Xi măng La Hiên bao nhiêu tiền 1 tấn?

STTTÊN SẢN PHẨMĐƠN GIÁ/TẤNGHI CHÚ1Xi măng Hoàng Long PCB30 bao [PP]990.000 đGiao tại Hà Nội2Xi măng Hoàng Long PCB30 bao1.010.000 đGiao tại Hà Nội3Xi măng Xuân Thành PCB30 bao970.000 đGiao tại Hà Nội4Xi măng Xuân Thành PCB40 bao1.230.000 đGiao tại Hà Nội6Xi măng Duyên Hà PCB30 bao980.000 đGiao tại Hà Nội7Xi măng Duyên Hà PCB40 bao1.060.000 đGiao tại Hà Nội8Xi măng Bút Sơn PCB30 bao [PP]1.130.000 đGiao tại Hà Nội9Xi măng Bút Sơn MC25, C911.000.000 đGiao tại Hà Nội10Xi măng Vissai PCB30 bao [PP]1.030.000 đGiao tại Hà Nội11Xi măng Vissai PCB30 bao1.050.000 đGiao tại Hà Nội12Xi măng Vissai PCB40 bao1.120.000 đGiao tại Hà Nội

BÁO GIÁ MANG TÍNH THAM KHẢO

ĐỂ CÓ GIÁ CHÍNH XÁC XIN LIÊN HỆ TRỰC TIẾP

0936 252 539 – 0243 965 3333

Xi măng là loại vật liệu tối quan trọng quyết định đến chất lượng xây dựng. Trong quá trình phát triển chung của ngành công nghiệp xi măng, xi măng đang lưu thông trên thị trường được cung ứng từ rất nhiều nguồn khác nhaunên có các đặc tính và chất lượng khác nhau.

Theo Phòng Kỹ thuật – Tổng Công ty Xi măng Việt Nam, xi măng thông thường trên thị trường hiện nay là loại Xi măng Portland [không phụ gia] và Xi măng Portland hỗn hợp [có chứa phụ gia khoáng]. Chất lượng xi măng được đánh giá bằng các tiêu chí cơ học, trong đó chỉ tiêu quan trọng nhất là mác xi măng. Đây là chỉ số cường độ bền nén của mẫu xi măng sau 28 ngày đêm [1 xi măng + 3 cát + tạo mẫu và kiểm tra trong điều kiện tiêu chuẩn]. Chỉ số cường độ nén càng cao thì chất lượng xi măng càng tốt.

Tiêu chuẩn xi măng của portland Việt Nam ngày nay quy định 3 mác chính yếu: 30, 40, 50, nghĩa là cường độ nén của mẫu sau 28 ngày đêm cao hơn hoặc bằng 30, 40, 50 N/mm2. Theo đó, có thể hiểu rằng: Xi măng PC 30 là xi măng Portland mác 30, xi măng PCB 30 là xi măng Portland hỗn hợp mác 30, xi măng PC 40 là xi măng Portland 40, xi măng Portland PCB 40 là xi măng Portland hỗn hợp mác 40. Các loại xi măng này được kiểm nghiệm cơ học theo tiêu chuẩn TCVN 6016: 1995 [được biên soạn từ tiêu chuẩn quốc tế ISO 679: 1989] nên đều được đánh giá là đạt chuẩn quốc tế.

Cần lưu ý rằng, do tính chất của vùng nguyên liệu, hàm lượng ôxít tạo màu trong vật liệu và một phần do đặc tính của công nghệ sản xuất nên các loại xi măng có màu sắc khác nhau, mỗi loại đều có màu sắc truyền thống đặc trưng của mình. Do đó, các loại xi măng được sản xuất tại các nhà máy có màu sắc khác nhau nhưng nếu cùng mác thì chất lượng vẫn như nhau. Màu xi măng không phải là một chỉ số đánh giá chất lượng xi măng mà chỉ do thị hiếu người dùng gây nên.

Thêm một điều cần lưu ý rằng trên thị trường ngày nay phổ biến hai loại xi măng thông thường PCB 30 và PCB 40, trong đó xi măng PCB 30 được sử dụng cho xây dựng dân dụng và cao ốc, còn xi măng PCB 40 [hoặc PC 40, PC 50] được sử dụng cho các dự án đòi hỏi cấu trúc bê tông chịu lực cao. Để sử dụng hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả, người tiêu dùng nên tham khảo ý kiến ​​của nhà thiết kế hoặc ít nhất cũng phải tuân theo các hướng dẫn sử dụng được ghi rõ trên bao bì xi măng. Không nên sử dụng tùy tiện vì nếu không đủ lượng xi măng sẽ dẫn đến mác bê tông thấp hơn so với yêu cầu, nhiều quá lại gây lãng phí không cần thiết.

Xi măng sao mai đa dụng [ insee ] - Xi măng insee xây tô - Xi măng Hà Tiên Đa Dụng -Xi măng Hà Tiên Xây Tô - Xi măng Nghi Sơn - Cẩm Phả - Xi măng Fico - Xi măng Stop - Xi măng Thăng Long - Xi măng Hoàng thạch...... Tham khảo thêm báo giá xi măng dưới đây để nắm bắt chính xác hơn về giá xi măng trên thị trường hiện tại.

  • Báo giá xi măng INSEE Đa Dụng [ sao mai đa dụng cũ ] = 88.000/1 bao /50kg
  • Báo giá xi măng Hà Tiên Đa Dụng = 87.000/1 bao/50kg
  • Báo giá xi măng Hà Tiên Xây Tô = 78.000/1 bao./ 50kg
  • Báo giá xi măng INSEE xây tô [ sao mai xây tô cũ ] = 73.000/1 bao/ 40kg
  • Báo giá xi măng Thăng Long = 73.000/1 bao / 50kg
  • Báo giá xi măng Nghi Sơn = 82.000/1bao/50kg
  • Báo giá xi măng Hoàng Thạch = 78.000/1bao/ 50kg
  • Báo giá xi măng Bỉm sơn = 75.000/1bao/ 50kg
  • Báo giá xi măng fico = 81.000/1bao/50kg

==> Báo giá các loại xi măng trên đã bao gồm tất cả chi phí vận chuyển, bốc xếp tới chân công trình và 10% thuế VAT.

Ngoài các loại xi măng báo giá trên công ty chúng tôi còn phân phối nhiều loại xi măng khác quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp phòng kinh doanh nếu có nhu cầu.

Nhà phân phối xi măng Nam Hiệp Phát xin gửi tới quý khách hàng bảng báo giá xi măng các loại chi tiết và ưu đãi nhất hoặc liên hệ ngay số văn phòng kinh doanh số: 0909 67 2222 - 0799 070 777 - 0937 456 333 để đặt hàng trực tuyến và nhận được những thông tin bổ ích về giá xi măng xây dựng một cách tốt nhất.

Giá xi măng các loại, báo giá xi măng các loại mới nhất, các loại xi măng có trên thị trường

Công ty TNHH MTV Vật Liệu Xây Dựng Nam Hiệp Phát xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và hợp tác của Quý công ty, Quý khách hàng trong thời gian qua.

Kinh tế thị trường có nhiều ảnh hưởng đến giá cả các loại vật liệu xây dựng, để đảm bảo giá cả luôn được công khai trên thị trường cũng như tạo cơ sở để Quý khách hàng tự tin hơn tin tưởng hơn khi lựa chọn Công ty Vật liệu Xây Dựng Nam Hiệp Phát là đơn vị hợp tác bền vững, chuyên cung cấp các loại vật liệu xây dựng, xi măng xây dựng các loại và sắt thép cho các nhà thầu lớn nhỏ tại Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận.

Chúng tôi xin gửi đến Quý khách hàng biểu mẫu báo giá xi măng các loại mới nhất hôm nay.

BẢNG BÁO GIÁ XI MĂNG CÁC LOẠI - CTY TNHH Vật Liệu Xây Dựng Nam Hiệp Phát

Báo giá xi măng các loại có thể thay đổi theo ngày, vì thế để đảm bảo độ chính xác. Quý công ty, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số Hotline: 0909 67 2222 / 0937 456 333 / 0799 070 777

 Đơn vị tiền tệ: 1.000 VNĐ

STT

NHÀ SẢN XUẤT

CHỦNG LOẠI

ĐƠN VỊ TÍNH

QUY CÁCH

ĐƠN GIÁ

1

Xi măng Cẩm Phả

PCB30

Bao

50 kg/ Bao

không có PC30

PCB40

Bao

50 kg/ Bao

71.000

2

Xi măng Fico

PCB30

Bao

50 kg/ Bao

không có PC30

PCB40

Bao

50 kg/ Bao

75.000

3

Xi măng Nghi Sơn

PCB30

Bao

50 kg/ Bao

không có PC30

PCB40

Bao

50 kg/ Bao

80.000

4

Xi măng Stop

PCB30

Bao

50 kg/ Bao

không có PC30

PCB40

Bao

50 kg/ Bao

69.000

5

Xi măng Holcim

PCB30

Bao

40 kg/ Bao

75,000

PCB40

Bao

50 kg/ Bao

88.000

6

Xi măng Hà Tiên

PCB30

Bao

50 kg/ Bao

78.000

PCB40

Bao

50 kg/ Bao

87.000

Lưu ý khi tham khảo báo giá các loại xi măng xây dựng:

  • Giá trên đã bao gồm 10% VAT
  • Đơn giá có thể thay đổi tùy thuộc vào nhu cầu số lượng của khách hàng.
  • Báo giá đã bao gồm chi phí vận chuyển, bốc xếp xi măng khoảng cách không quá 10m và không có chướng ngại vật.

Để giúp Qúy khách hàng có sự lựa chọn phù hợp nhất với nhu cầu chúng tôi, Công ty TNHH Vật Liệu Xây Dựng Nam Hiệp Phát là công ty con của công ty VLXD Hiệp Hà, xin gửi đến Quý khách hàng những thông tin bổ ích liên quan các loại xi măng.

  1. Cách phân loại xi măng và ứng dụng:

Hiện nay đã và đang tồn tại khoảng 40 tên gọi chủng loại xi măng khác nhau như: xi măng pooc-lăng, xi măng pooc-lăng hỗn hợp, xi măng pooc-lăng xỉ, xi măng pooc-lăng ít tỏa nhiệt, xi măng trắng, xi măng màu, xi măng giếng khoan, xi măng chống phóng xạ, xi măng chịu axit,… Nhưng theo ý kiến của bà Lưu Thị Hồng – Phó viện trưởng Viện VLXD cho biết: Tiêu chuẩn phân loại xi măng quy định gồm 2 loại xi măng chính:  Xi măng Pooc-lăng, xi măng Pooc-lăng hỗn hợp. Do đó, khi người tiêu dùng mua sản phẩm cần chú ý tiêu chuẩn phân loại xi măng, tiêu chuẩn đó được ghi rõ trên bao bì.

Bao bì xi măng nghi sơn từ nhà sản xuất uy tín luôn có đầy đủ thông tin

Xi măng sao mai [hoclim] là cách đọc phiên âm của xi măng portland, là loại vật liệu xây dựng được sử dụng phổ biến nhất trên toàn thế giới. Có thành phần chủ yếu là clinker portland chiếm tỉ lệ 95-96% và thạch cao chiếm tỉ lệ 4-5%. Trên bao bì sản phẩm loại xi măng này được ký hiệu là xi măng PC. 

Đóng rắn nhanh, cường độ chịu lực cao, ổn định,…

Sử dụng nhiều trong các công trình và đảm bảo tiêu chuẩn trong các công trình đòi hỏi chịu lực cao như trụ cầu, dầm cầu, nhà cao tầng, đường giao thông,…

  1. Xi măng Hà tiên xây tô và hà tiên đa dụng hỗn hợp:

Xi măng pooc-lăng hỗn hợp được sản xuất từ việc nghiền hỗn hợp clinker, thạch cao và phụ gia khác [ tuy nhiên lượng phụ gia bao gồm cả thạch cao không vượt quá 40%.]. Trên bao bì sản phẩm loại xi măng này được ký hiệu là xi măng PCB.

Có thể tiết kiệm được nguyên liệu trong quá trình xây dựng, chất lượng ổn định, tăng cường độ chịu lực cao hơn, khả năng chống thấm cao và có thể ngăn chặn sự xâm thực của nước biển.

Sử dụng trong các công trình lớn, các tòa nhà cao tầng, các công trình xây dựng đòi hỏi cường độ chịu lực cao và các công trình thi công gần biển hoặc vùng ngặp mặn, xây dựng các nhà máy có chất thải axit, chủ yếu là bể chứa-xử lý nước thải và các đường ống thoát nước…

Xi măng hà tiên đa dụng hỗn hợp là sự lựa chọn của nhiều công ty bê tông

  1. Cách đọc thông tin theo số liệu ghi trên bao bì xi măng:

Trên các bao bì xi măng đều có các thông tin cơ bản sau:

Thông tin ghi trên bao bì

Chú thích

Loại xi măng

Có 2 loại xi măng chính là xi măng đen và xi măng trắng

Hãng sản xuất

Hiện nay có khoảng 15 nhà sản xuất xi măng trên thị trường Việt Nam

Khốilượng [kg/bao]

Thông thường là 50kg

Mác xi măng

Gồm 2 loại chính là PC và PCB
PC gồm: PC30, PC40, PC50
PCB gồm: PCB30, PCB40, PCB50

Cường độ nén sau 3 ngày R3 [MPa]

Tùy theo từng mác xi măng và nhà sản xuất

Cưởng độ nén sau 28 ngày R28 [MPa]

Tùy theo từng mác xi măng và nhà sản xuất

Thời gian đông kết : + Bắt đầu [Phút]

Tùy theo từng mác xi măng và nhà sản xuất

Thời gian đông kết : + Kết thúc [Phút]

Tùy theo từng mác xi măng và nhà sản xuất

Độ ổn định thể tích [mm]

Tùy theo từng mác xi măng và nhà sản xuất

Độ nghiền mịn : + Trên sàn 0,09mm [%]

Tùy theo từng mác xi măng và nhà sản xuất

Độ nghiền mịn : + Bề mặt riêng [cm2/g]

Tùy theo từng mác xi măng và nhà sản xuất

Hàm lượng khác

Tùy theo từng mác xi măng và nhà sản xuất

Trong các thông tin ghi trên bao bì kể trên, chúng ta cần chú ý nhất là mác xi măng. Mác xi măng gồm 2 phần; phần phân loại xi măng và giá trị cường độ nén của mẫu.

Theo phân loại xi măng ta có 2 loại chính là xi măng pooc-lăng, ký hiệu PC; xi măng pooc-lăng hỗn hợp, ký hiệu PCB.

Theo tiêu chuẩn xi măng hoclim Việt Nam hiện nay quy định 3 mác chủ yếu là 30,40,50 có nghĩa là giá trị cường độ nén của mẫu sau 28 ngày đêm lớn hơn hoặc bằng 30, 40, 50 N/mm2 [ N/mm2 là lực Newton tương ứng tác động trên mm2].

Như vậy, mác xi măng sẽ được kết hợp có tên gọi tương ứng. PC30 có tên gọi tương ứng là xi măng hà tiên xây tô mác 30; PCB50 có tên gọi tương ứng là xi măng hà tiên đa dụng hỗn hợp mác 50.

  1. Mục đích sử dụng của từng mác xi măng

Để sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả, người tiêu dùng nên chú ý đến sự tư vấn của người thiết kế, công ty cung ứng xi măng hoặc ít nhất là căn cứ theo hướng dẫn sử dụng ghi trên bao bì xi măng. Không nên sử dụng tùy tiện vì có thể ảnh hưởng đến độ bền và kết cấu của công trình xây dựng gây nên những lãng phí không cần thiết hoặc những hậu quả nghiêm trọng khác.

Căn cứ theo cách phân loại xi măng, ứng dụng của từng loại xi măng và cách đọc tên mác xi măng chúng ta có thể áp dụng phân loại theo mục đích sử dụng. Có 3 phân loại chính như sau:

Xi măng dung để trộn bê tông: nên sử dung xi măng có mác từ 40 trở lên.Loại này là loại có giá cao nhất.

Xi măng đa dụng: sử dụng cho hầu hết các mục đích xây dựng từ trộn bê tông, xây, tô,… có mác từ 40 trở lên. Loại này có giá trung bình.

Xi măng xây, tô: chỉ dùng cho mục đích xây tô, thường có mác 30 trở xuống. Loại này có giá thấp nhất.

Như vậy, mác xi măng càng cao thì khả năng chịu lực nén càng tốt. Trong ngành xây dựng tại Việt Nam, xi măng có mác PCB40 thường được chọn làm mác xi măng chuẩn để tính toán độ lớn và phân bố của kết cấu thép. Các kỹ sư sẽ lựa chọn loại xi măng dựa trên nhu cầu công trình như: diện tích xây dựng, chiều cao công trình, số tầng-lầu, tải trọng vật lý tĩnh và di động ở các tầng, sức nặng của cấu trúc xây dựng, hệ số an toàn của công trình, độ rung của mặt đất,… để tính toán độ lớn kết cấu và cách phân bố của các dầm thép cũng như độ chịu nén của bê tông bao bọc. Đây chính là cơ sở để chúng ta lựa chọn loại xi măng thích hợp nhất cho công trình xây dựng.

  1. Loại xi măng nào tốt nhất ?

            Như các phân tích ở trên, loại xi măng tốt nhất là loại xi măng phù hợp nhất với mục đích sử dụng để đảm bảo không lãng phí và kết cấu công trình luôn được đảm bảo.

            Hiện nay trên thị trường Việt Nam có rất nhiều thương hiệu sản xuất xi măng. Công ty Vật liệu Xây Dựng Nam Hiệp Phát đã lựa chọn những thương hiệu sản xuất xi măng uy tín nhất và báo giá xi măng các loại tốt nhất để cung ứng và phân phối.

Bao gồm các thương hiệu xi măng cho khách hàng lựa chọn như: Xi măng Cẩm Phả, xi măng Fico, xi măng Nghi Sơn, xi măng Stop, xi măng INSEE, xi măng Hà Tiên, xi măng Bỉm sơn, Xi măng Thăng Long, Xi măng Hoàng Thạch...

  1. Các tiêu chí lựa chọn xi măng cho công trình:

Xi măng là nguyên liệu đặc biệt quan trọng trong xây dựng, để xây dựng được công trình an toàn nhất và tiết kiệm nhất chúng ta lựa chọn xi măng theo ba tiêu chí:

Xi măng phải đảm  bảo các chỉ tiêu chất lượng theo tiêu chuẩn nhà nước, đó là xi măng của những thương hiệu đã và đang được nhiều người lựa chọn như: Xi măng Cẩm Phả, xi măng Fico, xi măng Nghi Sơn, xi măng Stop, xi măng Holcim, xi măng Hà Tiên,…

Xi măng Hà Tiên là một trong những thương hiệu được yêu thích nhất

giá xi măng được phân phối từ nhà phân phối Hiệp hà cạnh tranh và chất lượng nhất khi tới với người tiêu dùng

Xi măng có mác PCB40 thường được chọn làm mác xi măng chuẩn, sau đây là giá của các loại xi măng theo chuẩn mác 40 từ các thương hiệu.

STT

Khả năng chịu nén của các loại xi măng

Thời gian

Đơn giá tham khảo

Sau 3 ngày

Sau 7 ngày

 Sau 28 ngày

1

Xi măng Nghi Sơn PCB40

25.3 MPa

34.6 MPa

46.6 MPa

80.000

2

Xi măng Holcim PCB40

31.5 MPa

40.8 MPa

52.3 MPa

87.000

3

Xi măng Hà Tiên PCB40

Chưa thí nghiệm

Chưa thí nghiệm

42.5 Mpa

86.000

4

Xi măng Cẩm Phả PCB40

71.000

5

Xi măng Fico PCB40

75.000

6

Xi măng Stop PCB40

70.000

  • Tiêu chí thứ 3 khi chọn các loại xi măng xây dựng cho công trình của mình :

Xi măng phải được cung cấp từ chính những đơn vị uy tín để tránh mua nhầm hàng giả hàng nhái kém chất lượng.

Công ty TNHH MTV Vật Liệu Xây Dựng Nam Hiệp Phát đã cung cấp thông tin bổ ích liên quan đến các loại xi măng và báo giá xi măng các loại. Chúng tôi mong rằng quý khách hàng sẽ lựa chọn được cho mình loại xi măng tốt nhất với giá thành phù hợp nhất.

Ngoài cung cấp xi măng xây dựng ra, chúng tôi còn cung cấp các loại vật liệu xây dựng khác như sắt, thép xây dựng, gạch ống xây dựng, cát xây dựng, đá xây dựng… Quý khách hàng vui lòng liên hệ với Công ty Vật liệu Xây dựng Nam Hiệp Phát qua các số Hotline: 0909 67 2222 - 0937 456 333 - 0799 070 777 phòng kinh doanh công ty Nam Hiệp Phát để được tư vấn cũng như được cung cấp thêm các thông tin bổ ích khác.

Khosatthepxaydung.vn - Tự hào là nhà phân phối vật liệu xây dựng, sắt thép xây dựng số 1 trên toàn quốc.

Chủ Đề