện cho người mới bắt đầu.

Video liên quan

Chủ Đề