Câu 1, 2, 3 trang 87 Vở bài tập [SBT] Toán lớp 4 tập 1. 2. Xe thứ nhất chở 27 can dầu, mỗi can chứa 20 l. Xe thứ 2 chở các thùng dầu, mỗi thùng dầu chứa 45l và chở nhiều hơn xe thứ nhất 90l. Hỏi xe thứ hai chở được bao nhiêu thùng dầu?
1. Đặt tính rồi tính:
a] 380 : 76 |
495 : 15 |
765 : 27 |
b] 9954 : 42 |
24662 : 59 |
34290 : 16 |
2. Xe thứ nhất chở 27 can dầu, mõi can chứa 20 l. Xe thứ 2 chở các thùng dầu, mỗi thùng dầu chứa 45l và chở nhiều hơn xe thứ nhất 90l. Hỏi xe thứ hai chở được bao nhiêu thùng dầu?
3. Nối phép tính với kết quả của phép tính đó [theo mẫu]
1. a]
b]
2.
Tóm tắt:
Bài giải
Số dầu mà xe thứ nhất chở là:
27 × 20 = 540 [l]
Số dầu mà xe thứ hai chở được là:
540 + 90 = 630 [l]
Số thùng dầu mà xe thứ hai chở được là:
630 : 45 = 14 [thùng]
Đáp số: 14 thùng
3.
Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Tập làm văn: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật - Tuần 31 trang 87, 88 Tập 2 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.
Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 87, 88: Tập làm văn
Câu 1: Gạch dưới những từ ngữ miêu tả các bộ phận của con ngựa.
Con ngựa
Hai tai to dựng đứng trên cái đầu rất đẹp. Hai lỗ mũi ươn ướt đông đậy hoài. Mỗi khi nó nhếch môi lên lại để lộ hai hàm răng trắng muốt. Bờm nó được cắt rất phẳng. Ngực nở. Bốn chân nó khi đứng cũng cứ giậm lộp cộp trên đất. Cái đuôi dài ve vẩy hết sang phải lại sang trái.
Trả lời:
Con ngựa
Hai tai to dựng đứng trên cái đầu rất đẹp. Hai lỗ mũi ươn ướt đông đậy hoài. Mỗi khi nó nhếch môi lên lại để lộ hai hàm răng trắng muốt. Bờm nó được cắt rất phẳng. Ngực nở. Bốn chân nó khi đứng cũng cứ giậm lộp cộp trên đất. Cái đuôi dài ve vẩy hết sang phải lại sang trái.
Câu 2: Viết lại những đặc điểm chính của mỗi bộ phận được miêu tả vào bảng dưới đây :
Các bộ phận | Những đặc điểm chính[từ ngữ miêu tả] |
Trả lời:
Các bộ phận | Những đặc điểm chính[từ ngữ miêu tả] |
- Hai tai | to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp |
- Hai lỗ mũi | ươn ướt, động đậy hoài |
- Hai hàm răng | trắng muốt |
- Bờm | được cắt rất phẳng |
- Ngực | nở |
- Bốn chân | khi đứng cũng cứ giậm lộp cộp trên đất |
- Cái đuôi | dài, ve vẩy, ve vẩy hết sang phải lại sang trái |
Câu 3: Quan sát các bộ phận của một con vật mà em yêu thích và tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm của các bộ phận đó.
Con vật em chọn để quan sát, miêu tả : ...........
Các bộ phận | Những đặc điểm chính [từ ngữ miêu tả] |
Trả lời:
Con vật em chọn để quan sát, miêu tả : con mèo.
Các bộ phận | Những đặc điểm chính [từ ngữ miêu tả] |
- thân hình | - lớn hơn con chuột một chút |
- màu lông | - màu xám nâu sầm |
- đuôi | - to sù nhu bông, uốn cong cong duyên dáng |
- mõm | - tròn, xinh xắn |
- ria mép | - dài |
- hai tai | - nhỏ xíu như tai chuột |
- mắt | - đen, tròn như mắt thỏ |
- chân | - hai chân trước bé hơn hai chân sau, nhỏ xíu, xinh xắn |
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 4: Tập làm văn: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật - Tuần 31 trang 87, 88 Tập 2 file PDF hoàn toàn miễn phí.
Đánh giá bài viết
Mai Anh Ngày: 18-05-2022 Lớp 4
266
Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập làm văn trang 87, 88 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 2 Mời các bạn đón xem:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 86, 87 Tập làm văn - Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật
2.Viết lại những đặc điểm chính của mỗi bộ phận được miêu tả vào bảng dưới đây :
1. Gạch dưới những từ ngữ miêu tả các bộ phận của con ngựa.
Con ngựa
Hai tai to dựng đứng trên cái đầu rất đẹp. Hai lỗ mũi ươn ướt đông đậy hoài. Mỗi khi nó nhếch môi lên lại để lộ hai hàm răng trắng muốt. Bờm nó được cắt rất phẳng. Ngực nở. Bốn chân nó khi đứng cũng cứ giậm lộp cộp trên đất. Cái đuôi dài ve vẩy hết sang phải lại sang trái.
2. Viết lại những đặc điểm chính của mỗi bộ phận được miêu tả vào bảng dưới đây :
Các bộ phận | Những đặc điểm chính [từ ngữ miêu tả] |
3. Quan sát các bộ phận của một con vật mà em yêu thích và tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm của các bộ phận đó
Con vật em chọn để quan sát, miêu tả :........................
Các bộ phận | Những đặc điểm chính [từ ngữ miêu tả] |
TRẢ LỜI:
1. Gạch dưới những từ ngữ miêu tả các bộ phận của con ngựa.
Con ngựa
Hai tai to dựng đứng trên cái đầu rất đẹp. Hai lỗ mũi ươn ướt đông đậy hoài. Mỗi khi nó nhếch môi lên lại để lộ hai hàm răng trắng muốt. Bờm nó được cắt rất phẳng. Ngực nở. Bốn chân nó khi đứng cũng cứ giậm lộp cộp trên đất. Cái đuôi dài ve vẩy hết sang phải lại sang trái.
2. Viết lại những đặc điểm chính của mỗi bộ phận được miêu tả vào bảng dưới đây :
Các bộ phận | Những đặc điểm chính [từ ngữ miêu tả] |
- Hai tai - Hai lỗ mũi - Hai hàm răng - Bờm - Ngực - Bốn chân - Cái đuôi | to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp ươn ướt, động đậy hoài trắng muốt được cắt rất phẳng nở khi đứng cũng cứ giậm lộp cộp trên đất dài, ve vẩy, ve vẩy hết sang phải lại sang trái |
3. Quan sát các bộ phận của một con vật mà em yêu thích và tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm của các bộ phận đó.
Con vật em chọn để quan sát, miêu tả : con mèo.
Các bộ phận | Những đặc điểm chính [từ ngữ miêu tả] |
- thân hình - màu lông - đuôi - mõm - ria mép - hai tai - mắt - chân | - lớn hơn con chuột một chút - màu xám nâu sầm - to sù nhu bông, uốn cong cong duyên dáng - tròn, xinh xắn - dài - nhỏ xíu như tai chuột - đen, tròn như mắt thỏ - hai chân trước bé hơn hai chân sau, nhỏ xíu, xinh xắn |
Sachbaitap.com
Báo lỗi - Góp ý
Bài tiếp theo
Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 4 - Xem ngay
Xem thêm tại đây: Tập làm văn : Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật