Xin lỗi vì nộp bài trễ trong tiếng Anh

Trong cuộc sống, tất cả chúng ta đều đã có những lần đến trễ. Đó có thể là những lần đi làm muộn, đến dự bữa tiệc sinh nhật của bạn thân muộn, trễ giờ đón con ở trường hoặc trễ giờ thi IELTS chẳng hạn! Việc trễ giờ đã trở thành một phần của cuộc sống, và trong một số trường hợp, điều này hoàn toàn không thể tránh khỏi. Do đó, hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu 10 cách xin lỗi khi đến muộn bằng tiếng Anh mà Langmaster sưu tầm được nhé.

Tuy nhiên, trước hết hãy cùng điểm qua một số lưu ý bạn cần ghi nhớ khi xin lỗi vì đến trễ.

Không ai thích đến muộn, và cũng không ai thích chờ đợi người khác. Bởi vậy nếu bạn bị trễ giờ, điều quan trọng nhất là bạn phải tỏ ra chân thành khi nói lời xin lỗi. Hãy nhìn thẳng vào mắt người đó và đặt mình vào vị trí của họ. Người ta sẽ đánh giá cao bạn vì thái độ chân thành và xem bạn là người thật thà.

Tốt hơn hết là bạn nên nói thật về lý do tại sao bạn đến trễ hơn là đưa ra những lời bào chữa khó tin. Điều này thậm chí có thể khiến cho Giám đốc, bạn bè hoặc đối tác thiếu tin tưởng bạn hơn. Nếu bạn đã đi chơi khuya vào đêm trước đó và dậy muộn vào sáng hôm sau thì hãy thành thực nói ra và đảm bảo rằng chuyện đó sẽ không xảy ra lần nữa.

Nếu bạn đã đi muộn vì lý do này hay lý do nào khác, bạn không nên để nó xảy ra lần nữa. Tình trạng liên tục đi trễ có thể khiến bạn mất việc hoặc mất niềm tin từ bạn bè hay đối tác của mình. Hãy giữ lời hứa và cố gắng không để chuyện đi trễ xảy ra lần nữa.

1. I’m so sorry that I’m late, my alarm didn’t go off. [Tôi xin lỗi vì đến trễ, đồng hồ  báo thức của tôi đã không đổ chuông]

2. I’m terribly sorry for being late, but I missed the first train this morning. [Rất xin lỗi vì đã đến muộn. Tôi bị nhỡ chuyến tàu đầu tiên sáng nay.]

3. My sincerest apology for not making it to the meeting on time. [Tôi chân thành xin lỗi vì đã không đến đúng giờ.]

4. I deeply apologise for my behaviour yesterday at the party. [Tôi vô cùng xin lỗi vì hành động của mình tại bữa tiệc hôm qua.]

5. I am sorry for keeping you waiting for such a long time. [Xin lỗi vì đã để bạn phải đợi lâu.]

6. Please forgive me for being so late, I had a long meeting after work. [Xin thứ lỗi cho tôi vì đến muộn. Tôi có một cuộc họp dài sau khi tan ca.]

7. I must apologise for arriving late, but I forgot what time the party started. [Tôi xin lỗi vì đã đến trễ. Tôi quên mất thời gian bắt đầu buổi tiệc.]

8. I apologise wholeheartedly for not being on time. [Chân thành xin lỗi vì tôi đã không đến đúng giờ]

9. Please accept my apology for being late, my car wouldn’t start. [Xin hãy thứ lỗi vì sự chậm trễ này. Xe của tôi không khởi động được]

10. I’m really sorry for being late, I lost my car keys this morning. [Tôi rất xin lỗi vì đến muộn. Sáng nay tôi không tìm được chìa khóa xe.]

Nguồn: ieltsplanet

=> Test trình độ Tiếng Anh của bản thân: TẠI ĐÂY

  • Mô hình học 4CE: Class - Club - Conference - Community - E-learning độc quyền của Langmaster
  • Đội ngũ giảng viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Ứng dụng phương pháp Lập trình tư duy [NLP], TPR [Phản xạ toàn thân], ELC [Học thông qua trải nghiệm].
  • Môi trường học tập tích cực, cởi mở và năng động giúp học viên được thỏa sức “đắm mình” vào tiếng Anh và liên tục luyện tập giao tiếp."

Chi tiết

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học trực tiếp 1 thầy 1 trò suốt cả buổi học.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình được thiết kế riêng cho từng học viên khác nhau.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh động.

Chi tiết

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN

  • Mô hình học trực tuyến, cùng học tập - cùng tiến bộ
  • Giao tiếp liên tục giữa thầy và trò, bạn cùng lớp với nhau giúp sửa lỗi, bù lỗ hổng kiến thức kịp thời
  • Đội ngũ giảng viên chất lượng cao, có nhiều năm kinh nghiệm
  • Lộ trình học thiết kế theo đúng quy chuẩn của Châu Âu
  • Không đổi - ghép lớp suốt quá trình học

Chi tiết

‘I’m sorry’ – ‘Tôi xin lỗi’ là một câu nói rất quen thuộc, tuy nhiên nó chỉ phù hợp khi được sử dụng ở trong một số hoàn cảnh thông thường nhất định. Bài học sau đây sẽ hướng dẫn bạn các cách nói xin lỗi khác nhau trong các trường hợp khác nhau. 

I’m sorry…: Tôi xin lỗi

Ví dụ: “I’m sorry I’m late.”- “Tôi xin lỗi, tôi đến muộn.”

I’m [really/ terribly/ so] sorry for…: Tôi rất xin lỗi vì…

Ví dụ:I’m so sorry for being late. It won’t happen again.”- “Tôi rất xin lỗi vì đến muộn. Sẽ không như vậy nữa đâu.”

Sorry about…: Xin lỗi vì…

Ví dụ: “Sorry about the mess. I didn’t have time to clear it up.”- “Xin lỗi vì đống bừa bộn. Tôi đã không có thời gian để dọn dẹp nó.”

Opps! Sorry…: Ôi, xin lỗi…

Ví dụ: “Opps! Sorry I drunk all your coffee brother.” – “Ôi! Xin lỗi, anh đã uống hết cà phê của em rồi em trai.”

Please excuse my…: Xin lỗi vì…của tôi

Ví dụ: “Please excuse my late response.”“ Xin lỗi vì sự phản hồi chậm trễ của tôi.”

I apologise for…: Tôi xin lỗi vì…

Ví dụ: “I apologise for not calling earlier.”- “Tôi xin lỗi vì không gọi sớm hơn.”

Excuse me for…: Xin thứ lỗi cho tôi vì…

Ví dụ: “Excuse me for interrupting.”- “Thứ lỗi cho tôi vì ngắt lời.”

I’m afraid …: Tôi e rằng…

Ví dụ : “I’m afraid I can’t help you.”- “Tôi e rằng tôi không thể giúp được bạn.”

I regret to inform you…: Tôi rất tiếc phải thông báo với bạn…

Ví dụ: “I regret to inform you that your application has been denied.”- “Tôi rất tiếc phải thông báo với bạn rằng đơn xin việc của bạn đã bị từ chối.”

I shouldn’t have…: Tôi không nên…

Ví dụ: “I shouldn’t have said that. Don’t be mad at me.”- “Tôi không nên nói như thế. Đừng giận tôi nhé.”

I’d like to apologise for…: Tôi muốn xin lỗi vì…

Ví dụ: “I’d like to apologise for not returning your call.”- “Tôi muốn xin lỗi vì không gọi lại cho bạn.”

My apologies for…: Xin lỗi vì

Ví dụ:My apologies for the delay.”- “Tôi xin lỗi vì sự trì hoãn.”

Please accept my apology for…: Xin hãy chấp nhận lời xin lỗi của tôi vì…

Ví dụ: “Please accept my apology for the inconvenience.”- “Xin hãy chấp nhận lời xin lỗi của tôi vì sự bất tiện.”

Forgive me for…: Xin thứ lỗi cho tôi vì

Ví dụ: “Forgive me for what I said earlier. I didn’t mean to hurt you.”- “Xin thứ lỗi vì những điều tôi nói trước đó. Tôi không có ý làm tổn thương bạn.”

Can you forgive me?: Bạn có tha thứ cho tôi được không?

Ví dụ: “I was wrong. Can you forgive me?”- “Tôi đã sai rồi. Bạn có tha thứ cho tôi được không?”

Pardon me for…: Xin tha lỗi cho tôi vì…

Ví dụ: “Pardon me for being so rude.”- “Xin thứ lỗi cho tôi vì đã tỏ ra thô lỗ.”

I beg your pardon…: Xin bạn thứ lỗi…

Ví dụ: “I beg your pardon sir, I didn’t see you stand here.”- “Tôi xin ngài thứ lỗi, tôi đã không nhìn thấy ngài đứng đây.”[nên tôi đã dẫm vào chân ngài]

I would like to expresss a sincerest apologies: Tôi muốn nói lời xin lỗi chân thành nhất

Ví dụ: “I would like to make a sincerest apologies for my inappropriate actions at your birthday party.”- “Tôi muốn bày tỏ lời xin lỗi chân thành nhất vì hành động không phù hợp của tôi ở bữa tiệc sinh nhật của bạn.”

I’m sorry, that was entirely my fault…: Tôi xin lỗi, đó hoàn toàn là lỗi của tôi…

Ví dụ: “I’m sorry, that was entirely my fault when I broke your favorite vase.”- “Tôi xin lỗi, đó hoàn toàn là lỗi của tôi khi làm vỡ lọ hoa yêu thích nhất của bạn.”

Thuần Thanh biên dịch [Theo myenglishteacher.eu]

Xem thêm:

Video liên quan

Chủ Đề