Việt nam có bao nhiêu loại hình doanh nghiệp năm 2024

Bạn muốn lựa chọn cho mình loại hình doanh nghiệp phù hợp với định hướng phát triển. Hãy theo dõi các loại hình doanh nghiệp dưới đây và liên hệ vào hotline 0932 068 886 để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất có thể.

Các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay căn cứ theo Luật doanh nghiệp 2020 có 5 loại hình phổ biến. Bao gồm công ty cổ phần, công ty TNHH 1 thành viên, công ty TNHH 2 thành viên, công ty hợp danh và cuối cùng là Doanh nghiệp tư nhân. Các loại hình doanh nghiệp có những đặc điểm ưu và nhược điểm khác nhau. Tùy vào nhu cầu của tổ chức để bạn có thể chọn lựa loại hình thích hợp cho doanh nghiệp của mình.

Sự khác nhau giữa các loại hình doanh nghiệp phổ biến – Công ty Luật Quang Minh

Công ty Cổ phần

Công ty cổ phần được xem là công ty có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau. Cơ cấu gồm có đại hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị và giám đốc [hoặc tổng giám đốc] và cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân. Các cổ đông của công ty cổ phần chỉ chịu trách nhiệm về nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn mà họ đầu tư góp vốn vào doanh nghiệp. Bên cạnh đó, cổ đông cũng có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần cho người khác.

Ưu điểm của loại hình công ty cổ phần

  • Đối với công ty cổ phần, các cổ đông của công ty chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn về số nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đóng góp đầu tư. Vì thé, mức độ rủi ro của các cổ đông không cao lắm.
  • Đặc điểm riêng nổi bật là khả năng huy động vốn của công ty cổ phần rất cao thông qua việc phát hành cổ phần chào bán hoặc cổ phiếu ra công chúng.
  • Phạm vi đối tượng được tham gia công ty cổ phần là rất rộng do việc chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần là tương đối dễ dàng. Việc này không cần thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông với Sở Kế hoạch đầu tư. Ngay cả các cán bộ công chức cũng có quyền mua cổ phiếu của công ty cổ phần.

Nhược điểm của loại hình công ty cổ phần:

  • Điều hành và quản lý công ty cổ phần khá phức tạp so với các loại hình doanh nghiệp khác do có rất nhiều cổ đông công ty. Trong đó, các cổ đông có thể đối kháng lợi ích với nhau vì khả năng không quen biết nhau từ trước.
  • Do bị ràng buộc bởi quy định của pháp luật về vấn đề tài chính, kế toán nên việc thành lập và quản lý cũng phức tạp hơn khi so sánh các loại hình doanh nghiệp khác.

Ví dụ về loại hình doanh nghiệp công ty cổ phần: Công ty Cổ phần Thế Giới Di Động,…

Những loại hình doanh nghiệp còn lại

Doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp tư nhân được hiểu đơn giản là doanh nghiệp chỉ có một cá nhân được làm chủ và có quyền quyết định tất cả. Chủ doanh nghiệp tư nhân tự chịu trách nhiệm về toàn bộ tài sản hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình. Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân.

Ưu điểm của doanh nghiệp tư nhân

  • Do là chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp, doanh nghiệp tư nhân được chủ động hơn về mọi quyết định liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nên tạo sự tin tưởng cho đối tác, khách hàng. Đồng thời, ít có sự ràng buộc từ quy định của pháp luật chặt chẽ như các loại hình khác.

Nhược điểm của doanh nghiệp tư nhân

  • Do cá nhân là chủ sở hữu doanh nghiệp và không có tư cách pháp nhân, người này chịu sự rủi ro cao, khi phải tự chịu hoàn toàn trách nhiệm với tất cả tài sản của mình đối với hoạt động của công ty.

Công ty trách nhiệm hữu hạn [TNHH] một thành viên

Công ty TNHH một thành viên là một tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu. Trong đó, thành viên chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đóng góp, thể hiện trong điều lệ công ty. Loại hình công ty này không được phép phát hành cổ phần và cũng không được phép rút trực tiếp một phần vốn góp trong thời gian góp vốn vào công ty.

Ưu điểm của loại hình công ty TNHH một thành viên

  • So sánh các loại hình doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp 2020 như doanh nghiệp tư nhân thì loại hình này có tư cách pháp nhân nên ít gây rủi ro cho chủ sở hữu công ty.
  • Chủ sở hữu có toàn quyền quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty.
  • Về cơ cấu tổ chức, công ty TNHH một thành viên có cấu trúc đơn giản và dễ quản lý hơn các loại hình doanh nghiệp khác.

Nhược điểm của loại hình công ty TNHH một thành viên

  • Do chỉ có một thành viên nên việc huy động vốn của công ty bị hạn chế và khó khăn.
  • Khoản lương của người chủ sở hữu không được tính vào chi phí của doanh nghiệp.

Ví dụ về các loại hình doanh nghiệp TNHH 1 thành viên: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Việt Thống Hưng Thịnh.

Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Là doanh nghiệp có số lượng thành viên từ 2 đến dưới 50 thành viên, có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Loại hình doanh nghiệp này có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi thành lập công ty. Các thành viên của công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải chịu trách nhiệm về khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vốn vào công ty và không được quyền phát hành cổ phần.

Ưu điểm của công ty TNHH 2 thành viên trở lên

  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có tư cách pháp nhân nên ít gây rủi ro cho thành viên góp vốn.
  • Thời hạn đăng ký lại vốn khi các thành viên chưa góp vốn đủ là 60 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn.
  • Số lượng thành viên góp vốn thành lập công ty là không nhiều và thường là những người quen biết nhau. Vì thế, việc điều hành và quản lý công ty không quá phức tạp.
  • Nhà đầu tư có thể dễ dàng kiểm soát được các thành viên nhờ chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ.
  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên được phép huy động vốn thông qua việc phát hành trái phiếu.

Nhược điểm của công ty TNHH 2 thành viên trở lên

  • Chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật hơn trong các loại hình doanh nghiệp khác tiêu biểu là doanh nghiệp tư nhân.
  • Việc thu hút và huy động nguồn vốn của công ty TNHH 2 thành viên bị hạn chế vì không được phép phát hành cổ phiếu.

Ví dụ về loại hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Công ty TNHH Samsung Electronics Viet Nam.

Công ty hợp danh

  • Căn cứ theo Điều 177 Công ty hợp danh của Luật Doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp hợp danh phải có ít nhất 2 thành viên hợp danh là chủ sở hữu chung một công ty và có thể thêm thành viên góp vốn đầu tư.
  • Trong đó, thành viên hợp danh phải là các cá nhân, có uy tín nghề nghiệp và trình độ chuyên môn, chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của công ty bằng toàn bộ tài sản của mình.
  • Trong khi đó, thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi phần góp vốn của mình.
  • Công ty hợp danh là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Ưu điểm của công ty hợp danh

  • Do là những người có độ uy tin và sự tin tưởng lẫn nhau nên việc quản lý cũng không quá phức tạp.
  • Công ty hợp danh có ưu điểm là sự kết hợp uy tín của nhiều cá nhân để thực hiện hoạt động kinh doanh.
  • Với chế độ liên đới trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh, công ty tạo được sự tin cậy của bạn hàng và đối tác.

Nhược điểm của công ty hợp danh

  • Một điểm hạn chế của loại hình công ty hợp danh là mức độ rủi ro của các thành viên hợp danh là rất cao vì chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn.
  • Hạn chế đối với thành viên góp vốn khi những người này không có quyền quản lý doanh nghiệp.
  • Thông thường loại hình công ty này chỉ áp dụng với các doanh nghiệp hoạt động trong một số lĩnh vực chuyên môn.
  • Công ty hợp danh không có quyền thu hút nguồn vốn bằng việc phát hành các loại chứng khoán.

Nên lựa chọn loại hình doanh nghiệp cho công ty

Những câu hỏi liên quan đến các loại hình doanh nghiệp

Nên lựa chọn loại hình nào khi thành lập doanh nghiệp?

Tùy theo nhu cầu và mục đích của chủ sở hữu mà có thể lựa chọn một trong các loại hình doanh nghiệp đã nêu trên. Trên thực tế, đối với các ngành nghề kinh doanh không có những điều kiện đặc biệt kèm theo, thì hầu hết chủ đầu tư thường lựa chọn một trong ba loại hình công ty là: công ty TNHH 1 thành viên, công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.

Loại hình công ty TNHH có được phép phát hành trái phiếu để thu hút và huy động vốn không?

Theo Luật Doanh nghiệp 2020 tại Điều 46 và Điều 74, hiện nay công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH 2 thành viên trở lên được phép phát hành trái phiếu nhằm thu hút, huy động vốn.

Các loại hình doanh nghiệp nào được quyền phát hành cổ phiếu?

Luật Doanh nghiệp 2020 quy định chỉ có duy nhất công ty cổ phần mới có quyền được phát hành cổ phiếu để huy động vốn. Đây cũng là loại hình doanh nghiệp duy nhất được quyền huy động vốn thông qua việc tham gia thị trường chứng khoán.

Qua bài viết như trên có thể thấy các loại hình công ty đều có đặc trưng riêng, bạn nên cân nhắc so sánh đặc điểm của các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam. Hãy chọn lựa cho mình loại hình doanh nghiệp phù hợp nhất để có thể triển khai hoạt động kinh doanh tốt nhất.

Bạn muốn tìm loại hình phù hợp một cách chính xác hãy liên hệ cho Tư vấn Quang Minh để được tư vấn hỗ trợ.

Việt Nam có bao nhiêu loại doanh nghiệp?

1. Các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam. Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020, Việt Nam hiện nay có 05 loại hình doanh nghiệp, bao gồm: Doanh nghiệp tư nhân, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh.

Loại hình DN là gì?

Loại hình doanh nghiệp là hình thức kinh doanh mà các cá nhân, tổ chức lựa chọn, nó biểu hiện cho mục tiêu mà doanh nghiệp xây dựng, ví dụ như: nhà nước, tư nhân, hợp tác xã… Theo đó, mỗi loại hình doanh nghiệp lại có một hình thức xây dựng hệ thống và phát triển riêng theo quy định của pháp luật.

Công ty cá nhân là gì?

Theo Điều 183 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định, doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và chịu mọi trách nhiệm về hoạt động của doanh nghiệp bằng toàn bộ tài sản. Theo đó, doanh nghiệp tư nhân không được phép phát hành chứng khoán dưới bất kỳ hình thức nào.

Công ty cấp 1 là gì?

Đây là mô hình kinh doanh nhận hàng trực tiếp từ nhà sản xuất mà không qua bất cứ trung gian nào. Chính vì vậy các đại lý cấp 1 luôn nhận được mức chiết khấu cao. Các công ty thương hiệu tìm đến các đại lý cấp 1 để phân phối sản phẩm đến rộng rãi hơn với người tiêu dùng.

Chủ Đề