Vì sao nơi nước ngầm có vai trò đáng kể trong việc điều hòa nước sông

Một số nhân tố ảnh hưởng tới tốc độ dòng chảy và chế độ nước sông

Câu 2: Hãy trình bày những nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.

Lời giải

a] Chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm

– Ở vùng khí hậu nóng hoặc những nơi địa hình thấp của khí hậu ôn đới, nguồn tiếp nước chủ yếu là nước mưa, nên chế độ nước sông ở từng nơi phụ thuộc vào chế độ mưa của nơi đó.

– ở những nơi đất, đá thấm nước nhiều, nước ngầm đóng vai trò đáng kể trong việc điều hòa chế độ nước sông.

– ở miền ôn đới lạnh và những nơi sông bắt nguồn từ núi cao, nước sông đều do băng tuyết tan cung cấp. Mùa xuân đến, khi nhiệt độ lên cao, băng tuyết tan, sông được tiếp nước nhiều.

b] Địa thế, thực vật và hồ đầm

– Địa thế: Ở miền núi nước sông chảy nhanh hơn đồng bằng do độ dốc của địa hình. Sau mỗi trận mưa to là nước dồn về các dòng suối, sông.

– Thực vật: Khi nước mưa rơi xuống mặt đất, một lượng khá lớn được giữ lại ở tán cây, lượng còn lại khi xuống tới mặt đất một phần bị lớp thảm mục giữ lại, một phần len lỏi qua các rễ cây thấm dần xuống đất tạo nên những mạch ngầm, điều hòa dòng chảy cho sông ngòi, giảm lũ lụt.

– Hồ, đầm: Khi nước sông lên, một phần chảy vào hồ đầm. Khi nước xuống thì nước hồ đầm lại chảy ra làm cho sông đỡ cạn.

Trắc nghiệm: Các nhân tố nào sau đây có vai trò điều hòa chế độ nước sông?

A. Nước ngầm, thực vật và hồ, đầm.

B. Thực vật, các dòng biển, bồ và đầm.

C. Các dòng biển, nước ngầm, thực vật.

D. Thực vật, hồ, đầm và dòng biển.

Trả lời:

Đáp án đúng: A. Nước ngầm, thực vật và hồ, đầm.

Giải thích: Các nhân tố có vai trò điều hòa chế độ nước sông là:

– Nước ngầm: đóng vai trò quan trọng cung cấp nước cho sông ngòi vào mùa khô, đặc biệt ở khu vực đất đá thấm nước nhiều nước ngầm có vai trò đáng kể trong điều hòa chế độ nước sông.

– Hồ, đầm: khi nước sông lên một phần chảy vào hồ đầm, khi nước sông xuống nước ở hồ đầm lại chảy ra hạn chế tình trạng khô hạn.

– Thực vật: có vai trò giữ nguồn nước ngầm điều hòa dòng chảy sông vào mùa khô; mặt khác các tán cây có tác dụng cản trở tốc độ rơi của mưa hạn chế lũ lụt vào mùa mưa.

Cùng tìm hiểu thêm về các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông với Top Tài Liệu nhé!

– Các miền khí hậu:

+ Miền khí hậu nóng hoặc nơi địa hình thấp của khu vực khí hậu ôn đới, thủy chế sông phụ thuộc vào chế độ mưa.

+ Miền ôn đới lạnh và những sông bắt nguồn từ núi cao, thủy chế còn phụ thuộc vào lượng tuyết băng tan.

+ Ở các vùng đất đá bị thấm nước nhiều, nước ngầm đóng vai trò đáng kể [đá vôi].

– Ví dụ:

+ Ví dụ 1: Sông Hồng ở miền nhiệt đới, mùa lũ [6-10] trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô, ít mưa.

+ Ví dụ 2: Sông Ô bi, I-ê-nít-xây, Lêna ở vùng ôn đới khi mùa xuân đến nhiệt độ tăng làm băng tuyết tan, mực nước sông dâng.

a. Địa thế

– Độ dốc lớn: nước sông chảy mạnh, lũ lên nhanh.

– Vùng bằng phẳng: nước chảy chậm, lũ lên chậm và kéo dài.

b. Thực vật

– Lớp phủ thực vật phát triển mạnh: điều hòa dòng chảy sông ngòi, giảm lũ lụt.

– Lớp phủ thực vật bị phá hủy: chế độ dòng chảy thất thường, tốc độ dòng chảy nhanh, dễ xảy ra lũ lụt.

b. Hồ, đầm

– Vai trò: điều hòa chế độ nước sông.

– Ví dụ: Biển Hồ ở Cam-Pu-Chia điều tiết chế độ nước sông Mê Công.

Câu 1: Thủy quyển là lớp nước trên trái đất , bao gồm

A. Nước trong các biển và đại dương , nước trên lục địa , nước trong lòng trái đất.

B. Nước trong các biển và đại dương , nước trên lục địa , hơi nước trong khí quyển.

C. Nước trên lục địa , nước trong lòng trái đất , hơi nước trong khí quyển.

D. Nước trong các biển và đại dương , nước trên lục địa , nước trong lòng trái đất , hơi nước trong khí quyển.

Câu 2: Sông ngòi ở khí hậu nào dưới đây có đặc điểm “nhiều nước quanh năm ”

A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.

B. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.

C. Khí hậu ôn đới lục địa.

D. Khí hậu xích đạo.

Câu 3: Sông ngòi ở khí hậu nào dưới đây có đặc điểm “sông có lũ lớn vào mùa mưa và cạn vào mùa khô “?

A. Khí hậu xích đạo.

B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.

C. Khí hậu ôn đới lục địa.

D. Khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

Câu 4: Sông ngòi ở khí hậu nào dưới đây có đặc điểm “tổng lượng nước sông hằng năm nhỏ , chủ yếu tập trung vào mùa đông “?

A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.

B. Khí hậu cận nhiệt gió mùa.

C. Khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

D. Khí hậu ôn đới lục địa.

Câu 5: Sông ngòi ở khí hậu nào dưới đây có đặc điểm “sông có lũ vào mùa xuân” ?

A. Khí hậu ôn đới lục địa.

B. Khí hậu cận nhiệt lục địa.

C. Khí hậu nhiệt đới lục địa.

D. Khí hậu nhiệt đới lục địa.

Câu 6: Mực nước lũ của các sông ngòi ở miền Trung nước ta thường lên rất nhanh do nguyên nhân nào ?

A. Sông lớn, lòng sông rộng. Sông có nhiều phụ lưu cung cấp nước cho dòng sông chính.

B. Sông nhỏ, dốc, nhiều thác ghềnh.

C. Sông ngắn, dốc, lượng mưa lớn, tập trung trong thời gian ngắn.

D. Sông lớn, lượng mưa lớn kéo dài trong nhiều ngày.

Câu 7: Ở nước ta, nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng rõ rệt nhất tới chế độ nước của sông là

A. Chế độ mưa.

B. Địa hình.

C. Thực vật.

D. Hồ, đầm.

Câu 8: Hoạt động kinh tế – xã hội có tác động rõ rệt nhất tới chế độ nước của sông Hồng là

A. Sản xuất nông nghiệp ở vùng cao Tây Bắc.

B. Xây dựng hệ thống thủy điện trên sông Đà.

C. Khai thác rừng ở vùng thượng lưu sông.

D. Khai thác cát ở lòng sông.

Câu 9: Sông Nin [ sông dài nhất thế giới ] nằm ở

A. Châu Âu.

B. Châu Á.

C. Châu Phi.    

D. Bắc Mĩ.

Câu 10: Sông A–ma–dôn [ sông có diện tích lưu vực lớn nhất thế giới ] nằm ở

A. Châu Âu.

B. Châu Á.

C. Châu Phi.

D. Nam Mĩ.

Câu 11: Sông I–nê–nit–xây có lũ rất to vào mùa xuân . Sông nằm ở

A. Châu Phi.

B. Châu Mĩ.

C. Châu Âu.

D. Châu Á.

Câu 12: Việc phá hoại rừng phòng hộ ở thượng nguồn sông sẽ dẫn tới hậu quả

A. Mực nước sông quanh năm thấp, sông chảy chậm chạp.

B. Mực nước sông quanh năm cao, sông chảy siết.

C. Mùa lũ nước sông dâng cao đột ngột, mùa cạn mực nước cạn kiệt.

D. Sông hầu như không còn nước, chảy quanh co uốn khúc.

Câu 13: Vì sao thượng nguồn sông Nin có lưu vực nước khá lớn?

A. Nằm trong kiểu khi hậu chí tuyến.

B. Nằm trong kiểu khí hậu xích đạo.

C. Nguồn nước ngầm phong phú.

D. Nguồn nước từ lượng băng tuyết tan lớn quanh năm.

Câu 14: Nhân tố nào sau đây không có vai trò điều hòa chế độ nước sông?

A. Nước ngầm.

B. Thực vật.

C. Các dòng biển.

D. Hồ, đầm.

Câu 15: Hiện tượng mùa lũ nước sông dâng cao đột ngột, còn mùa cạn mực nước sông cạn kiệt là hậu quả của việc

A. phá hoại rừng phòng hộ ở thượng nguồn sông.

B. phá hoại rừng không có kế hoạch ở vùng núi.

C. ngăn sông làm thủy điện ở các dòng sông.

D. ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sông ngòi.

Hãy trình bày những nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.

Đề bài

 Hãy trình bày những nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Lời giải chi tiết

* Chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm

- Các miền khí hậu:

   + Miền khí hậu nóng hoặc nơi địa hình thấp của khu vực khí hậu ôn đới, thủy chế sông phụ thuộc vào chế độ mưa.

   + Miền ôn đới lạnh và những sông bắt nguồn từ núi cao, thủy chế còn phụ thuộc vào lượng tuyết băng tan.

 + Ở các vùng đất đá bị thấm nước nhiều, nước ngầm đóng vai trò đáng kể [đá vôi].

- Ví dụ:

   + Ví dụ 1: Sông Hồng ở miền nhiệt đới, mùa lũ [6-10] trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô, ít mưa.

   + Ví dụ 2: Sông Ô bi, I-ê-nít-xây, Lêna ở vùng ôn đới khi mùa xuân đến nhiệt độ tăng làm băng tuyết tan, mực nước sông dâng.

* Địa thế, thực vật và hồ đầm

a. Địa thế

- Độ dốc lớn: nước sông chảy mạnh, lũ lên nhanh.

- Vùng bằng phẳng: nước chảy chậm, lũ lên chậm và kéo dài.

b. Thực vật

- Lớp phủ thực vật phát triển mạnh: điều hòa dòng chảy sông ngòi, giảm lũ lụt.

- Lớp phủ thực vật bị phá hủy: chế độ dòng chảy thất thường, tốc độ dòng chảy nhanh, dễ xảy ra lũ lụt.

c. Hồ, đầm

- Vai trò: điều hòa chế độ nước sông.

- Ví dụ: Biển Hồ ở Cam-Pu-Chia điều tiết chế độ nước sông Mê Công.

Loigiaihay.com

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 - Xem ngay

Video liên quan

Chủ Đề