Vở bài tập toán lớp 5 bài

Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 1 trang 55, 56: Luyện tập chung bao gồm đáp ánhướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.

Giải bài 1 trang 55 vở bài tập Toán lớp 5 tập 1

Nối (theo mẫu)

Vở bài tập toán lớp 5 bài

Phương pháp giải

Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài để viết các số đo dưới dạng phân số hoặc hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Đáp án và hướng dẫn giải

Vở bài tập toán lớp 5 bài

Vậy ta có kết quả như sau:

Vở bài tập toán lớp 5 bài

Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 56

Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) 32,47 tấn = .......tạ = ......kg

b) 0,9 tấn = ......tạ = .....kg

c) 780kg = ......tạ = .....tấn

d) 78kg =......tạ = .....tấn

Phương pháp giải

Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng để xác định mối quan hệ giữa các đơn vị đo rồi chuyển đổi các số đo với đơn vị đo cho trước.

Đáp án và hướng dẫn giải

a) 32,47 tấn = 324,7 tạ = 32470 kg

b) 0,9 tấn = 9 tạ = 90 yến = 900 kg

c) 780kg = 78 yến = 7,8tạ = 0,78 tấn

d) 78kg = 7,8 yến = 0,78 tạ = 0,078 tấn

Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 56 tập 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) 7,3m = ....dm

7,3m2 = .....dm2

34,34m = ....cm

34,34m2 = ......cm2

8,02km = .....m

8,02km2 = .....m2

b) 0,7km2 = ....ha

0,7km2 = .......m2

0,25ha = .......m2

7,71ha = ....m2

Phương pháp giải

Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài và diện tích để xác định mối quan hệ giữa các đơn vị đo rồi chuyển đổi các số đo với đơn vị đo cho trước.

Đáp án và hướng dẫn giải

a) 7,3m = 73dm

7,3m2 = 730 dm2

34,34m = 3434 cm

34,34m2 = 343400 cm2

8,02km = 8020 m

8,02km2 = 8020000 m2

b) 0,7km2 = 70 ha

0,7km2 = 7000 m2

0,25ha = 2500 m2

7,71ha = 77100 m2

Giải bài 4 tập 1 vở bài tập Toán lớp 5 trang 56

Một nửa chu vi của khu vườn hình chữ nhật là 0,55km, chiều rộng bằng 5/6 chiều dài. Hỏi diện tích khu vườn bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu hec-ta?

Phương pháp giải

- Đổi: 0,55km = 550m

- Tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Tìm diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Đáp án và hướng dẫn giải

Tóm tắt:

Vở bài tập toán lớp 5 bài

Bài giải

Nửa chu vi hình chữ nhật là 0,55km = 550m = Chiều dài + Chiều rộng

Tổng số phần bằng nhau là:

5 + 6 = 11 (phần)

(Vì chiều rộng chiếm 5 phần trong tổng 11 phần. Tổng 11 phần là 550m

Nên chiều rộng của hình chữ nhật là:

(550 x 5) : 11 = 250 (m)

Chiều dài hình chữ nhật là:

550 – 250 = 300 (m)

Diện tích hình chữ nhật là:

250 x 300 = 75000 (m2) = 7,5 (ha)

Đáp số: 75000m2; 7,5ha

Cách 2:

Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 0,55km

==> Chiều dài + chiều rộng = 550 m

Chiều rộng bằng 5/6 chiều dài

==> Chiều dài = 6 phần

==> Chiều rộng = 5 phần

Chiều dài + chiều rộng = 6 + 5 = 11 phần

==> Một phần = 550 / 11 = 50 m

Chiều dài khu vườn:

D = 50 (m) x 6 (phần) = 300 m

Chiều rộng khu vườn:

R = 50 (m) x 5 (phần) = 250 m

Diện tích khu vườn = Chiều dài x Chiều rộng = 300 x 250 = 75.000 mét vuông = 7,5 hec-ta.

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 1 trang 55, 56: Luyện tập chung file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Đánh giá bài viết

Bài 1 trang 22 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Minh mua 20 quyển vở 40 000 đồng. Hỏi Bình mua 21 quyể vở loại đó hết bao nhiêu đồng?

Trả lời

Giá tiền một quyển vở là:

40000 : 20 = 2000 (đồng)

Số tiền Bình mua 21 quyển vở là:

2000 × 21 = 42000 (đồng)

Đáp số: 42 000 đồng

Bài 2 trang 22 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Nếu trung bình cứ 20 giây có 1 em bé ra đời thì có bao nhêu em bé ra đời trong 1 phút, 1 giờ, 1 ngày?

Trả lời

Tóm tắt

1 phút= 60 giây

1 giờ = 60 × 60 = 3600 giây

1 ngày= 24 × 3600 = 86400 giây

20 giây: 1 em bé ra đời

1 phút, 1 giờ, 1 ngày: ? em bé ra đời

Số em bé ra đời trong 1 phút là:

60 : 20 = 3 (em bé)

Số em bé ra đời trong 1 giờ là:

3600 : 20 = 180 ( em bé)

Số em bé ra đời trong 1 ngày:

86400 : 20 = 4320 (em bé)

Bài 3 trang 23 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

Một người làm trong 2 ngày được trả 72 000 đồng tiền công. Hỏi với mức trả công như thế, nếu người đó làm trong 3 ngày thì được trả bao nhiêu tiền?

A. 144 000 đồng B. 216 000 đồng

C. 180 000 đồng D. 108 000 đồng

Trả lời

Đáp án đúng là: D. 108 000 đồng

Bài 4 trang 23 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Cửa hàng để bảng giá 1 tá bút chì là 15 000 đồng. Bạn An muốn mua 6 cái bút chì loại đó thì phải trả bao nhiêu đồng?

Lời giải:

Tóm tắt

1 tá = 12

12 bút chì: 15 000 đồng

6 bút chì: … ? đồng

Trả lời

* Cách 1:

Số tiền bạn An mua một cây bút chì:

15000 : 12 = 1250 (đồng)

Số tiền bạn An mua 6 cái bút chì:

1250 × 6 = 7500 (đồng)

Đáp số: 7500 đồng

*Cách 2:

6 so với 12 thì giảm số lần là:

12 : 6 = 2 (lần)

Số tiền bạn An mua 6 cái bút chì:

15000 : 2 = 7500 (đồng)

Đáp số: 7500 đồng

Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

Đề bài

1. Viết cách đọc các số thập phân (theo mẫu)

a)

\({5 \over {10}}\): năm phần mười                               

\({{75} \over {100}}\): bảy mươi lăm phần trăm

\({{17} \over {10}}\):...............                                            

\({{85} \over {100}}\):.............

b)

\({{257} \over {1000}}\): Hai trăm năm mươi bảy phần nghìn

\({{804} \over {1000}}\): ...........................................................

c)

\({{9675} \over {1000000}}\): Chín nghìn sáu trăm bảy mươi lăm phần triệu

\({{1954} \over {1000000}}\): ......................................................

2. Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

Chín phần mười:...............

Hai mươi lăm phần trăm:...............

Bốn trăm phần nghìn:..................

Năm phần triệu:.........................

3. Khoanh vào phân số thập phân

 \({5 \over 6};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{10} \over 7};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{3 \over {100}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{4 \over {10}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{87} \over {200}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{1 \over {1000}}\)

4. Chuyển phân số thành số thập phân (theo mẫu)

a) \({3 \over 5} = {{3 \times 2} \over {5 \times 2}} = {6 \over {10}}\)

b) \({9 \over {25}} = {{9 \times } \over {25 \times }} = { \over {100}}\)

c) \({{11} \over {25}} = .............. = ................\)

d) \({3 \over {125}} = .............. = ...............\)

e) \({{81} \over {900}} = {{81:} \over {900:}} = { \over {100}}\)

g) \({{28} \over {100}} = .................. = ..................\)

Đáp án

1. Viết cách đọc các số thập phân (theo mẫu)

\({5 \over {10}}\): năm phần mười                               

\({{75} \over {100}}\): bảy mươi lăm phần trăm

\({{17} \over {10}}\): mười bảy phần mười                                           

\({{85} \over {100}}\): tám mươi lăm phần trăm

b)

\({{257} \over {1000}}\) : Hai trăm năm mươi bảy phần nghìn

\({{804} \over {1000}}\) : tám trăm linh bốn phần nghìn

c)

\({{9675} \over {1000000}}\) : Chín nghìn sáu trăm bảy mươi lăm phần triệu

\({{1954} \over {1000000}}\) : một nghìn chín trăm năm mươi bốn phần triệu

2. Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

Chín phần mười: \({9 \over {10}}\)                  

Hai mươi lăm phần trăm: \({{25} \over {100}}\)              

Bốn trăm phần nghìn: \({{400} \over {1000}}\)     

Năm phần triệu: \({5 \over {1000000}}\)

3. Khoanh vào phân số thập phân

\({5 \over 6};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{10} \over 7};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{3 \over {100}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{4 \over {10}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{87} \over {200}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{1 \over {1000}}\)

Ta khoanh tròn vào các phân số thập phân sau: 

\({3 \over {100}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{4 \over {10}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{1 \over {1000}}\)

4. Chuyển phân số thành số thập phân (theo mẫu)

a) \({3 \over 5} = {{3 \times 2} \over {5 \times 2}} = {6 \over {10}}\)

b) \({9 \over {25}} = {{9 \times 4} \over {25 \times 4}} = {{36} \over {100}}\)

c) \({{11} \over {25}} = {{11 \times 4} \over {25 \times 4}} = {{44} \over {100}}\)

d) \({3 \over {125}} = {{3 \times 8} \over {125 \times 8}} = {{24} \over {1000}}\)

e) \({{81} \over {900}} = {{81:9} \over {900:9}} = {9 \over {100}}\)

g) \({{28} \over {100}} = {{28:7} \over {700:7}} = {4 \over {100}}\)

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Vở bài tập toán lớp 5 bài

Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Vở bài tập toán lớp 5 bài
Vở bài tập toán lớp 5 bài
Vở bài tập toán lớp 5 bài
Vở bài tập toán lớp 5 bài
Vở bài tập toán lớp 5 bài
Vở bài tập toán lớp 5 bài

Xem thêm tại đây: Bài 5. Số thập phân