Viết về bạn bằng tiếng Anh ngắn

Tả Về Người Bạn Thân Bằng Tiếng Anh Ngắn đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Tả Về Người Bạn Thân Bằng Tiếng Anh Ngắn trong bài viết này nhé!

Show

Một số thông tin dưới đây về Tả Về Người Bạn Thân Bằng Tiếng Anh Ngắn:

Tiếng Anh

My name is Lan. I have a close friend named Mai. She is my classmate. Every day we all study and play games together. She has short black hair. She has a very cute plump face. She is very sociable. Everyone loves her. Every time I get sick, she will take notes for me. She is a girl who likes romance. She likes to watch language movies, loves reading stories, and loves to eat sweets. She is very skillful with her hands. In my free time, she and I will make lovely crafts together. She cries easily. Just watching a movie or seeing someone sad, she can cry too. She is a funny girl. She often brings laughter to people. I am very happy to be friends with her. Being with her I feel very comfortable. I can tell her sad stories as well as happy stories. We confide everything together. I really love my best friend.

Tiếng Việt

Tôi tên là Lan. Tôi có một người bạn thân tên là Mai. Cô ấy là bạn cùng lớp của tôi. Mỗi ngày chúng tôi đều cùng nhau học bài và chơi các trò chơi. Cô ấy có mái tóc ngắn màu đen. Cô ấy có khuôn mặt bầu bĩnh rất đáng yêu. Cô ấy rất hòa đồng. Mọi người đều quý cô ấy. Mỗi lần tôi bị ốm, cô ấy sẽ ghi chép bài cho tôi. Cô ấy là một cô gái thích lãng mạn. Cô ấy thích xem phim ngôn tình, thích đọc truyện và thích ăn đồ ngọt. Cô ấy rất khéo tay. Thời gian rảnh, tôi và cô ấy sẽ cùng nhau làm những đồ thủ công đáng yêu. Cô ấy rất dễ khóc. Chỉ cần xem phim hay nhìn thấy ai đó buồn cô ấy cũng có thể khóc theo. Cô ấy là một cô gái hài hước. Cô ấy thường đem đến tiếng cười cho mọi người. Tôi rất vui khi trở thành bạn với cô ấy. Ở cạnh cô ấy tôi cảm thấy rất thoải mái. Tôi có thể kể cho cô ấy nghe những chuyện buồn cũng như những chuyện vui. Chúng tôi cùng nhau tâm sự mọi thứ. Tôi rất yêu quý người bạn thân của tôi.

Tiếng Anh

My best friend in high school is Lan. Lan sits next to me in class, eats with me at break time, and hangs out with me after school. She has beautiful and long hair; my mother always says that I need to pay more attention to my hair so it can be pretty as hers. I am good at English while Lan is excellent in Math, therefore we can help each other every time one of us has trouble in understanding those subjects. Besides our study, Lan is always by my side whenever I feel upset. I tell her everything, and only she can know my true feelings. We have been best friends since our young age, and I will keep this friendship forever.

Tiếng Việt 

Bạn thân nhất ở trường của tôi là Lan. Lan ngồi cạnh tôi trong lớp, ăn cùng tôi vào giờ giải lao, và cùng đi chơi với tôi sau giờ tan trường. Cô ấy có mái tóc dài và đẹp, mẹ tôi luôn bảo rằng tôi cần chú ý đến mái tóc của tôi nhiều hơn để nó có thể được đẹp như tóc Lan. Tôi giỏi tiếng Anh còn Lan giỏi Toán, vậy nên chúng tôi có thể giúp đỡ lẫn nhau mỗi khi một trong hai chúng tôi gặp rắc rối trong những môn đó. Bên cạnh việc học, Lan luôn bên cạnh tôi mỗi khi tôi buồn. Tôi kể Lan nghe nghe mọi thứ, và chỉ có Lan biết được cảm giác thật sự của tôi. Chúng tôi đã là bạn kể từ khi cả hai còn nhỏ, và tôi sẽ giữ tình bạn này mãi mãi.

Để viết đoạn văn bằng tiếng Anh về người bạn thân được hay và không bị sót ý thì chúng ta cần xác định bố cục cho bài viết.

Một đoạn văn thông thường sẽ có ba phần: mở đoạn, thân đoạn và kết đoạn. Và đoạn văn tiếng Anh viết về bạn thân cũng vậy, cũng gồm ba phần chính đó tuy nhiên với phần nội dung chính sẽ khác nhau nhé.

Các nội dung triển khai khi viết đoạn văn tiếng Anh về bạn thân:

  • Giới thiệu về người bạn thân của mình.
  • Miêu tả ngoại tình của bạn thân.
  • Miêu tả tính cách của bạn thân.
  • Nói về sở thích, sở trường, sở đoản của bạn thân.
  • Điểm bạn yêu thích nhất ở bạn thân.
  • Góp ý cho bạn thân (nếu có).
  • Nói lên cảm xúc của mình đối với bạn thân (yêu quý như thế nào).

Khi các bạn triển khai lần lượt theo các ý như trên thì đoạn văn của chúng ta không lo bị viết luẩn quẩn hay trùng lặp ý. Điều này cũng giúp người đọc cảm thấy đoạn văn mạch lạc và dễ nắm được các nội dung chính.

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Xem thêm: Những đoạn văn viết về gia đình bằng tiếng Anh hay nhất

2. Từ vựng tiếng Anh về bạn bè

Để có bài viết đoạn văn về người bạn thân đủ hay và sâu sắc thì các bạn đừng quên trau dồi cho mình vốn từ vựng về bạn bè nhé. Dưới đây là một số từ vựng về bạn bè thông dụng mà chúng mình đã tổng hợp được.

STT Từ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
1 Chum Bạn thân, bạn chung phòng
2 Close friend Bạn tốt
3 Buddy Anh bạn, bạn thân
4 Best friend Bạn thân nhất
5 Workmate Đồng nghiệp
6 Pen-friend Bạn qua thư
7 Trust Tin tưởng, lòng tin
8 Teammate Đồng đội
9 Soulmate Bạn tâm giao, tri kỳ
10 Confide Chia sẻ, tâm sự
11 Loyal Trung thành
12 Loving Yêu thương, thương mến
13 Dependable: reliable Đáng tin cậy
14 Kind Tốt bụng, tử tế
15 Generous Hào phóng, rộng lượng
16 Helpful Hay giúp đỡ mọi người
17 Considerate Chu đáo, ân cần
18 Similar Giống nhau
19 Unique Độc nhất, duy nhất
20 Sweet: Ngọt ngào
21 Courteous Lịch sự
22 Thoughtful Sâu sắc, hay trầm tư
23 Forgiving Khoan dung, vị tha
24 Funny Hài hước, vui vẻ
25 Gentle Dịu dàng, hiền
26 Special Đặc biệt
27 Caring Chu đáo

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Xem thêm: Bộ từ vựng tiếng Anh về ngoại hình con người

3. Mẫu bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về người bạn thân

Khi viết đoạn văn bằng tiếng Anh về người bạn thân không có gì bằng một bài viết chân thật dạt dào cảm xúc. Cảm xúc trong bài viết sẽ do người viết tự mình truyền đạt. Dưới đây là một số bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về người bạn thân mẫu để các bạn tham khảo nhé.

3.1. Tả một người bạn thân bằng tiếng Anh

I don’t have too many friends. However, I am very lucky to have a close friend. Her name is Huong. We have been friends for 10 years. She has a very lovely figure. She is short but not fat. She has fair skin and red lips. She has big and round eyes. I really like her eyes. Huong is  a girl who likes simplicity. She doesn’t dress fancy. She knows how to care and help others. Huong is a thoughtful girl. She cooks very well. In her free time she would make snacks for me and my friends to eat together. She is a good listener. When things are sad, I tell her. Talking with her I felt very comfortable. I am very happy to have a close friend of hers.

Bản dịch nghĩa

Tôi không có quá nhiều bạn bè. Tuy nhiên, tôi rất may mắn khi có một người bạn thân.  Cô ấy có tên là Huong. Chúng tôi đã là bạn của nhau được 10 năm. Cô ấy có dáng người rất đáng yêu. Cô ấy lùn nhưng không béo. Cô ấy có làn da trắng và đôi môi đỏ. Cô ấy có đôi mắt to và tròn. Tôi rất thích đôi mắt của cô ấy. Hương có phương là một cô gái thích sự giản dị. Cô ấy không ăn mặc cầu kỳ. Cô ấy rất biết cách quan tâm và giúp đỡ người khác. Hương là một cô gái chu đáo. Cô ấy nấu ăn rất ngon. Thời gian rảnh cô ấy sẽ làm đồ ăn vặt cho tôi và những người bạn khác cùng ăn. Cô ấy là người hay lắng nghe người khác. Khi có chuyện buồn tôi thường kể cho cô ấy nghe. Nói chuyện cùng cô ấy tôi cảm thấy rất dễ chịu. Tôi rất hạnh phúc khi có người bạn thân là cô ấy.

Xem thêm: Bài viết miêu tả mẹ bằng tiếng Anh

3.2. Đoạn văn mẫu về người bạn thân cấp 3 bằng tiếng Anh

I have a best friend. She went to the same high school as me. We sit at the same table together. Her name is Thuy. She is tall and beautiful. Thuy has a lot of pursuers, but she doesn’t love anyone. She has a very good academic record. At the same time, she also has a very good voice. When my school has a program, she will join. I was impressed by her confidence and friendliness. She often tells me funny stories. Every time I have a sad story I will tell her. She knows how to comfort others. I always feel better after talking to her. She is a kind girl who helps out with friends. She sings well, but her hobby is drawing. Although she is not good at drawing, she is constantly trying. I joined her in a painting class near the school. I hope we can keep this friendship forever.

Bản dịch nghĩa

Tôi có một người bạn thân. Cô ấy học cùng trường cấp 3 với tôi. Chúng tôi ngồi cùng bàn với nhau. Cô ấy tên là Thùy. Cô ấy cao và xinh đẹp. Thùy có rất nhiều người theo đuổi nhưng cô ấy không yêu ai cả. Cô ấy có thành tích học tập rất tốt. Đồng thời, cô ấy cũng có giọng hát rất hay. Khi trường tôi tổ chức chương trình gì đó cô ấy sẽ tham ra. Tôi bị ấn tượng bởi sự tự tin và thân thiện của cô ấy. Cô ấy thường kể cho tôi những câu chuyện hài hước. Mỗi lần có chuyện buồn tôi sẽ kể với cô ấy. Cô ấy rất biết cách an ủi người khác. Tôi luôn cảm thấy ổn hơn sau khi tâm sự với cô ấy. Cô ấy là một cô gái tốt bụng hay giúp đỡ bạn bè. Cô ấy hát hay nhưng sở thích của cô ấy lại là vẽ. Mặc dù vẽ chưa giỏi nhưng cô ấy không ngừng cố gắng. Tôi đã cùng cô ấy tham gia lớp học vẽ gần trường. Tôi hy vọng chúng tôi có thể giữ mãi tình bạn này.

3.2. Đoạn văn mẫu về người bạn thân trong công ty bằng tiếng Anh

I work at a publishing company. Here I have a very close colleague. She applied for and worked here at the same time as me. She sat across from me. We have a lot in common. We usually sit down for lunch together. I know she is living with her parents in Hanoi. Every day she goes 3km to the company. She has a very trendy dress style. She looks very beautiful. She often advises me on how to dress. She is an intelligent girl and has a humorous way of talking. That is the reason why we became close so quickly. She is very hardworking. Every day she tries to successfully complete the assigned tasks. We usually go shopping together during our free time. I love her very much. Thanks to her, every day I go to work is a happy day.

Bản dịch nghĩa

Tôi đang làm việc tại một công ty về xuất bản. Ở đây tôi có một bạn đồng nghiệp rất thân. Cô ấy cùng ứng tuyển và vào làm tại đây cùng thời gian với tôi. Cô ấy ngồi đối diện với tôi. Chúng tôi có rất nhiều điểm chung. Chúng tôi thường ngồi ăn trưa cùng nhau. Tôi được biết cô ấy đang sống cùng bố mẹ mình tại Hà Nội. Mỗi ngày cô ấy đều đi 3km để đến công ty. Cô ấy có phong cách ăn mặc rất hợp thời. Trông cô ấy rất xinh đẹp. Cô ấy thường tư vấn cho tôi về cách phối đồ. Cô ấy là một cô gái thông minh và có cách nói chuyện hài hước. Đó chính là lý do mà chúng tôi thân nhau rất nhanh chóng. Cô ấy rất chăm chỉ. Mỗi ngày cô ấy đều cố gắng hoàn thành xuất sắc các công việc được giao. Chúng tôi thường đi mua sắm cùng nhau vào thời gian rảnh. Tôi rất yêu quý cô ấy. Nhờ có cô ấy mà mỗi ngày tôi đi làm đều là một ngày vui.

Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trong bài này, Step Up đã hướng dẫn cách viết đoạn văn bằng tiếng Anh về người bạn thân của bạn rồi. Hi vọng qua đây các bạn có thể có được những đoạn văn viết về bạn thân của mình sâu sắc và chân thực nhất.

Viết về bạn bằng tiếng Anh ngắn
Đoạn văn tiếng Anh viết về bạn thân (12 mẫu) – Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny

Để có một đoạn văn viết về bạn thân bằng tiếng Anh hay và đầy đủ nội dung đòi hỏi chúng ta cần có cho mình bố cục bài viết thật hợp lý. Cùng với đó là cách triển khai nội dung chặt chẽ và dành mạch.

Bố cục bài viết về bạn thân bằng tiếng Anh gồm ba phần:

  • Phần một: Mở bài – giới thiệu về bạn thân bằng tiếng Anh.
  • Phần hai: Thân bài –  Miêu tả chi tiết về bạn thân bằng tiếng Anh
  • Phần ba: Kết bài – Nêu lên cảm nghĩ của mình về bạn thân bằng tiếng Anh.

Với bố cục ba phần như trên thì chúng ta sẽ triển khai các nội dung chính như sau:

  • Giới thiệu về người bạn thân: người đó tên là gì? Bao nhiêu tuổi,…
  • Miêu tả ngoại hình của bạn thân bằng tiếng Anh: người đó cao bao nhiêu, béo, gầy,…
  • Miêu tả tính cách của bạn thân bằng tiếng Anh: người đó tốt bụng, hiền lành, hào phóng,…
  • Nói về ưu điểm, nhược điểm của bạn thân.
  • Nói về sở thích của bạn thân.
  • Nói về điều mà bạn thích nhất ở bạn thân của mình.
  • Nói về suy nghĩ, tình cảm của mình với bạn thân.

Từ vựng viết về bạn thân bằng tiếng Anh

Để có đoạn văn viết về bạn thân bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa các bạn cần có số lượng từ vựng tiếng Anh về chủ đề này đủ dùng. Dưới đây là những từ vựng thông dụng trong bài viết về bạn thân bằng tiếng Anh có thể bạn cần dùng đến trong quá trình viết bài đó. CÙng học ngay nhé.

STT Từ vựng tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
1 Friend Bạn bè
2 Best friend Bạn thân
3 Ruddy skin Làn da trắng hồng
4 berry red lips Đôi môi đỏ mọng
5 tanned skin Làn da rám nắng
6 Tall Cao
7 Short Lùn
8 Thin Gầy
9 Fat Béo
10 Short hair Tóc ngắn
11 Long hair Tóc dài
12 Humor Hài hước
13 Quiet Trầm tính
14 Handsome Đẹp trai
15 Beautiful Xinh xắn
16 Lovely Đáng yêu
17 Generous Hào phóng
18 Short-tempered Nóng tính
19 Thoughtful Chu đáo
20 Clean Sạch sẽ
21 Like thích
22 Hate ghét
23 Allergy dị ứng
24 Gifted Năng khiếu
25 Intelligent Thông minh
26 Myopic Cận thị
27 Shy Nhút nhát

Xem thêm: Những đoạn văn viết về bạn cùng bàn bằng tiếng Anh hay nhất

Đoạn văn mẫu viết về bạn thân bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số đoạn văn mẫu viết về bạn thân bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa mà chúng mình đã viết. Các bạn có thể tham khảo để có nhiều hướng viết bài hơn cho bản thân nhé.

Đoạn văn viết về bạn thân là con gái bằng tiếng Anh

I have a best friend. She is a lovely girl. Her name is Huong. I have been friends with her for 10 years. She has a chubby figure. Her long hair caught everyone’s attention. She has a ruddy skin and berry red lips. Her eyes are big and sparkling like stars. Huong is very gentle and kind. She always helps people. Huong painted very beautifully. She often shows me pictures she drew herself. They are very beautiful. Not only that, she also cooks very well. I love the food she cooks. What I like most about my best friend is her hard work. She always completes her assignments. I think I need to learn a lot from her.

Bản dịch nghĩa

Tôi có một người bạn thân. Cô ấy là một cô gái đáng yêu. Tên của cô ấy là Hương. Tôi làm bạn với cô ấy được 10 năm rồi. Cô ấy có dáng người mũm mĩm. Mái tóc dài của cô ấy khiến mọi người đều chú ý đến. Cô ấy có làn da trắng hồng và đôi môi đỏ mọng. Đôi mắt của cô ấy to và lấp lánh như những vì sao. Hương rất hiền và tốt bụng. Cô ấy luôn luôn giúp đỡ mọi người. Hương vẽ rất đẹp. Cô ấy thường khoe với tôi những bức tranh cô ấy tự vẽ. CHúng rất đẹp. Không những vậy, cô ấy còn nấu ăn rất ngon. Tôi rất thích đồ ăn do cô ấy nấu. Điều mà tôi thích nhất ở bạn thân của mình đó là sự chăm chỉ của cô ấy. Cô ấy luôn hoàn thành bài tập được giao. Tôi nghĩ tôi cần học hỏi cô ấy rất nhiều.

Xem thêm: Những đoạn văn tả mẹ bằng tiếng Anh có dịch hay nhất

Đoạn văn viết về bạn thân khác giới bằng tiếng Anh

My name is Linh. I am a petite girl. I have a close friend who is a boy. He sits at the same table as me. His name is Phong. He’s quite tall. I stood up to his shoulder. He has a handsome face. The high nose is the highlight of the face. He has tanned skin that looks very healthy. He’s very generous and kind. In class, he always helps people. When I carry heavy stuff, he will come to help me. He used to help me clear the board. He loves playing soccer. Every week he kicks soccer at least twice. I often go to see him play soccer. He plays very well. Everyone said he has a talent for becoming a player. He is also a good student in class. My parents are relieved when he and I are friends. Even though he is hot-tempered sometimes, we never fight. I am very happy to have a close friend, Phong.

Bản dịch nghĩa

Tôi tên là Linh. Tôi là một cô gái nhỏ nhắn. Tôi có một người bạn thân là con trai. Cậu ấy ngồi cùng bàn với tôi. Cậu ấy tên là Phong. Cậu ấy khá cao. Tôi đứng đến vai cậu ấy. Cậu ấy có khuôn mặt đẹp trai. Chiếc mũi cao là điểm nhấn của khuôn mặt. Cậu ấy có làn da rám nắng trông rất khỏe khoắn. Cậu ấy ấy rất hào phóng và ga lăng. Trong lớp, cậu ấy luôn giúp đỡ mọi người. Khi tôi bê đồ nặng cậu ấy sẽ đến bê giúp tôi. Cậu ấy thường giúp tôi xóa bảng trong những lần trực nhật. Cậu ấy rất thích chơi đá bóng. Mỗi tuần cậu ấy đều đá bóng ít nhất hai lần. Tôi thường đi xem cậu ấy đá bóng. Cậu ấy chơi rất hay. Mọi người đều nói cậu ấy có năng khiếu trở thành cầu thủ. Cậu ấy còn là một học sinh giỏi trong lớp. Bố mẹ tôi rất yên tâm khi tôi và cậu ấy là bạn của nhau. Mặc dù đôi khi cậu ấy còn nóng tính nhưng chúng tôi chưa bao giờ cãi nhau. Tôi rất vui khi có người bạn thân là Phong.

Xem thêm: Những đoạn văn viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh hay nhất

Đoạn văn viết về bạn thân là con trai bằng tiếng Anh

My name is Tuan. I have a friend. We played very close together. His name is Hung. Hung just transferred to my class last year. At first he was very quiet. After many times I talked to him, we became friends and played together until now. Hung is near-sighted so he wears very thick glasses. He has black hair. His high nose makes the girls love it. He has a very nice smile. He is quite shy. In the beginning, I had to work hard for him to mix with everyone. He loves reading. He can sit and read all day. Thanks to him, I also found a number of books that suit me well. He plays the guitar very well. In my free time, I often join him in activities at guitar player clubs. He is quiet but very kind. I am very happy to be friends with him.

Bản dịch nghĩa

Tôi là Tuấn. Tôi có một cậu bạn. Chúng tôi chơi với nhau rất thân thiết. Cậu ấy tên là Hùng. Hùng mới chuyển đến lớp tôi năm ngoái. Ban đầu cậu ấy rất ít nói. Sau nhiều lần tôi bắt chuyện cùng cậu thì chúng tôi đã trở thành bạn và chơi với nhau đến bây giờ. Hùng bị cận nên cậu ấy đeo một cặp kính rất dày. Cậu ấy có mái tóc đen. Chiếc mũi cao của cậu khiến các bạn gái rất thích. Cậu ấy có một nụ cười rất đẹp. Cậu ấy khá nhút nhát. Thời gian đầu, tôi phải rất cố gắng để cậu ấy hòa nhập với mọi người. Cậu ấy thích đọc sách. Cậu ấy có thể ngồi đọc sách cả ngày. Cũng nhờ có cậu ấy mà tôi cũng tìm thấy một số cuốn sách rất hợp với mình. Cậu ấy chơi đàn guitar rất giỏi. Thời gian rảnh tôi thường cùng cậu ấy tham gia sinh hoạt tại các câu lạc bộ những người chơi guitar. Cậu ấy tuy ít nói nhưng rất tốt bụng. Tôi rất vui khi làm bạn với cậu ấy.

Đoạn văn viết về bạn thân cùng lớp bằng tiếng Anh

My name is Lan. I have a close friend named Mai. She is my classmate. Every day we all study and play games together. She has short black hair. She has a very cute plump face. She is very sociable. Everyone loves her. Every time I get sick, she will take notes for me. She is a girl who likes romance. She likes to watch language movies, loves reading stories, and loves to eat sweets. She is very skillful with her hands. In my free time, she and I will make lovely crafts together. She cries easily. Just watching a movie or seeing someone sad, she can cry too. She is a funny girl. She often brings laughter to people. I am very happy to be friends with her. Being with her I feel very comfortable. I can tell her sad stories as well as happy stories. We confide everything together. I really love my best friend.

Bản dịch nghĩa

Tôi tên là Lan. Tôi có một người bạn thân tên là Mai. Cô ấy là bạn cùng lớp của tôi. Mỗi ngày chúng tôi đều cùng nhau học bài và chơi các trò chơi. Cô ấy có mái tóc ngắn màu đen. Cô ấy có khuôn mặt bầu bĩnh rất đáng yêu. Cô ấy rất hòa đồng. Mọi người đều quý cô ấy. Mỗi lần tôi bị ốm, cô ấy sẽ ghi chép bài cho tôi. Cô ấy là một cô gái thích lãng mạn. Cô ấy thích xem phim ngôn tình, thích đọc truyện và thích ăn đồ ngọt. Cô ấy rất khéo tay. Thời gian rảnh, tôi và cô ấy sẽ cùng nhau làm những đồ thủ công đáng yêu. Cô ấy rất dễ khóc. Chỉ cần xem phim hay nhìn thấy ai đó buồn cô ấy cũng có thể khóc theo. Cô ấy là một cô gái hài hước. Cô ấy thường đem đến tiếng cười cho mọi người. Tôi rất vui khi trở thành bạn với cô ấy. Ở cạnh cô ấy tôi cảm thấy rất thoải mái. Tôi có thể kể cho cô ấy nghe những chuyện buồn cũng như những chuyện vui. Chúng tôi cùng nhau tâm sự mọi thứ. Tôi rất yêu quý người bạn thân của tôi.

Xem thêm: Đoạn văn tả ngôi nhà bằng tiếng Anh có bản dịch hay

Đoạn văn viết về bạn thân gần nhà bằng tiếng Anh

My name is MInh. I have a friend near my house. His name is Hoàng. We have played together since childhood. Every day we go to school together and go home together. Since my house and Hoàng are close together, we always go wherever we go. Hoang is a funny person. We often play soccer and badminton together. Hoang is better than me. He often instructs me to solve the homework. Hoang is a good student so my parents really like him. Every time I ask permission to go out with Hoang my parents, I happily agree. Hoang is very hard-working, in his free time he often helps his mother clean the house and cook rice. I am very proud to have a friend like Hoàng.

Bản dịch nghĩa

Tôi tên là MInh. Tôi có một cậu bạn gần nhà. Cậu ấy tên là Hoàng. Chúng tôi chơi với nhau từ nhỏ đến giờ. Mỗi ngày chúng tôi cùng nhau đi học và cùng nhau về nhà. Vì nhà của tôi và Hoàng gần nhau nên hầu như đi đâu chúng tôi cũng rủ nhau. Hoàng là một người vui tính. Chúng tôi thường cùng nhau chơi đá bóng và cầu lông. Hoàng học giỏi hơn tôi. Cậu ấy thường hướng dẫn tôi giải bài tập. Hoàng là một học sinh giỏi nên bố mẹ tôi rất quý cậu ấy. Mỗi lần tôi xin phép đi chơi với Hoàng bố mẹ tôi đều vui vẻ đồng ý. Hoàng rất chăm chỉ, thời gian rảnh cậu ấy thường giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa và nấu cơm. Tôi rất tự hào khi có người bạn như Hoàng.

Trong bài này, Yêu Lại Từ Đầu Tiếng Anh đã chia sẻ với các bạn top 5 đoạn văn viết về bạn thân bằng tiếng Anh hay nhất. Các bạn có thể tham khảo và từ đó có cho mình bài viết về bạn thân thật hay và ý nghĩa nhé. Chúc các bạn học tốt!

Yêu Lại Từ Đầu Tiếng Anh – Blog chia sẻ kiến thức học tiếng Anh của bản thân. Cơ hội mới sẽ tới khi bắt đầu biết tiếng Anh

Gồm 4 mẫu bài tả về người bạn thân là con gái bằng tiếng anh.

Tả một người bạn bằng tiếng anh lớp 6 – Mẫu 1

I have a best friend named Ly, we have been together since we were just little kids. She has beautiful bright skin and brown eyes. We have a lot of things in common, such as we love the same band, food and books. She and I even share the same name, and it is a small surprise for anyone who has talked to us. Ly is not my classmate, but we always help each other with the homework and school projects. We spend every minute of our break time talking about all the things that happen in class, and people usually ask what can even make us laugh that hard. Sometimes I think it is like we have been best mates since forever, and I hope that we will be happy like this for a very long time.

Bản dịch:

Tôi có một người bạn thân tên Ly, chúng tôi đã chơi cùng nhau kể từ khi còn là những đứa trẻ. Cô ấy có một làn da trắng rất đẹp và đôi mắt lo đen láy. Chúng tôi có nhiều điểm chung, ví dụ như tôi và cậu ấy thích chung một ban nhạc, thức ăn và sách. Tôi và cô ấy thậm chí còn có chung tên, và đó là một điều ngạc nhiên nhỏ cho những ai từng nói chuyện với chúng tôi. Ly không phải là bạn chung lớp với tôi, nhưng chúng tôi luôn giúp đỡ nhau làm bài tập về nhà và những dự án của trường. Chúng tôi dành từng phút của giờ nghỉ trưa để nói về mọi chuyện ở lớp, và mọi người thường thắc mắc điều gì có thể khiến hai chúng tôi cười nhiều đến vậy. Đôi khi tôi nghĩ rằng chúng tôi đã là bạn thân từ rất lâu rồi, và tôi hy vọng chúng tôi sẽ luôn vui vẻ như thế thật lâu nữa.

Tả bạn thân bằng tiếng anh lớp 6 ngắn – Mẫu 2

My best friend is Nhi. She has been my friend for 5 years. I’ve known her from grade 9 until now. She helps me a lot when I need her help, such as when I have problems, and she gives me a lot of advice and tells me the truth more than any one. She has a lot of things that I like, such as her great hair and gorgeous smile, and she always makes me happy because she is my real friend. In conclusion, Nhi is my best friend until now, and I really miss her.

Bản dịch:

Bạn thân của tôi tên là Nhi. Chúng tôi đã là bạn của nhau được 5 năm rồi. Tôi biết cô ấy khi chúng tôi học từ lớp 9 cho đến bây giờ. Cô ấy giúp tôi rất nhiều khi tôi cần sự giúp đỡ của cô ấy, chẳng hạn như khi tôi gặp vấn đề, cô ấy sẽ đưa ra cho tôi những lời khuyên và nói cho tôi sự thật nhiều hơn bất kỳ ai. Cô ấy có rất nhiều thứ mà tôi thích, chẳng hạn như mái tóc đẹp và nụ cười tươi tắn của cô ấy, và cô ấy luôn làm tôi hạnh phúc vì cô ấy là người bạn thật sự của tôi. Tóm lại, Nhi là người bạn tốt nhất của tôi cho đến bây giờ, và tôi thực sự nhớ cô ấy.

Tả bạn thân bằng tiếng anh lớp 6 ngắn gọn – Mẫu 3

My best friend in high school is Ha. She sits next to me in class, eats with me at break time, and hangs out with me after school. She has long and beautiful hair; my mother always says that I need to pay more attention to my hair so it can be pretty as hers. I am good at English while Ha is excellent in Math, therefore we can help each other every time one of us has trouble in understanding those subjects. Besides our study, Ha is always by my side whenever I feel upset. I tell her everything, and only her can know my true feelings. We have been best friends since our young age, and I will keep this friendship forever.

Bản dịch:

Người bạn thân nhất của tôi ở trường cấp ba là Hà. Hà ngồi cùng bàn với tôi trong lớp, ăn với tôi vào giờ giải lao và đi chơi với tôi sau giờ học. Cô ấy có mái tóc dài và đẹp; Mẹ tôi luôn nói rằng tôi cần chú ý hơn đến mái tóc của mình để nó có thể đẹp như tóc của cô ấy. Tôi học giỏi tiếng Anh trong khi Hà rất giỏi môn Toán, do đó chúng tôi có thể giúp đỡ lẫn nhau mỗi khi một trong chúng tôi gặp khó khăn trong khi học những môn đó. Bên cạnh việc học của chúng tôi, Hà luôn ở bên cạnh tôi mỗi khi tôi cảm thấy buồn. Tôi nói với cô ấy tất cả mọi thứ, và chỉ có cô ấy có thể biết cảm xúc thật của tôi. Chúng tôi đã là bạn thân từ khi còn bé, và tôi sẽ giữ tình bạn này mãi mãi.

Tả người bạn thân bằng tiếng anh lớp 6 – Mẫu 4

I am sure that each of us has at least one friend to share the joys and sorrows in our lives together. I also have a best friend named Trang, and we have been friends since I was a student in the eighth grade. She was an exchange student from another school, and our teacher had arranged us to sit at the same table. Trang has short black hair, and she usually wears colorful hair clips which are very prominent. She is tall and slim, and it can be said that she is one of the highest people in the class, even higher than most of the boys. Trang is a friendly, active and kind person who is always willing to help people around her even if it is not one of our classmates. I am so proud whenever somebody mentions that Trang is my best friend. We share the same interest in watching movies and listening to music, so we talk to each other a lot. We can spend hours and hours talking about our favorite movie or the latest song on YouTube, and I am always the person who plays the role of a listener. We are always on each other’s side, we always go home together after school, and at the end of the week we love to hang out together. Our favorite activity is going to a coffee shop and doing shopping. Trang likes to read books so she buys a lot of books, and I just have to wait for her to finish reading them so I can exchange my books with her. Trang is a pretty and interesting girl, so most people around want to be friends with her. Although Trang and I both have a lot of friends, but we always consider each other is best friend forever.

Bản dịch:

Trong cuộc sống, mỗi người chúng ta chắc hẳn ai cũng có ít nhất một người bạn để có thể cùng sẻ chia những niềm vui và nỗi buồn. Tôi cũng có 1 cô bạn thân tên là Trang, và chúng tôi đã là bạn kể từ năm tôi học lớp 8. Bạn ấy là học sinh từ trường khác chuyển đến, và cô giáo đã xếp cho chúng tôi ngồi chung một bàn. Trang có mái tóc ngắn màu đen, và cậu ấy hay mang những chiếc kẹp tóc đầy màu sắc trông rất nổi bật. Bạn ấy có dáng người cao và mảnh khảnh, có thể nói bạn ấy là một trong những bạn cao nhất trong lớp, cao hơn cả phần lớn những bạn nam. Trang là một người thân thiện, hoạt bát và tốt bụng, bạn ấy luôn sẵn sàng giúp đỡ mọi người xung quanh kể cả khi đó không phải là một bạn chung lớp. Tôi luôn cảm thấy tự hào mỗi khi ai đó nhắc đến việc Trang là người bạn thân nhất của tôi. Chúng tôi có cùng chung sở thích xem phim và nghe nhạc, vậy nên chúng tôi trò chuyện với nhau rất nhiều. Chúng tôi có thể dành hàng giờ để cùng bàn về bộ phim yêu thích hoặc bài hát mới nhất trên Youtube, và tôi luôn là người lắng nghe Trang nhiều hơn. Chúng tôi luôn ở bên cạnh nhau,sau giờ học chúng tôi thường hay đi chung về nhà, và vào cuối tuần chúng tôi sẽ cùng nhau ra ngoài chơi. Hoạt động chúng tôi yêu thích nhất là cùng nhau đi uống nước và mua sắm. Trang thích đọc sách nên cậu ấy mua rất nhiều sách, và tôi thì chỉ việc đợi bạn ấy đọc xong để trao đổi sách với bạn ấy. Trang là một cô gái xinh xắn và thú vị, vì thế nên hầu hết mọi người đều muốn kết bạn với bạn ấy. Tuy tôi và Trang đều có nhiều bạn, nhưng chúng tôi mãi mãi xem nhau là những người bạn thân thiết nhất.

Tả một người bạn thân bằng tiếng anh lớp 6 (Bạn Nam)

Gồm 3 mẫu bài tả về người bạn thân là con trai bằng tiếng anh.

Tả về người bạn thân bằng tiếng anh lớp 6 – Mẫu 5

I and Nam are teammates in our school’s soccer team, and that is the reason we became best friends. At first we did not know each other, but we quickly became close after just a few weeks. Nam is a good player, so he always helps me practice to improve my skills. In order to thank him, I become his instructor in some of the subjects in class. I am as tall and slim as Nam, and many people say that we look like brothers. In fact, we are even closer than brothers. We can share almost everything, from feelings to clothes and hobbies. I am always proud of our friendship, and we will keep it like this as long as we can.

Bản dịch:

Tôi và Nam là đồng đội trong đội bóng đá ở trường học của chúng tôi, và đó là lý do chúng tôi trở thành bạn thân. Lúc đầu, chúng tôi không biết nhau, nhưng chúng tôi nhanh chóng trở nên thân thiết chỉ sau vài tuần. Nam là một cầu thủ giỏi, vì vậy anh ấy luôn giúp tôi luyện tập để nâng cao kỹ năng. Để cảm ơn anh ấy, tôi trở thành người hướng dẫn của anh ấy trong một số môn học trong lớp. Tôi cao và mảnh khảnh như Nam, và nhiều người nói rằng chúng tôi trông giống như anh em. Trên thực tế, chúng tôi thậm chí còn thân thiết hơn anh em. Chúng tôi có thể chia sẻ hầu hết mọi thứ, từ cảm xúc đến quần áo và sở thích. Tôi luôn tự hào về tình bạn của chúng tôi, và chúng tôi sẽ giữ nó như thế này nếu chúng tôi có thể.

Tả bạn thân bằng tiếng anh lớp 6 đơn giản – Mẫu 6

My best friend is someone special whom I can share my all feelings. He is John. He lives with me as my neighbour in the same colony. We met each other in the nursery class on the very first day. We sit together in the classroom and share everything very happily without any problem. We know each other very well as well as understand each other’s need. He is leadership in nature, tall, fair in complexion, good looking and smart. He is very good in studies and behaves well with everyone. He does his class work and homework very attentively. He is favourite student of class teacher as he is very punctual and follows all the etiquettes. He respects my feelings and helps me always. Many things of us like hobbies, likes, dislikes, etc are similar. We love to listen music, watching cartoons and playing carom at home. We take care of each other in the school and playground. We share school copies and help each other whenever one of us remain absent in the school. We go at tour and picnic with our parents together in every winter and summer vacation.

Bản dịch:

Bạn thân của tôi là người luôn chia sẻ tất cả cảm xúc của tôi. Anh ấy là John. Anh ấy là hàng xóm với tôi. Chúng tôi gặp nhau ở lớp mẫu giáo vào ngày đầu tiên. Chúng tôi ngồi gần nhau trong lớp và chia sẻ mọi thứ với nhau rất vui. Chúng tôi rất hiểu nhau. Anh ấy có khả năng lãnh đạo, cao, có nước da sậm màu, trông đẹp trai và thông minh. Anh ấy học và cư xử với mọi người rất tốt. Anh ấy học tập trên lớp và làm bài tập về nhà rất nghiêm túc. John là mẫu học sinh tuân thủ nguyên tắc đúng giờ và mọi nguyên tắc khác mà giáo viên rất thích. John luôn tôn trọng cảm xúc của mình và gúp đỡ mình. Chúng mình giống nhau về nhiều mặt như sở thích, những điều không thích, …. Chúng mình thích nghe nhạc, xem phim hoạt hình và chơi bida ở nhà. Chúng mình chăm sóc nhau ở trường và nơi chơi đùa. Chúng mình chia sẻ bài tập và giúp đỡ nhau khi có một người vắng học. Chúng mình cùng đi du lịch và dã ngoại với ba mẹ vào mỗi mùa đông và mùa hè.

Bài tả bạn thân bằng tiếng anh lớp 6 hay – Mẫu 7

My name is Minh. I have a friend near my house. His name is Hoàng. We have played together since childhood. Every day we go to school together and go home together. Since my house and Hoàng are close together, we always go wherever we go. Hoang is a funny person. We often play soccer and badminton together. Hoang is better than me. He often instructs me to solve the homework. Hoang is a good student so my parents really like him. Every time I ask permission to go out with Hoang my parents, I happily agree. Hoang is very hard-working, in his free time he often helps his mother clean the house and cook rice. I am very proud to have a friend like Hoàng.

Bản dịch:

Tôi tên là Minh. Tôi có một cậu bạn gần nhà. Cậu ấy tên là Hoàng. Chúng tôi chơi với nhau từ nhỏ đến giờ. Mỗi ngày chúng tôi cùng nhau đi học và cùng nhau về nhà. Vì nhà của tôi và Hoàng gần nhau nên hầu như đi đâu chúng tôi cũng rủ nhau. Hoàng là một người vui tính. Chúng tôi thường cùng nhau chơi đá bóng và cầu lông. Hoàng học giỏi hơn tôi. Cậu ấy thường hướng dẫn tôi giải bài tập. Hoàng là một học sinh giỏi nên bố mẹ tôi rất quý cậu ấy. Mỗi lần tôi xin phép đi chơi với Hoàng bố mẹ tôi đều vui vẻ đồng ý. Hoàng rất chăm chỉ, thời gian rảnh cậu ấy thường giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa và nấu cơm. Tôi rất tự hào khi có người bạn như Hoàng.

Hy vọng những bài văn mẫu chúng tôi chia sẻ trên đây sẽ giúp ích cho bài làm của các bạn được cải thiện hơn.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Top 5 bài văn tả bạn thân bằng tiếng anh lớp 6 hay và ngắn gọn file Word, pdf hoàn toàn miễn phí!

* Xem thêm nhiều đoạn văn nói về người bạn thân bằng tiếng Anh khác tại:

Write a paragraph about your best friend NEW

Từ vựng tiếng Anh miêu tả ngoại hình bạn thân

NGOẠI HÌNH

  • thin: gầy
  • slim: gầy, mảnh khảnh
  • skinny: ốm, gầy
  • slender: mảnh khảnh
  • well-built: hình thể đẹp
  • fat: béo
  • overweight: quá cân
  • obese: béo phì
  • stocky: chắc nịch
  • of medium/average built: hình thể trung bình
  • fit: vừa vặn
  • well-proportioned figure: cân đối
  • frail: yếu đuối, mỏng manh
  • plump: tròn trĩnh

CHIỀU CAO

  • tall: cao
  • tallish: cao dong dỏng
  • short: thấp, lùn
  • shortish: hơi lùn
  • of medium/ average height: chiều cao trung bình

TÓC

  • blonde: tóc vàng
  • dyed: tóc nhuộm
  • straight: tóc thẳng
  • wavy: tóc lượn sóng
  • curly: tóc xoăn
  • lank: tóc thẳng và rủ xuống
  • untidy: không chải chuốc, rối xù
  • neat: tóc chải chuốc cẩn thận
  • a short-haired person: người có mái tóc ngắn
  • with plaits: tóc được tết, bện
  • a fringe: tóc cắt ngang trán
  • pony-tail: cột tóc đuôi ngựa

KHUÔN MẶT

  • round: khuôn mặt tròn
  • angular: mặt xương xương
  • square: mặt vuông
  • heart-shaped: khuôn mặt hình trái tim
  • oval face: khuôn mặt hình trái xoan
  • chubby: phúng phính
  • fresh: khuôn mặt tươi tắn
  • high cheekbones: gò má cao
  • high forehead: trán cao

MŨI

  • straight: mũi thẳng
  • turned up: mũi cao
  • snub: mũi hếch
  • flat:mũi tẹt
  • hooked: mũi khoằm
  • broad: mũi rộng

MẮT

  • dull: mắt lờ đờ
  • bloodshot: mắt đỏ ngầu
  • sparkling/twinkling: mắt lấp lánh
  • flashing/ brilliant/bright: mắt sáng
  • inquisitive: ánh mắt tò mò
  • dreamy eyes: đôi mắt mộng mơ

DA

  • Dapale: xanh xao, nhợt nhạt
  • rosy: hồng hàosallow: vàng vọt
  • dark: da đen
  • oriental: da vàng châu Á
  • olive-skinned: da nâu, vàng nhạt
  • pasty: xanh xao
  • greasy skin: da nhờn

ĐẶC ĐIỂM KHÁC

  • with glasses: đeo kính
  • with freckles: tàn nhang
  • with dimples: lúm đồng tiền
  • with lines: có nếp nhăn
  • with spots: có đốm
  • with wrinkles: có nếp nhăn
  • scar: sẹomole: nốt ruồi
  • birthmark: vết bớt
  • beard: râu
  • moustache: ria mép

Từ vựng tiếng Anh miêu tả tính cách bạn thân

  • confident/ self-assured/ self-reliant: tự tin
  • determined: quyết đoán
  • ambitious: tham vọng
  • reliable: có thể tin tưởng
  • calm: điềm tĩnh
  • brainy: thông minh
  • witty: dí dỏm
  • adventurous: mạo hiểm, phiêu lưu
  • self-effacing, modest: khiêm tốn
  • honest: chân thật
  • polite: lịch sự
  • friendly: thân thiện
  • jolly: vui vẻ
  • amusing: vui
  • humorous: hài hước
  • have a sense of humor: có khiếu hài hước
  • cheerful: vui vẻ
  • easy going: dễ tính
  • out-going: thích ra ngoài
  • sociable: hòa đồng
  • tolerant: dễ thứ tha
  • gentle: hiền lành
  • generous: hào phóng, phóng khoáng
  • helpful: có ích
  • handy: tháo vát
  • good mannered/ tempered: tâm tính tốt
  • imaginative: trí tưởng tượng phong phú
  • thoughtful: chu đáo
  • moody: hay có tâm trạng
  • affectionate: trìu mến
  • hot-tempered: nóng tính
  • impatient: thiếu kiên nhẫn
  • nervous: căng thẳng
  • shy: bẽn lẽn, thẹn thùng
  • talkative: nói nhiều
  • suspicious: hay nghi nghờ
  • insensitive: vô tâm
  • unsociable: không hòa đồng
  • irritable: dễ cáu kỉnh
  • selfish/mean: ích kỷ, keo kiệt
  • serious: nghiêm túc
  • strict: nghiêm khắc

Cấu trúc câu thường gặp khi miêu tả một người bạn

– Câu kể về thời gian quen nhau, gặp nhau khi nào và như thế nào

  • I met him/her at the school/college/university.)
  • He/she is my neighbour and we met on a family occasion.
  • I met him/her in a playground/stadium while I was playing/ enjoying a sports competition.
  • I met him/her at a relative’s house.
  • I met him/her in a situation when she/he needed help and I was there to help him/her.
  • I met him/her at a shopping mall/auditorium/park or on a train/ aeroplane.
  • Our friendship starts from an online chat-room or from a social networking platform.

– Câu kể về các bạn có thường xuyên gặp nhau không

  • My friend live in the same … where I live or He/she studies/works with me, so I meet him/her daily.
  • My friend is in my hometown where I no longer live. Therefore, I only meet him/her 2-5 times a year or so.
  • He/she is an online friend whom I have never met in person, but we talk/chat over the internet almost every week.

– Câu miêu tả tích cách bạn thân

  • He/she is very friendly, helpful and caring and values our friendship.
  • She/he is talented, creative and has an attractive personality.
  • She/he is understanding and well-behaved.

Đối với một người bạn qua mạng, đề cập đến tính cách là không dễ dàng vì bạn có thể chưa bao giờ gặp anh ấy / cô ấy. Trong trường hợp này, nói rằng anh ấy / anh ấy quan tâm và có thái độ tích cực và ý kiến của anh ấy / cô ấy về các vấn đề khác nhau có vẻ rất tích cực và mang tính xây dựng. Đề cập đến một cái gì đó cô ấy / anh ấy làm vì lợi ích của người khác và bạn đam mê một số hoạt động và sở thích của anh ấy.

vd:

She/he is caring and have positive attitudes and his/her opinion on protecting the environment seems very positive and constructive.

He is a member of the kayaking club and he tries to protect the environment by collecting garbage in the sea which I am very passionate about.

Why do you like spending time with this particular person? (Tại sao bạn thích dành thời gian với người đặc biệt này?)
Đương nhiên, mọi người thích dành thời gian với những người có chung sở thích và có thái độ tích cực. Vì vậy, bạn nên đề cập đến những sở thích chung mà hai bạn có và những gì bạn làm cùng nhau (đối với bạn bè trực tuyến, hãy nói những chủ đề bạn thảo luận và chia sẻ). Ngoài ra, bạn có thể nói rằng bạn đã học được nhiều điều tích cực từ anh ấy / cô ấy và hai bạn có một sự hiểu biết tuyệt vời. Cuối cùng, nói rằng anh ấy / cô ấy là một người bạn tốt, sẵn sàng hỗ trợ bạn bất kể điều gì và đã tư vấn cho bạn hoặc giúp bạn trong các vấn đề khác nhau.

vd:

We have lots of common interests including learning Spanish, taking our graphics designing course and maintaining a blog and we often rent or download a movie and watch it together.

We often play chess, enjoy movies, visit different places, we debate on our political differences and share our thoughts about our career plans.

Since we are online friends, we often discuss the books we read, criticize the writings or movies we watch and praise a beautiful piece of artwork. We are both interested in computer games and we often play computer games together.

I have learned many positive things from him/her and we have a great understanding.

She/he is a good friend who is ready to support me no matter what and has already advised me or helped me on different issues.

Dàn ý Đoạn văn tả bạn thân bằng tiếng Anh

Trong bài văn tả người bạn của em bằng tiếng Anh nhất định phải bao gồm những ý chính dưới đây

– Introduce about your friend – Giới thiệu về người bạn thân của mình.

– What is your friend look like? Miêu tả ngoại tình của bạn thân.

– What is her/ his character? Miêu tả tính cách của bạn thân.

– What is her/ his favorite things? What are her/ his strong/ weakness? Nói về sở thích, sở trường, sở đoản của bạn thân.

– Why do you like your friend? Điểm bạn yêu thích nhất ở bạn thân.

– Give any advice for friend? Góp ý cho bạn thân (nếu có).

– How much do you like your friend? Nói lên cảm xúc của mình đối với bạn thân (yêu quý như thế nào).

Miêu tả bạn thân bằng tiếng Anh lớp 11 có dịch – Bài viết số 1

My best friend in high school is Lan. Lan sits next to me in class, eats with me at break time, and hangs out with me after school. She has beautiful and long hair; my mother always says that I need to pay more attention to my hair so it can be pretty as hers. I am good at English while Lan is excellent in Math, therefore we can help each other every time one of us has trouble in understanding those subjects. Besides our study, Lan is always by my side whenever I feel upset. I tell her everything, and only she can know my true feelings. We have been best friends since our young age, and I will keep this friendship forever.

Bài dịch:

Bạn thân nhất ở trường của tôi là Lan. Lan ngồi cạnh tôi trong lớp, ăn cùng tôi vào giờ giải lao, và cùng đi chơi với tôi sau giờ tan trường. Cô ấy có mái tóc dài và đẹp, mẹ tôi luôn bảo rằng tôi cần chú ý đến mái tóc của tôi nhiều hơn để nó có thể được đẹp như tóc Lan. Tôi giỏi tiếng Anh còn Lan giỏi Toán, vậy nên chúng tôi có thể giúp đỡ lẫn nhau mỗi khi một trong hai chúng tôi gặp rắc rối trong những môn đó. Bên cạnh việc học, Lan luôn bên cạnh tôi mỗi khi tôi buồn. Tôi kể Lan nghe nghe mọi thứ, và chỉ có Lan biết được cảm giác thật sự của tôi. Chúng tôi đã là bạn kể từ khi cả hai còn nhỏ, và tôi sẽ giữ tình bạn này mãi mãi.

Miêu tả ngoại hình bạn thân bằng tiếng Anh – Bài viết số 2

I have a best friend named Linh, we have been together since we were just little kids. She has beautiful bright skin and brown eyes. We have a lot of things in common, such as we love the same band, food and books. She and I even share the same name, and it is a small surprise for anyone who has talked to us. Linh is not my classmate, but we always help each other with the homework and school projects. We spend every minute in our break time to talk about all the things that happen in class, and people usually ask what can even makes us laugh that hard. Sometimes I think it is like we have been best mates since forever, and I hope that we will be happy like this for a very long time.

Dịch:

Tôi có một người bạn thân tên Linh, chúng tôi đã chơi cùng nhau kể từ khi còn là những đứa trẻ. Cô ấy có một làn da trắng rất đẹp và đôi mắt lo đen láy. Chúng tôi có nhiều điểm chung, ví dụ như tôi và cậu ấy thích chung một ban nhạc, thức ăn và sách. Tôi và cô ấy thậm chí còn có chung tên, và đó là một điều ngạc nhiên nhỏ cho những ai từng nói chuyện với chúng tôi. Linh không phải là bạn chung lớp với tôi, nhưng chúng tôi luôn giúp đỡ nhau làm bài tập về nhà và những dự án của trường. Chúng tôi dành từng phút của giờ nghỉ trưa để nói về mọi chuyện ở lớp, và mọi người thường thắc mắc điều gì có thể khiến hai chúng tôi cười nhiều đến vậy. Đôi khi tôi nghĩ rằng chúng tôi đã là bạn thân từ rất lâu rồi, và tôi hy vọng chúng tôi sẽ luôn vui vẻ như thế thật lâu nữa.

Đoạn văn tả bạn thân bằng tiếng Anh – Bài viết số 3

I and Khai are team mates in our school’s soccer team, and that is the reason we became best friends. At first we did not know each other, but we quickly became close after just a few weeks. Khai is a good player, so he always helps me practice to improve my skills. In order to thank him, I become his instructor in some of the subjects in class. I am as tall and slim as Khai, and many people say that we look like brothers. In fact, we are even closer than brothers. We can share almost everything, from feelings to clothes and hobbies. I always proud of our friend ship, and we will keep it like this as long as we can.

Bài dịch

Tôi và Khải là đồng đội trong đội bóng đá của trường, và đó là lý do chúng tôi trở thành bạn thân. Lúc đầu chúng tôi không biết gì về nhau, nhưng chỉ một vài tuần sau chúng tôi nhanh chóng trở nên gần gũi. Khải là một cầu thủ giỏi, vậy nên cậu ấy luôn giúp tôi luyện tập để cải thiện kỹ năng. Để cảm ơn Khải, tôi làm người hướng dẫn cho cậu ấy trong một số môn học ở lớp. Tôi cao và ốm như Khải, và rất nhiều người nói chúng tôi nhìn giống hai anh em. Thực tế thì chúng tôi còn thân hơn anh em. Chúng tôi chia sẻ với nhau gần như mọi thứ, từ cảm giác đến quần áo và sở thích. Tôi luôn tự hào về tình bạn này, và chúng tôi sẽ giữ như thế này đến lâu nhất có thể.

Đoạn văn giới thiệu bạn thân bằng tiếng Anh – Bài viết số 4

Vocabulary:

  • Exist (v): Tồn tại.
  • Prove (v): Chứng minh, chứng tỏ.
  • Pick someone up (v): Đón, rước.

People say that friendship cannot exist between a girl and a boy, but I and my best mate Nam are proving that statement is wrong. Nam is my neighbor, and we are even study in the same class. Every morning, Nam stops by and picks me up in his bike, and sometimes I make him breakfast in other to thank him for being my driver. He is tall and slim, so I have to chase him when we walk together. He always makes a joke on me for being shorter than him. After school, we usually do our homework together at my house, and my mother always invites him to stay for dinner. We like each other a lot, and we will be best friends forever.

Bài dịch

Mọi người nói rằng tình bạn không tồn tại giữa hai người nam và nữ, nhưng tôi và bạn thân Nam chứng minh rằng câu nói đó là sai. Nam là hàng xóm của tôi, và chúng tôi thậm chí còn học chung lớp. Mỗi buổi sáng Nam ghé ngang và đón tôi bằng xe đạp, và đôi khi tôi làm bữa sáng cho Nam để cảm ơn vì đã làm tài xế cho tôi. Nam cao và ốm, vì thế tôi phải chạy theo mỗi khi chúng tôi đi cùng nhau. Nam luôn trêu ghẹo tôi vì tôi thấp hơn cậu ấy. Sau giờ học, chúng tôi thường làm bài tập chung tại nhà tôi, và mẹ tôi luôn mời cậu ấy ở lại ăn tối. Chúng tôi rất quý mến nhau, tôi và cậu ấy sẽ mãi là bạn thân.

Viết đoạn văn về người bạn thân bằng tiếng Anh có dịch – Bài viết số 5

Among my friends, I cherish the most is Hong. She is a good student of my class, she lived with her mother in a small house near my house. She has short black hair, oval face and brown eyes. What particularly struck me about her was the smile. She looks so lovely when he smiles. She is a friend that I can share everything. She always believed and helped me in every situation. She is gentle and endearing all friends. She likes Literacy, reading, listening to music. Hong and I have a lot in common with each other, has become good friends over the past 5 years. Although time has passed long in any case, Hong and I also trying to keep this friendship.

Bài dịch

Trong số các bạn bè của tôi, tôi trân trọng nhất là Hồng. Bạn ấy là một học sinh giỏi của lớp, bạn ấy sống cùng mẹ trong một ngôi nhà nhỏ ở bên cạnh nhà tôi. Hồng có mái tóc đen và ngắn, khuôn mặt trái xoan và đôi mắt màu nâu. Điều làm tôi ấn tượng nhất về Hồng là nụ cười. Khi cười, Hồng trông rất đáng yêu. Cô ấy là người tôi có thể chia sẻ mọi thứ. Cô ấy luôn tin tưởng và giúp đỡ tôi trong mọi tình huống. Cô ấy thân thiện và được mọi người quý mến. Hồng thích văn chương, thích đọc sách, nghe nhạc. Chúng tôi có rất nhiều điểm chung và đã là bạn bè của nhau hơn 5 năm. Dù thời gian có trôi đi, chúng tôi vẫn luôn cố gắng để giữ mãi tình bạn này.

Miêu tả một người bạn bằng tiếng Anh – Bài viết số 6

My best friend is my classmate at school. She and I have been studying together since we entered school in kindergarten. We have studied together all these years. We also travel by the school bus together because we stay close to each other. Her home is only a ten minute walk from my place.

My friend is kindly and sweet-natured. We are always happy to be with each other. We enjoy studying, playing and eating together. If I am sad she will do all she can to make me smile and feel happy.

She has always been kind and helpful to me. When I miss school because I am unwell she comes to my place to share with me all that has been done at school. When she misses school I too help her with all that has been covered at school. We also play badminton together in the evenings.

Dịch:

Người bạn tốt nhất của tôi là bạn cùng lớp ở trường. Cô ấy và tôi học cùng nhau từ hồi mẫu giáo. Chúng tôi đã học cùng nhau trong suốt những năm đó. Chúng tôi cũng đi học bằng xe buýt của trường học với nhau vì chúng tôi ở gần nhau. Nhà cô ấy chỉ cách nhà tôi mười phút đi bộ.

Cô ấy là một người tốt bụng và ngọt ngào. Chúng tôi luôn vui vẻ khi ở bên nhau. Chúng tôi thích học, chơi và ăn cùng nhau. Nếu tôi buồn cô ấy sẽ làm tất cả những gì có thể để khiến tôi mỉm cười và cảm thấy hạnh phúc.

Cô ấy luôn tốt bụng và giúp đỡ tôi. Khi tôi nghỉ học vì ốm, cô ấy đến nhà tôi để chia sẻ với tôi tất cả những gì đã làm ở trường. Khi cô ấy nghỉ học, tôi cũng giúp cô ấy với tất cả những gì đã được học ở trường. Chúng tôi cũng chơi cầu lông cùng nhau vào buổi tối.

Mô tả một người bạn bằng tiếng Anh – bài viết số 7

I don’t have too many friends. However, I am very lucky to have a close friend. Her name is Huong. We have been friends for 10 years. She has a very lovely figure. She is short but not fat. She has fair skin and red lips. She has big and round eyes. I really like her eyes. Huong is a girl who likes simplicity. She doesn’t dress fancy. She knows how to care and help others. Huong is a thoughtful girl. She cooks very well. In her free time she would make snacks for me and my friends to eat together. She is a good listener. When things are sad, I tell her. Talking with her I felt very comfortable. I am very happy to have a close friend of hers.

Bản dịch nghĩa

Tôi không có quá nhiều bạn bè. Tuy nhiên, tôi rất may mắn khi có một người bạn thân. Cô ấy có tên là Huong. Chúng tôi đã là bạn của nhau được 10 năm. Cô ấy có dáng người rất đáng yêu. Cô ấy lùn nhưng không béo. Cô ấy có làn da trắng và đôi môi đỏ. Cô ấy có đôi mắt to và tròn. Tôi rất thích đôi mắt của cô ấy. Hương có phương là một cô gái thích sự giản dị. Cô ấy không ăn mặc cầu kỳ. Cô ấy rất biết cách quan tâm và giúp đỡ người khác. Hương là một cô gái chu đáo. Cô ấy nấu ăn rất ngon. Thời gian rảnh cô ấy sẽ làm đồ ăn vặt cho tôi và những người bạn khác cùng ăn. Cô ấy là người hay lắng nghe người khác. Khi có chuyện buồn tôi thường kể cho cô ấy nghe. Nói chuyện cùng cô ấy tôi cảm thấy rất dễ chịu. Tôi rất hạnh phúc khi có người bạn thân là cô ấy.

Giới thiệu bạn thân bằng tiếng Anh – bài viết số 8

I have a best friend. She went to the same high school as me. We sit at the same table together. Her name is Thuy. She is tall and beautiful. Thuy has a lot of pursuers, but she doesn’t love anyone. She has a very good academic record. At the same time, she also has a very good voice. When my school has a program, she will join. I was impressed by her confidence and friendliness. She often tells me funny stories. Every time I have a sad story I will tell her. She knows how to comfort others. I always feel better after talking to her. She is a kind girl who helps out with friends. She sings well, but her hobby is drawing. Although she is not good at drawing, she is constantly trying. I joined her in a painting class near the school. I hope we can keep this friendship forever.

Bản dịch

Tôi có một người bạn thân. Cô ấy học cùng trường cấp 3 với tôi. Chúng tôi ngồi cùng bàn với nhau. Cô ấy tên là Thùy. Cô ấy cao và xinh đẹp. Thùy có rất nhiều người theo đuổi nhưng cô ấy không yêu ai cả. Cô ấy có thành tích học tập rất tốt. Đồng thời, cô ấy cũng có giọng hát rất hay. Khi trường tôi tổ chức chương trình gì đó cô ấy sẽ tham ra. Tôi bị ấn tượng bởi sự tự tin và thân thiện của cô ấy. Cô ấy thường kể cho tôi những câu chuyện hài hước. Mỗi lần có chuyện buồn tôi sẽ kể với cô ấy. Cô ấy rất biết cách an ủi người khác. Tôi luôn cảm thấy ổn hơn sau khi tâm sự với cô ấy. Cô ấy là một cô gái tốt bụng hay giúp đỡ bạn bè. Cô ấy hát hay nhưng sở thích của cô ấy lại là vẽ. Mặc dù vẽ chưa giỏi nhưng cô ấy không ngừng cố gắng. Tôi đã cùng cô ấy tham gia lớp học vẽ gần trường. Tôi hy vọng chúng tôi có thể giữ mãi tình bạn này.

Như vậy, VnDoc.com đã giới thiệu tới các bạn một số đoạn văn miêu tả bạn thân bằng tiếng Anh. Để nâng cao kỹ năng viết đoạn văn của mình, mời các bạn tham khảo thêm kỹ năng Luyện viết Tiếng Anh trên VnDoc.com, ngoài ra nhiều tài liệu Ôn tập kỹ năng Tiếng Anh khác như: Luyện nghe Tiếng Anh, Luyện đọc Tiếng Anh, Luyện nói Tiếng Anh,…. cũng được cập nhật liên tục trên VnDoc.com, mời các bạn tham khảo.

I have a best friend named Linh

Tôi có một người bạn thân tên là Linh.

The name of my best friend is Lan

Người bạn thân nhất của tôi tên là Lan.

My best friend is Sara

Người bạn thân nhất của tôi là Sara.

I have many friends but my best friend is my sister

Tôi có khá nhiều bạn bè tuy nhiên chị gái chính là người bạn thân nhất của tôi.

Câu kể về thời gian quen nhau

We have known each other since we were 10 years old.

Chúng tôi quen nhau từ khi mới 10 tuổi.

We are best companions from our childhood

Chúng tôi chơi thân với nhau từ thời thơ ấu.

We have been together since we were just little kids

Chúng tôi đã chơi cùng nhau kể từ khi còn là những đứa trẻ.

We have been together learning for five years now.

Tới bây giờ, chúng tôi đã học cùng nhau được 5 năm.

My best friend and I have been studying in the same school since kindergarten.

Bạn thân và tôi đã học cùng trường từ hồi mẫu giáo.

I and Hung are team mates in our school’s soccer team.

Tôi và Hùng cùng nằm trong đội tuyển bóng đá của trường.

Những câu miêu tả cơ bản

She has long and beautiful hair.

Cô ấy có một mái tóc dài và đẹp.

She has beautiful bright skin and big black eyes.

Cô ấy có một làn da trắng rất đẹp và đôi mắt lo đen láy.

He is tall and slim.

Bạn ấy cao và mảnh khảnh.

Một số bài mẫu viết về bạn thân bằng tiếng Anh

Bài 1: Đơn giản, dành cho học sinh cấp 2

The name of my friend is Lan. She is 10 years old. She lives in Ha Noi city. She is a good student. She is in class 5. Her father is a teacher and her mother is a housewife. She has one brother and one sister.

Bạn của tôi tên là Lan. Cô ấy 10 tuổi. Cô ấy sống ở thành phố Hà Nội. Cô ấy học lớp 5 và là học sinh giỏi trong lớp. Bố của Lan là giáo viên còn mẹ ở nhà nội trợ. Cô ấy có một anh trai và một chị gái.

She is very hard working person. She is gentle and punctual. Her hobby is gardening. She shares her happiness with me. She is short and fat. But she is healthy and beautiful. She has short black hair. Her eyes are black too. She is a nice girl. She is always friendly and helpful. Everybody likes her.

Cô ấy là một người rất chăm chỉ. Cô ấy là người dịu dàng và luôn đúng giờ. Sở thích của cô là làm vườn. Cô ấy chia sẻ niềm hạnh phúc đó với tôi. Cô ấy thấp và béo. Nhưng cô ấy khỏe mạnh và xinh đẹp. Cô ấy có mái tóc đen ngắn. Đôi mắt cô ấy cũng màu đen. Cô ấy là một cô gái ngoan. Cô ấy luôn thân thiện và giúp đỡ mọi người. Vì vậy mọi người đều yêu quý cô ấy.

In the afternoon, we talk and spend a lot of time together. She is a witty person. She often tells jokes and riddles. She also helps me in my studies. She comforts me in my sorrows. She looks beautiful. She is my best friend. I feel proud of myself for having such a wonderful friend. I love her very much.

Vào buổi chiều, chúng tôi thường dành nhiều thời gian bên nhau để nói chuyện. Cô ấy là một người dí dỏm. Cô ấy thường kể chuyện cười và câu đố. Cô ấy cũng giúp đỡ tôi trong việc học. Cô ấy an ủi tôi khi tôi buồn. Cô ấy xinh đẹp. Cô ấy là bạn thân nhất của tôi. Tôi cảm thấy tự hào về bản thân vì có một người bạn tuyệt vời như vậy. Tôi yêu cô ấy rất nhiều.

Bài 2: Ngắn gọn, đơn giản

My best friend is Linh. She has been my friend for 5 years. I’ve known her from grade 9 until now.

Bạn thân của tôi tên là Linh. Chúng tôi đã là bạn của nhau được 5 năm rồi. Tôi biết cô ấy khi chúng tôi học từ lớp 9 cho đến bây giờ.

She helps me a lot when I need her help, such as when I have problems, and she gives me a lot of advice and tells me the truth more than any one.

Cô ấy giúp tôi rất nhiều khi tôi cần sự giúp đỡ của cô ấy, chẳng hạn như khi tôi gặp vấn đề, cô ấy sẽ đưa ra cho tôi những lời khuyên và nói cho tôi sự thật nhiều hơn bất kỳ ai.

She has a lot of things that I like, such as her great hair and gorgeous smile, and she always makes me happy because she is my real friend.

Cô ấy có rất nhiều thứ mà tôi thích, chẳng hạn như mái tóc đẹp và nụ cười tươi tắn của cô ấy, và cô ấy luôn làm tôi hạnh phúc vì cô ấy là người bạn thật sự của tôi.

In conclusion, Sara is my best friend until now, and I really miss her.

Tóm lại, Linh là người bạn tốt nhất của tôi cho đến bây giờ, và tôi thực sự nhớ cô ấy.

Bài 3: Viết về bạn thân học cùng lớp

My best friend is my classmate at school. She and I have been studying together since we entered school in kindergarten. We have studied together all these years. We also travel by the school bus together because we stay close to each other. Her home is only a ten minute walk from my place.

Người bạn tốt nhất của tôi là bạn cùng lớp ở trường. Cô ấy và tôi học cùng nhau từ hồi mẫu giáo. Chúng tôi đã học cùng nhau trong suốt những năm đó. Chúng tôi cũng đi học bằng xe buýt của trường học với nhau vì chúng tôi ở gần nhau. Nhà cô ấy chỉ cách nhà tôi mười phút đi bộ.

My friend is kindly and sweet-natured. We are always happy to be with each other. We enjoy studying, playing and eating together. If I am sad she will do all she can to make me smile and feel happy.

Xem thêm: Máy Giặt Nội Địa Nhật Bãi Đời Cao Cấp Vip 7Kg 8Kg 9Kg Sấy, Máy Giặt Nội Địa Nhật Tại Tphcm

Cô ấy là một người tốt bụng và ngọt ngào. Chúng tôi luôn vui vẻ khi ở bên nhau. Chúng tôi thích học, chơi và ăn cùng nhau. Nếu tôi buồn cô ấy sẽ làm tất cả những gì có thể để khiến tôi mỉm cười và cảm thấy hạnh phúc.

She has always been kind and helpful to me. When I miss school because I am unwell she comes to my place to share with me all that has been done at school. When she misses school I too help her with all that has been covered at school. We also play badminton together in the evenings.

Cô ấy luôn tốt bụng và giúp đỡ tôi. Khi tôi nghỉ học vì ốm, cô ấy đến nhà tôi để chia sẻ với tôi tất cả những gì đã làm ở trường. Khi cô ấy nghỉ học, tôi cũng giúp cô ấy với tất cả những gì đã được học ở trường. Chúng tôi cũng chơi cầu lông cùng nhau vào buổi tối.

Bài 4: Viết về bạn thân là nữ học cùng lớp

My best friend in high school is Lan. Lan sits next to me in class, eats with me at break time, and hangs out with me after school. She has long and beautiful hair; my mother always says that I need to pay more attention to my hair so it can be pretty as hers.

Người bạn thân nhất của tôi ở trường cấp ba là Lan. Lan ngồi cùng bàn với tôi trong lớp, ăn với tôi vào giờ giải lao và đi chơi với tôi sau giờ học. Cô ấy có mái tóc dài và đẹp; Mẹ tôi luôn nói rằng tôi cần chú ý hơn đến mái tóc của mình để nó có thể đẹp như tóc của cô ấy.

I am good at English while Lan is excellent in Math, therefore we can help each other every time one of us has trouble in understanding those subjects. Besides our study, Lan is always by my side whenever I feel upset. I tell her everything, and only her can know my true feelings.

Tôi học giỏi tiếng Anh trong khi Lan rất giỏi môn Toán, do đó chúng tôi có thể giúp đỡ lẫn nhau mỗi khi một trong chúng tôi gặp khó khăn trong khi học những môn đó. Bên cạnh việc học của chúng tôi, Lan luôn ở bên cạnh tôi mỗi khi tôi cảm thấy buồn. Tôi nói với cô ấy tất cả mọi thứ, và chỉ có cô ấy có thể biết cảm xúc thật của tôi.

We have been best friends since our young age, and I will keep this friendship forever.

Chúng tôi đã là bạn thân từ khi còn bé, và tôi sẽ giữ tình bạn này mãi mãi.

Bài 5: Kể về bạn thân là nam

I and Hung are team mates in our school’s soccer team, and that is the reason we became best friends. At first we did not know each other, but we quickly became close after just a few weeks.

Tôi và Hùng là đồng đội trong đội bóng đá ở trường học của chúng tôi, và đó là lý do chúng tôi trở thành bạn thân. Lúc đầu, chúng tôi không biết nhau, nhưng chúng tôi nhanh chóng trở nên thân thiết chỉ sau vài tuần.

Hung is a good player, so he always helps me practice to improve my skills. In order to thank him, I become his instructor in some of the subjects in class. I am as tall and slim as Hung, and many people say that we look like brothers. In fact, we are even closer than brothers.

Hùng là một cầu thủ giỏi, vì vậy anh ấy luôn giúp tôi luyện tập để nâng cao kỹ năng. Để cảm ơn anh ấy, tôi trở thành người hướng dẫn của anh ấy trong một số môn học trong lớp. Tôi cao và mảnh khảnh như Hùng, và nhiều người nói rằng chúng tôi trông giống như anh em. Trên thực tế, chúng tôi thậm chí còn thân thiết hơn anh em.

We can share almost everything, from feelings to clothes and hobbies. I always proud of our friend ship, and we will keep it like this as long as we can.

Chúng tôi có thể chia sẻ hầu hết mọi thứ, từ cảm xúc đến quần áo và sở thích. Tôi luôn tự hào về tình bạn của chúng tôi, và chúng tôi sẽ giữ nó như thế này nếu chúng tôi có thể.

Bài 6: Thêm một bài viết đơn giản

I have many friends but Ankur is my best friend. He studies in my class. We go to school together. We also sit together to do our home work. He is good at studies and helps the students who are weak in studies.

Tôi có nhiều bạn bè nhưng Ankur là người bạn thân nhất của tôi. Anh ấy học cùng lớp với tôi. Chúng tôi đi học cùng nhau. Chúng tôi cũng ngồi với nhau để làm bài tập về nhà của chúng tôi. Anh ấy học giỏi và giúp đỡ những sinh viên yếu kém trong học tập.

Ankur is the monitor of our class. He obeys and respects his teachers and parents. He is good at games. He has won many prizes for our school. He comes from a middle-class family. His father is a teacher and his mother, a housewife.

Ankur là lớp trưởng của lớp chúng tôi. Anh ấy vâng lời và tôn trọng giáo viên và cha mẹ của mình. Anh ấy giỏi trò chơi. Anh ấy đã giành được nhiều giải thưởng cho trường của chúng tôi. Anh ấy xuất thân từ một gia đình trung lưu. Cha anh là một giáo viên và mẹ anh ấy là một bà nội trợ.

He wears clean clothes. He leads a simple life. He is always regular. He wants to become a doctor. All the teachers of our school love Ankur. I am proud of him.

Anh mặc quần áo sạch. Anh sống một cuộc sống đơn giản. Anh ấy luôn luôn đúng giờ. Anh ấy muốn trở thành một bác sĩ. Tất cả các giáo viên ở trường chúng tôi đều yêu quý Ankur. Tôi tự hào về anh ấy.

Bài 7: Viết về bạn thân là chị (em) gái

I have many friends but my best friend is my sister. She is the one with whom I can share all that I experience at home and school. She loves me dearly and unconditionally. She is always ready to help me. Even when I throw tantrums she is kind to me. As she elder to me, she guides me in my studies and in all other matters too lovingly and with care and concern for me.

Tôi có nhiều bạn bè nhưng bạn thân nhất của tôi là chị gái tôi. Cô ấy là người mà tôi có thể chia sẻ tất cả những gì tôi trải nghiệm ở nhà và ở trường. Cô ấy yêu tôi vô cùng và vô điều kiện. Cô ấy luôn sẵn sàng giúp đỡ tôi. Ngay cả khi tôi nổi cơn thịnh nộ, cô ấy vẫn tốt với tôi. Vì cô ấy lớn tuổi hơn tôi, nên cô ấy hướng dẫn tôi trong học tập và trong tất cả các vấn đề khác, cô ấy quá yêu thương, quan tâm và lo lắng cho tôi.

When I fall ill she nurses me back to health with a great deal of affection. When I have difficulties and doubts in my studies she teaches me patiently. She never expects anything of me, but shares all that she has. She shares her water colour paints and painting brushes, as also her story books with me.

Khi tôi ngã bệnh, cô ấy chăm sóc tốt cho tôi. Khi tôi gặp khó khăn và nghi ngờ trong học tập, cô ấy dạy tôi kiên nhẫn. Cô ấy không bao giờ mong đợi bất cứ điều gì từ tôi, nhưng chia sẻ tất cả những gì cô ấy có. Cô ấy chia sẻ sơn màu nước và cọ vẽ tranh, cũng như những cuốn truyện của cô ấy với tôi.

I too try to be kind and helpful to my sister. But she is always the kinder and more loving one between us. I can never thank her for all that she does for me.

Tôi cũng cố gắng đối xử tốt và giúp đỡ chị gái mình. Nhưng cô ấy luôn là người tốt bụng và đáng yêu hơn giữa chúng tôi. Tôi sẽ không bao giờ có thể cảm ơn được hết tất cả những gì cô ấy đã làm cho tôi.

She is a fun-loving person, and I enjoy being with her. We also have good fun cooking together. We love to eat cakes and sweetmeats, and enjoy making these at home together.

Cô ấy là một người vui vẻ, và tôi thích được ở bên cô ấy. Chúng tôi cũng có sở thích nấu ăn cùng nhau. Chúng tôi thích ăn bánh ngọt và thịt, và thích làm những thứ này ở nhà cùng nhau.

Bài 8: Viết về hai người bạn thân trở lên

My best friends are Surya and Nikhitha. We are best companions from our childhood. They are always with me in all my ups and downs. They are always ready to help me in my needs. They are the most precious gift from god for me.

Những người bạn thân nhất của tôi là Surya và Nikhitha. Chúng tôi là những người bạn tốt nhất trong thời thơ ấu của chúng tôi. Họ luôn ở bên tôi trong mọi thăng trầm. Họ luôn sẵn sàng giúp đỡ tôi khi tôi cần. Họ là món quà quý giá nhất chúa ban cho tôi.

I will always remember them till my death.

Tôi sẽ luôn nhớ họ cho đến khi chết.

Bài 9: Thêm một bài viết về bạn thân là nam

I and Khai are team mates in our school’s soccer team, and that is the reason we became best friends. At first we did not know each other, but we quickly became close after just a few weeks.

Tôi và Khải là đồng đội trong đội bóng đá ở trường của chúng tôi, và đó là lý do chúng tôi trở thành bạn thân. Lúc đầu, chúng tôi không biết nhau, nhưng chúng tôi nhanh chóng trở nên thân thiết chỉ sau vài tuần.

Khai is a good player, so he always helps me practice to improve my skills. In order to thank him, I become his instructor in some of the subjects in class. I am as tall and slim as Khai, and many people say that we look like brothers. In fact, we are even closer than brothers.

Khải là một cầu thủ giỏi, vì vậy anh ấy luôn giúp tôi luyện tập để cải thiện kỹ năng của mình. Để cảm ơn anh ấy, tôi trở thành người hướng dẫn của anh ấy trong một số môn học trong lớp. Tôi cao và mảnh khảnh như Khải, và nhiều người nói rằng chúng tôi trông giống như anh em. Trên thực tế, chúng tôi thậm chí còn thân thiết hơn anh em.

We can share almost everything, from feelings to clothes and hobbies. I always proud of our friend ship, and we will keep it like this as long as we can.

Chúng tôi có thể chia sẻ hầu hết mọi thứ, từ cảm xúc đến quần áo và sở thích. Tôi luôn tự hào về tình bạn của chúng tôi, và chúng tôi sẽ giữ nó như thế này cho đến khi chúng tôi còn có thể.

Bất cứ ai cũng có rất nhiều kỉ niệm cũng như ý tưởng khi nói về người bạn thân thiết. Nhưng đối với một bài viết, điều quan trọng là bạn cần phải biết cách chọn lọc và sắp xếp các ý sao cho thật phù hợp.

Để giúp bạn dễ dàng diễn đạt, tránh trùng lặp hay sót ý, đồng thời bài viết sẽ trở nên mạch lạc và dễ hiểu thì chúng mình đã tổng hợp một số câu hỏi trong bảng dưới đây. Bộ câu hỏi được sắp xếp lần lượt theo thứ tự: mở bài, thân bài, kết bài. Bạn có thể tham khảo và ứng dụng khi “chắp bút” bài viết của mình nhé.

Mẫu câu hỏi tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
Who’s your best friend? Người bạn thân/ tốt nhất của bạn là ai?
What does your best friend look like? Người bạn ấy trông như thế nào?
How and when did you meet? Bạn đã gặp người bạn ấy khi nào và ra sao?
How often do you see this friend? Bạn có thường xuyên hay gặp gỡ người bạn này chứ?
What’s your friend like? Người bạn đó là người như thế nào?
Do you and your friend share anything in common? Bạn và người bạn đó có điểm gì chung không thế?
What do you and your friend do together? Bạn và người bạn đó thường làm gì với nhau?

Xem thêm:

  • Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Anh

Đoạn văn mô tả người mà bạn yêu quý nhất bằng Tiếng Anh số 1

My mother is the one who I love most in my life. For what she’s done, she deserved with the whole world. My mother is a 43-year-old household wife. She’s tall, slim and especially she has a beautiful long black hair. She always smile thus everyone consider her a friendly person. My mom loves every members of the family with all her heart. She agreed to be a household woman instead of working out. My mother takes care of the household chorces. She wakes up earliest in the morning and goes to bed latest in the night. And during the day, she’s very busy. I remember once when my mother got sick so nobody did the house work and everything went to crazy. From then, my father and I join hand to help mother whenever we have free time. She’s really happy about that. When I was a kid, mom taught me to play piano at each weekend. I still remember the songs which includes many childhood’s experiences. Not only taught me to play piano, she also taught me to be a better human. I love the moral stories that she told me before I fell asleep every night. We’re really appreaciate mother’s effort, patient and her hard work to conserve the family’s happiness. My mother is an indispensable part of my life. When I grow up, I want to be a woman like her.

Dịch: Mẹ tôi là người mà tôi yêu quý nhất trong cuộc đời này. Với những gì đã làm, bà xứng đáng có cả thế giới. Mẹ tôi là một bà nội trợ 43 tuổi. Bà cao, ốm và đặc biệt bà có một mái tóc dài đen rất đẹp. Bà lúc nào cũng cười vì vậy mọi người nhận định bà là một người thân thiện. Mẹ tôi yêu quý tất cả các thành viên trong gia đình bằng cả trái tim. Bà đồng ý trở thành một người nội trợ thay vì ra ngoài làm việc. Mẹ tôi chăm lo tất cả công việc nhà. Bà là người dậy sớm nhất vào buổi sáng và đi ngủ muộn nhất vào buổi tối. Và trong ngày, bà rất bận rộn. Tôi nhớ có một lần mẹ tôi bị bệnh mà không ai làm công việc nhà và mọi thứ rất lộn xộn. Kể từ đó, bố và tôi cùng chung tay giúp mẹ làm việc nhà bất cứ khi nào chúng tôi có thời gian rảnh. Mẹ tôi rất vui về điều đó. Khi tôi còn bé, mẹ dạy tôi chơi piano vào mỗi dịp cuối tuần. Tôi vẫn còn nhớ những bài hát chứa đựng những kỷ niệm tuổi thơ. Không chỉ dạy tôi chơi đàn mẹ còn dạy tôi trở thành một người tốt. Tôi rất yêu thích những câu chuyện đạo đức mà mẹ kể cho tôi nghe mỗi tối trước khi đi ngủ. Chúng tôi trân trọng những nỗ lực, kiên nhẫn và công việc mệt mỏi của mẹ để giữ gìn hạnh phúc gia đình. Mẹ tôi là một phần không thể thiếu trong cuộc đời của tôi. Khi tôi lớn lên tôi muốn trở thành một người phụ nữ như bà.

Tham khảo thêm một số bài văn bằng tiếng Anh khác:

=>Tả về gia đình bằng tiếng Anh
=>Tả chị gái, em gái, bạn gái bằng tiếng Anh

Đoạn văn mô tả người mà bạn yêu quý nhất bằng Tiếng Anh số 2

My mother is a teacher, and her name is Thanh. She is 40 years old. She is tall and slim, and she has bright skin with long black hair. She is a very nice and friendly person. Her students always give her compliments, and they love to study with her. Every day, she wakes up at 6 o’clock to cook breakfast for me, and then she goes to school. She teaches Math at a secondary school, and she is a very good teacher. She comes back home at 5 o’clock in the afternoon, and I help her to make dinner. Her hobbies are reading books, listening to music, and doing shopping. At the weekend, she usually goes to the mall to buy something she likes, and I really enjoy going with her. She is a good mother who always takes care of the family, and I love her so much.

Dịch bài luận tả mẹ:

Mẹ tôi là một giáo viên, và tên của bà ấy là Thanh. Hiện nay mẹ tôi 40 tuổi. Mẹ tôi cao và mảnh dẻ, và bà có nước da sáng màu cùng với mái tóc đen dài. Bà ấy là một người tốt bụng và thân thiện. Học sinh của bà luôn khen bà, và họ rất thích được học với bà. Mỗi ngày, mẹ thức dậy lúc sáu giờ sáng để nấu bữa sáng cho tôi, sau đó mẹ đi đến trường. Mẹ tôi dạy Toán ở một trường cấp hai, và mẹ là một giáo viên rất giỏi. Bà ấy trở về nhà lúc 5 giờ chiều, và tôi giúp mẹ nấu bữa tối. Sở thích của mẹ tôi là đọc sách, nghe nhạc và đi mua sắm. Vào mỗi cuối tuần, bà ấy thường đến trung tâm thương mại để mua sắm những thứ bà ấy thích, và tôi rất thích đi cùng với bà ấy. Mẹ tôi là một người mẹ tốt luôn chăm sóc cho gia đình, và tôi yêu bà ấy rất nhiều.

Đoạn văn mô tả người mà bạn yêu quý nhất bằng Tiếng Anh số 3

Người bạn thân nữ

My best friend in high school is Lan. Lan sits next to me in class, eats with me at break time, and hangs out with me after school. She has long and beautiful hair; my mother always says that I need to pay more attention to my hair so it can be pretty as hers. I am good at English while Lan is excellent in Math, therefore we can help each other every time one of us has trouble in understanding those subjects. Besides our study, Lan is always by my side whenever I feel upset. I tell her everything, and only her can know my true feelings. We have been best friends since our young age, and I will keep this friendship forever.

Dịch:

Bạn thân nhất ở trường của tôi là Lan. Lan ngồi cạnh tôi trong lớp, ăn cùng tôi vào giờ giải lao, và cùng đi chơi với tôi sau giờ tan trường. Cô ấy có mái tóc dài và đẹp, mẹ tôi luôn bảo rằng tôi cần chú ý đến mái tóc của tôi nhiều hơn để nó có thể được đẹp như tóc Lan. Tôi giỏi tiếng Anh còn Lan giỏi Toán, vậy nên chúng tôi có thể giúp đỡ lẫn nhau mỗi khi một trong hai chúng tôi gặp rắc rối trong những môn đó. Bên cạnh việc học, Lan luôn bên cạnh tôi mỗi khi tôi buồn. Tôi kể Lan nghe nghe mọi thứ, và chỉ có Lan biết được cảm giác thật sự của tôi. Chúng tôi đã là bạn kể từ khi cả hai còn nhỏ, và tôi sẽ giữ tình bạn này mãi mãi.

Đoạn văn mô tả người mà bạn yêu quý nhất bằng Tiếng Anh số 4

Người bạn thân nam

I and Hung are team mates in our school’s soccer team, and that is the reason we became best friends. At first we did not know each other, but we quickly became close after just a few weeks. Hung is a good player, so he always helps me practice to improve my skills. In order to thank him, I become his instructor in some of the subjects in class. I am as tall and slim as Hung, and many people say that we look like brothers. In fact, we are even closer than brothers. We can share almost everything, from feelings to clothes and hobbies. I always proud of our friend ship, and we will keep it like this as long as we can.

Dịch:

Tôi và Hùng là đồng đội trong đội bóng đá của trường, và đó là lý do chúng tôi trở thành bạn thân. Lúc đầu chúng tôi không biết gì về nhau, nhưng chỉ một vài tuần sau chúng tôi nhanh chóng trở nên gần gũi. Hùng là một cầu thủ giỏi, vậy nên cậu ấy luôn giúp tôi luyện tập để cải thiện kỹ năng. Để cảm ơn Hùng, tôi làm người hướng dẫn cho cậu ấy trong một số môn học ở lớp. Tôi cao và ốm như Hùng, và rất nhiều người nói chúng tôi nhìn giống hai anh em. Thực tế thì chúng tôi còn thân hơn anh em. Chúng tôi chia sẻ với nhau gần như mọi thứ, từ cảm giác đến quần áo và sở thích. Tôi luôn tự hào về tình bạn này, và chúng tôi sẽ giữ như thế này đến lâu nhất có thể.

Đoạn văn mô tả người mà bạn yêu quý nhất bằng Tiếng Anh số 5

Người cha yêu quý

Everyone probably has a model that they want to be in the future. The model might be a famous actor, a beautiful singer or a writter. My model is a very simple person, my father. My father is an English high school teacher. He works at school from 7AM to 11AM and sometimes he has to work in the afternoon. My father has a well-built body, a short black hair and sparkling brown eyes. He is very humorous, sociable and always willing to help people. In my opinion, he is very comfortable to be with and strict sometimes. After school, he doesn’t do any extra job but he spends time to take after the family. He is not good at cooking but somehow I love his chicken soup which is the best soup I’ve ever eaten. He often reminds me to help mother in house work and tells me how tired my mother is when she has to work too much. Unlike most fathers who are easy to show their love to his child, my father isn’t. But I do know he loves me. Time gone so fast, I am growing up and my father is getting older but the affections I give to him will never change.

Dịch: Mỗi người đều có một hình tượng mà mình muốn trở thành trong tương lai. Đó có thể là một diễn viên nổi tiếng, một ca sĩ xinh đẹp hoặc một nhà văn. Hình tượng của tôi rất đơn giản, bố tôi. Bố tôi là một giáo viên Anh văn ở trường phổ thông. Ông làm việc ở trường từ 7 giờ sáng đến 11 giờ trưa và đôi khi ông phải làm thêm vào buổi chiều. Bố tôi rất cân đối, khỏe mạnh, ông có mái tóc đen ngắn và đôi mắt nâu lấp lánh. Ông rất vui tính, hòa đồng và luôn sẵn sàng giúp đỡ mọi người. Theo tôi thấy, ông rất thoải mái nhưng cũng rất nghiêm khắc. Sau khi tan trường, ông không làm thêm bất kỳ một công việc nào nữa mà dành thời gian để chăm sóc gia đình. Ông không giỏi nấu ăn nhưng không hiểu sao tôi lại rất thích món súp gà của ông, đó là món súp ngon nhất mà tôi từng được ăn. Ông hay nhắc nhở tôi phải giúp đỡ mẹ làm công việc nhà và giải thích cho tôi mẹ sẽ mệt như thế nào nếu bà phải làm việc quá nhiều. Không giống những ông bố khác rất dễ dàng thể hiện tình cảm với con cái, bố tôi không như vậy. Nhưng tôi biết ông yêu thương tôi. Thời gian trôi thật nhanh, tôi đang lớn lên và bố tôi thì ngày càng già hơn nhưng những tình cảm mà tôi dành cho ông sẽ không bao giờ thay đổi.

Trên đây là một số những đoạn văn mô tả người mà bạn yêu quý nhất bằng tiếng Anh cùng lời dịch. Các bạn cũng có thể tham khảo thêm nhiều hơn nữa những bài văn mẫu hay và hấp dẫn khác như Đoạn văn miêu tả thầy giáo, cô giáo bằng tiếng Anh cùng rất nhiều những mẫu làm văn khác.

/doan-van-mo-ta-nguoi-ma-ban-yeu-quy-nhat-bang-tieng-anh-42319n.aspx
Bên cạnh việc miêu tả người bạn cũng có thể tham khảo các bài văn Miêu tả ngôi nhà của em bằng tiếng Anh hay Đoạn văn mẫu miêu tả về mẹ bằng tiếng Anh để có thể tiến hành làm các bài văn bằng tiếng anh dễ dàng và hiệu quả nhất nhé. Trên Taimienphi.vn còn rất nhiều những bài viết hay và thú vị cũng như đáp ứng nhu cầu học tập cũng như làm văn dễ dàng và hiệu quả nhất nhé.

Từ khóa người dùng tìm kiếm liên quan đến Tả Về Người Bạn Thân Bằng Tiếng Anh Ngắn

huỳnh anh, ảnh nóng huỳnh anh, huỳnh anh ảnh nóng, ảnh nóng, diễn viên huỳnh anh, scandal huỳnh anh, huỳnh anh lộ cu, huỳnh anh lộ ảnh nóng, showbiz, ảnh, nóng, giai tri, tin tuc, cả một đời ân oán, huỳnh anh lộ cảnh nóng, việt hương chửi huỳnh anh, việt hương huỳnh anh, việt hương tố huỳnh anh, việt hương, người mẫu huỳnh anh, huỳnh anh là ai

Ngoài những thông tin về chủ đề Tả Về Người Bạn Thân Bằng Tiếng Anh Ngắn này bạn có thể xem thêm nhiều bài viết liên quan đến Thông tin học phí khác tại đây nhé.

Vậy là chúng tôi đã cập nhật những thông tin hot nhất, được đánh giá cao nhất về Tả Về Người Bạn Thân Bằng Tiếng Anh Ngắn trong thời gian qua, hy vọng những thông tin này hữu ích cho bạn.

Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Hãy thường xuyên truy cập chuyên mục Thông tin sự kiện để update thêm nhé! Hãy like, share, comment bên dưới để chúng tôi biết được bạn đang cần gì nhé!