seaseasu
05-02-2013, 02:30 PM
11 k� tự viết tắt thường gặp trong tiếng Anh:17_002:
�d: viết tắt của một trong những trợ động từ "did, had, and would".
�em: viết tắt của them [�You really showed �em�].
�er: viết tắt của her [�Git �er done�].
�im: viết tắt của him [�I saw �im standing there just a minute ago�].
�ll: viết tắt của will [�I�ll concede that much�].
n�t: viết tắt của từ not, như "couldn�t, don�t, isn�t, shouldn�t, and won�t, ain�t, shan�t".
�m: viết tắt của "am.�
�re: viết tắt của are trong �they are,� �we are,� and �you are�, �there are� hay �what are�.
�s: viết tắt của has hoặc is, thậm ch� does [�What�s he say about that?�] hay us trong let�s.
�ve: viết tắt của have, thậm ch� bạn c� thể viết I�d�ve [thay v� �I would have�] nhưng dạng thức n�y kh�ng được sử dụng trong văn phong viết trang trọng.
y�all: viết tắt của cụm �you all�.
Lưu �: Dạng thức viết tắt kh�ng được khuyến kh�ch sử dụng thậm ch� kh�ng được ph�p sử dụng trong văn viết tiếng Anh formal. :17_002:
dieu_vien95
05-02-2013, 08:23 PM
11 k� tự viết tắt thường gặp trong tiếng Anh:17_002:
’d: viết tắt của một trong những trợ động từ "did, had, and would".
’em: viết tắt của them [“You really showed ’em”].
’er: viết tắt của her [“Git ’er done”].
’im: viết tắt của him [“I saw ’im standing there just a minute ago”].
’ll: viết tắt của will [“I’ll concede that much”].
n’t: viết tắt của từ not, như "couldn’t, don’t, isn’t, shouldn’t, and won’t, ain’t, shan’t".
’m: viết tắt của "am.”
’re: viết tắt của are trong “they are,” “we are,” and “you are”, “there are” hay “what are”.
’s: viết tắt của has hoặc is, thậm ch� does [“What’s he say about that?”] hay us trong let’s.
’ve: viết tắt của have, thậm ch� bạn c� thể viết I’d’ve [thay v� “I would have”] nhưng dạng thức n�y kh�ng được sử dụng trong văn phong viết trang trọng.
y’all: viết tắt của cụm “you all”.
Lưu �: Dạng thức viết tắt kh�ng được khuyến kh�ch sử dụng thậm ch� kh�ng được ph�p sử dụng trong văn viết tiếng Anh formal. :17_002:
Tks ^^!
Liệu c� phải tất cả đều k được ph�p sử dụng trong văn phạm tiếng anh ???
Chẳng hạn như 'll, 'm , n't ,.... kh� l� th�ng dụng v�o đc ph�p d�ng m� [v� dụ như c�u hỏi đu�i]
* Với Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE, ta có thể đặt được những câu như thế nào?
– Vốn từ càng nhiều, bạn càng đặt được nhiều câu. Về kiểu câu, bạn sẽ đặt được những câu như vài thí dụ sau:
- Tôi là bác sĩ.
- Cô ấy là sinh viên.
- Bà tôi rất già.
- Cái cây viết ở trên bàn.
- Em mệt không?
- Nó không thành thật
- Con gái bạn rất đẹp.
*Công thức Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE:
Từ giờ trở đi bạn hãy nhớ, khi học công thức một thì nào, ta luôn học 3 thể của nó: Thể khẳng định: là một câu nói xác định, không có chữ “KHÔNG” trong đó.
Chủ ngữ + AM / IS / ARE + Bổ ngữ
- I AM A TEACHER. [Tôi là giáo viên].
- HE IS A STUDENT. [Anh ấy là sinh viên]
- SHE IS A SINGER. [Cô ta là ca sĩ]
Thể phủ định: là một câu nói phủ nhận điều gì đó, có chữ “KHÔNG” ngay sau chủ ngữ.
Chủ ngữ + AM / IS / ARE + NOT + Bổ ngữ – tiếng Anh cho người đi làm
+Cách viết tắt:
- I AM NOT = I’M NOT
- IS NOT = ISN’T
- ARE NOT = AREN’T
- HE IS NOT HANDSOME. [Anh ấy không đẹp trai]
- YOU ARE NOT STUPID. [Bạn không có ngu]
Thể nghi vấn: là một câu hỏi :
AM / IS / ARE + Chủ ngữ + Bổ ngữ ?
- IS HE HANDSOME = Anh ấy đẹp trai không?
- AM I TOO FAT? = Tôi có quá mập không vậy?
- IS SHE PRETTY? = Cô ấy đẹp không hả?
- IS HE RICH? = Ông ta giàu không vậy?
- ARE YOU OK? = Bạn có sao không vậy?
Cách chia động từ “to be” ở thì Quá khứ đơn
Hình thức quá khứ đơn của “to be” là: “was” và “were”.
Ta dùng hình thức quá khứ đơn để chỉ những sự kiện đã xảy ra trước đây.
Thể khẳng định:
- I was …
- We were…
- You were …
- They were …
- He was …
- She was …
- It was …
VD: He was a teacher ten years ago. Ông ấy đã làm nghề dạy học 10 năm về trước.
They were in Tokyo last year. Họ đã có mặt ở Tokyo hồi năm trước.
Thể phủ định:
- I was not [wasn’t] …
- we were not [weren’t] …
- you were not [weren’t] …
- they were not [weren’t] …
- he was not [wasn’t] …
- she was not [wasn’t] …
- it was not [wasn’t] …
- He wasn’t a teacher ten years ago. Ông ấy không phải làm nghề dạy học 10 năm về trước. They weren’t in Tokyo last year. Họ đã không có mặt ở Tokyo hồi năm trước.