05011 là ngân hàng gì

  • 02873-036-527
  • Số 1 đường Song Hành, Phường An Phú
  • 500000-10000000 VND
  • //oncredit.vn/images/logo-img.svg

02 tháng 10 2019

Thông thường, khi có thẻ ATM, người ta chỉ quan tâm đến số tài khoản ngân hàng hoặc số thẻ. Hầu như, ít ai để ý đầu số tài khoản ngân hàng vì nghĩ nó không cần thiết. Tuy nhiên, biết được cấu trúc số thẻ ngân hàng, bạn sẽ chủ động hơn trong mọi giao dịch. Vậy đầu số tài khoản ngân hàng hiện nay là bao nhiêu, đầu số tài khoản 101 của ngân hàng nào, ngân hàng Vietcombank, Agribank, Techcombank có đầu số nào, v.v. Bài viết dưới đây có thể cho bạn câu trả lời phù hợp:

Số tài khoản ngân hàng là gì?

Số tài khoản ngân hàng chính là dãy số do ngân hàng cung cấp, giúp khách hàng thực hiện các giao dịch trên thẻ như chuyển khoản, nạp tiền.

Khách hàng khi mở tài khoản tại các ngân hàng khác nhau sẽ có số tài khoản khác nhau. Đa phần, các ngân hàng đều sử dụng số tài khoản bao gồm 8 -14 chữ số, duy chỉ có VIB và VCB là hai ngân hàng sử dụng 19 chữ số.

Nhìn chung, bản chất dãy số tài khoản ngân hàng là nhằm giúp cho ngân hàng đó có thể dễ dàng phân biệt và quản lý hoạt động của chủ thẻ.

Biết được đầu số tài khoản ngân hàng, bạn sẽ dễ dàng giao dịch hơn

Những dãy số này được viết tách thành 4 phần riêng biệt, biểu hiện cho những ý nghĩa khác nhau. Cụ thể như sau:

  • 4 hàng số đầu tiên: Biểu hiện cho mã của nhà nước
  • 2 chữ số tiếp: Biểu hiện cho mã số của ngân hàng trực thuộc mà người dùng đăng ký
  • 8 chữ số sau: Biểu hiện cho số CIF của khách hàng
  • 3 chữ số cuối: Được dùng để phân biệt giữa số thẻ và số tài khoản của người dùng

Cách phân biệt số thẻ ATM và số tài khoản ngân hàng

Nhiều khách hàng khi sử dụng thẻ ngân hàng vẫn đang nhầm lẫn giữa số tài khoản và số thẻ. OnCredit sẽ giúp bạn phân biệt số thẻ ATM và số tài khoản ngân hàng ngay sau đây:

  • Số thẻ ATM: là dãy số được in nổi ở trên thẻ ATM. Số thẻ thường có 16 số hoặc 19 số tùy theo ngân hàng phát hành quy định.
  • Số tài khoản ngân hàng: là dãy số được ngân hàng cung cấp cho khách hàng mới mở tài khoản tại ngân hàng đó [gửi qua email hoặc in trong tờ thông báo gửi kèm theo thẻ ATM vật lý]. Số tài khoản ngân hàng thường có từ 8 đến 14 số và có thể bao gồm cả số và chữ.

Cách tra cứu số tài khoản ngân hàng đơn giản nhất

Sau khi mở tài khoản ngân hàng, vì số tài khoản ngân hàng không được in trên thẻ nên trong quá trình sử dụng, có thể bạn sẽ quên số tài khoản hoặc làm mất phiếu in số tài khoản. Tuy vậy, vẫn có một số cách sau để bạn có thể kiểm tra tài khoản ngân hàng cũng như số dư nhanh chóng.

1. Tra cứu số tài khoản qua ATM

Vui lòng đến ATM gần nơi ở/nơi làm việc của bạn và thực hiện các bước sau để kiểm tra số tài khoản:

  • Bước 1: Đưa thẻ ngân hàng vào máy ATM, lựa chọn ngôn ngữ thích hợp
  • Bước 3: Nhập mã PIN và nhấn Enter
  • Bước 4: Chọn Vấn tin tài khoản hoặc In sao kê rồi nhấn OK
  • Bước 4: Nhận lại thẻ và biên lai từ ATM. Trên biên lai sẽ có thông tin số tài khoản ngân hàng và số dư tài khoản của bạn.

Bạn có thể tra cứu số tài khoản của chính mình bằng nhiều cách

2. Liên hệ với ngân hàng để cấp lại số tài khoản

Bạn có thể yêu cầu ngân hàng cấp lại số tài khoản bằng 2 cách:

Cách 1: Đến trực tiếp ngân hàng để kiểm tra tài khoản ngân hàng của bạn [nhớ mang theo CMND/CCCD mà bạn dùng để mở tài khoản để giao dịch viên đối chiếu]. Phía ngân hàng sẽ hỗ trợ kiểm tra thông tin, bao gồm thông báo số tài khoản ngân hàng, số dư của bạn.

Cách 2: Gọi điện đến tổng đài ngân hàng và cung cấp số CMND/CCCD cùng số thẻ ATM để được hỗ trợ tìm kiếm số tài khoản. Lưu ý: chỉ thực hiện gọi đến tổng đài trong thời gian làm việc của ngân hàng.

3. Tra cứu số tài khoản qua Internet Banking

Để tìm số tài khoản bằng Internet Banking, bạn hãy làm theo 2 bước sau:

  • Bước 1: Vào website/ứng dụng của ngân hàng mở thẻ, đăng nhập Internet Banking/Mobile Banking
  • Bước 2: Tìm và chọn tính năng “Truy vấn số tài khoản” hoặc “Truy vấn số dư” -> sau đó chụp lại màn hình để lưu lại số tài khoản hoặc ghi số tài khoản của bạn vào ghi chú.

Không phải ai cũng nhớ tên chi nhánh ngân hàng của mình nên nhiều lúc sẽ không thể chuyển tiền được hoặc phải mất thời gian để tìm xem chi nhánh ngân hàng mở thẻ là ở đâu.

Do đó, nắm được đầu số tài khoản của các ngân hàng sẽ giúp bạn biết được chi nhánh ngân hàng một cách nhanh chóng.

Dưới đây là danh sách đầu số tài khoản của các ngân hàng phổ biến, bạn có thể tham khảo:

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Agribank

Số tài khoản ngân hàng Agribank gồm có 13 chữ số với các đầu số phổ biến là 150, 340, 130, 490.

Đầu số tài khoản ngân hàng AgribankTên chi nhánh giao dịch
150CN Trần Đăng Ninh - Hà Nội
340CN Hưng Hà - Thái Bình

Điều kiện mở thẻ ATM Agribank khá đơn giản, chỉ cần đủ 15 tuổi có năng lực hành vi đầy đủ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam Vietcombank

Với số tài khoản của Vietcombank gồm có 13 chữ số, mã số đầu tiên bắt đầu thường gắn với chi nhánh nơi mở thẻ. Các đầu số của ngân hàng Vietcombank thường bắt đầu bằng 3 chữ số với số 0 là số đầu tiên như 001, 002, 004.

Đầu sốTên chi nhánh tương ứng
002Chi nhánh Hà Nội
049Chi nhánh Thăng Long – Hà Nội
014Chi nhánh Uông Bí – Quảng Ninh
044Chi nhánh Tân Bình – Hồ Chí Minh


Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam Techcombank

Cũng như Vietcombank, ngân hàng Techcombank cũng sử dụng các đầu số tài khoản khác nhau, tùy thuộc vào từng chi nhánh của ngân hàng ở tỉnh, thành phố nào. Ngoài ra, số tài khoản ngân hàng Techcombank cũng gồm 14 chữ số và số đầu tiên của tài khoản bắt đầu từ số 1 như 190, 102, 196.

Đầu sốTên chi nhánh tương ứng
190Chi nhánh Chương Dương - Hà Nội
102Chi nhánh Hồ Chí Minh
196Chi nhánh Ba Đình - Hà Nội
191Chi nhánh Cầu Giấy - Hà Nội

Hiện thẻ thanh toán nội địa Techcombank [thẻ NAPAS] không chỉ được dùng để rút tiền tại ATM mà còn dùng để thanh toán cho các giao dịch online

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV

Số tài khoản ngân hàng BIDV hiện nay gồm 14 chữ số, được in nổi trên bề mặt thẻ ATM hay thẻ tín dụng. Một vài đầu số tài khoản ngân hàng BIDV phổ biến như: 581, 125, 601.

Đầu sốVí dụ về số tài khoản BIDV
581581 2562 2236 365
125125 2256 2478 369
601601 2587 6598 365

Một vài đầu số thông dụng của các ngân hàng khác mà các bạn có thể tham khảo như:

  • Ngân hàng quân đội MBBank: 068, 1800, 0801, 0050, 600, 011, 0600,...
  • Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam VietinBank: 101, 102, 103, 106, 107, 108, 109
  • Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Sacombank: 020, 030.
  • Ngân hàng Đông Á DongABank: 0044.
  • Ngân hàng Bưu điện Liên Việt LienViet Post Bank: 000.
  • Ngân hàng VIB: 025.
  • Ngân hàng Á Châu ACB: 20, 24.
  • Ngân hàng Tiên Phong TPBank: 020.
  • Ngân hàng Công thương Việt Nam VietinBank: 10.
  • Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank: 15.
  • Ngân hàng Hàng Hải Maritime Bank: 035.

Tư vấn vay tiền Online nhanh - Oncredit

Hồ sơ vay tín dụng theo cách thức truyền thống đòi hỏi nhiều thời gian hoàn thiện. Bên cạnh đó, để ra quyết định cho vay còn dựa trên điểm tín dụng cá nhân. Đó là chưa kể đến những quy trình xác minh theo quy định khá mất thời gian.

Với sự phát triển của công nghệ, hình thức vay tiền online ngắn hạn ngày càng thể hiện tính năng ưu việt của nó.

Vay tiền nhanh online, mức vay nhỏ nhưng giải quyết được vấn đề lớn, chi trả nhanh chóng để tránh tình trạng nợ kéo dài. Nhằm đáp ứng nguyện vọng và mong muốn nâng cao quyền lợi cho khách hàng, OnCredit triển khai dịch vụ tư vấn vay online, hỗ trợ những khách hàng đang cần một khoản tiền cho mục đích tiêu dùng hàng ngày.

1 Chiếc smartphone, 1 kết nối Internet, 1 vài click - nhận tiền ngay trong 5 phút

Chỉ cần CMND, không tài sản thế chấp, không cần gặp mặt mất thời gian mà tiền vẫn “chảy" về túi của bạn. Đăng ký tư vấn Vay tiền Online ngay hôm nay để nhận được ưu đãi bạn nhé.

Thông tin được biên tập bởi: OnCredit.vn

Đầu số tài khoản của các ngân hàng giúp thực hiện giao dịch cơ bản. Giải đáp đầu số tài khoản ngân hàng Agribank,Vietcombank,Vietinbank,ACB cùng một số ngân hàng lớn khác tại Việt Nam. Khách hàng theo dõi bên dưới để rõ hơn về thông tin đầu số tài khoản các ngân hàng.

Các đầu số tài khoản của các ngân hàng

1. Đầu số tài khoản là gì?

Hiểu đơn giản đầu số tài khoản là những con số đầu tiên trong số tài khoản của ngân hàng. Mỗi ngân hàng lại quy định đầu số khác nhau. Nếu bạn là người thường xuyên giao dịch khi nhìn đầu số sẽ biết thuộc về ngân hàng nào.

Ví dụ số tài khoản Vietcombank mình đang sử dụng có 13 chữ số đó là 0501000xxxxxx thì đầu số là 050.

2. Phân biệt số tài khoản ngân hàng và số tài khoản

Nhiều người hay nhầm lẫn số tài khoản ngân hàng và số thẻ ATM.

Đối với số tài khoản ngân hàng: do ngân hàng cấp cho khách hàng, số tài khoản là duy nhất. Dùng số tài khoản ngân hàng để thực hiện giao dịch cơ bản như rút tiền, nạp tiền, chuyển khoản….

Đối với số thẻ ATM: chính là những con số được in nổi trên bề mặt thẻ bắt đầu bằng 9704.

3. Đầu số tài khoản ngân hàng

Trong hướng dẫn dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn thông tin về các đầu số tài khoản ngân hàng Agribank, Vietcombank, Bidv, ACB, Sacombank, Techcombank, Đông Á…đều là những ngân hàng lớn giúp khách hàng thuận tiện, dễ dàng hơn trong các giao dịch.

Đầu số tài khoản ngân hàng Agribank

Agribank là ngân hàng ra đời sớm và lâu đời nhất tại Việt Nam và 100% thuộc về Nhà Nước. Khi nhìn về số tài khoản Agribank nếu là môt người am hiểu bạn sẽ biết rõ về mã ngân hàng, mã chi nhánh, tài khoản, loại tiền tệ và mã khách hàng.

Hiện tại ngân hàng Agribank có một số đầu số phổ biến nhất như:

– 130.

– 490.

– 318.

Ví dụ: 1308694850012

Tất cả số tài khoản ngân hàng đều gồm có 13 chữ số.

Đầu số tài khoản ngân hàng Vietcombank

Vietcombank hay còn gọi là Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, một trong các ngân hàng lớn và lâu đời nhất ở nước ta.

Ngân hàng Vietcombank số tài khoản gồm có 13 số, số tài khoản bắt đầu bằng mã số chi nhánh nơi mở thẻ. Ví dụ 044 1000 624488 trong đó 044 là mã số chi nhánh Tân Bình hoặc 050 nơi mở thẻ chi nhánh Bắc Sài Gòn.

Đầu số tài khoản ngân hàng Vietinbank

Số tài khoản Vietinbank có 12 chữ số, thường thì có 711A đầu tiên, theo sau là 8 số khác nhau.

Đầu số tài khoản ngân hàng BIDV

BIDV là ngân hàng thương mại cổ phần lớn và uy tín có rất nhiều khách hàng tin tưởng sử dụng dịch vụ tại ngân hàng này. Một vài đầu số tài khoản BIDV phổ biến như:

– Đầu số 601

– Đầu số 125

– Đầu số 213

– Đầu số 581

Khách hàng cũng có thể xem phí chuyển tiền ngân hàng BIDV trước khi thực hiện các giao dịch.

Đầu số tài khoản ngân hàng ACB

ACB là ngân hàng có số tài khoản thuộc diện ngắn nhất trong các ngân hàng Việt Nam chỉ có 8 số.

Đầu số tài khoản ngân hàng Sacombank

Ngân hàng Sacombank có số tài khoản 12 số.

Đầu số tài khoản ngân hàng Techcombank

Ngân hàng Techcombank có số tài khoản 14 số, với 3 số đầu tiên trong dãy số sẽ là chi nhánh làm thẻ. Ví dụ như 102 42757898 010 với 102 thuộc về chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh, 196 thuộc CN Ba Đình…

Một vài các đầu số tài khoản ngân hàng khác như đầu số tài khoản Đông Á là 0044, 0109, 0107. Với MB Ngân hàng Quân Đội 0801, 0050, đầu số tài khoản Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam VIB là 006, đầu số MaritimeBank 035…

Note: Thông tin chi mang tính chất tham khảo bởi đầu số các ngân hàng không tiết lộ công khai ra bên ngoài.

Thông tin bên trên là một số đầu số tài khoản của các ngân hàng lớn Việt Nam, với thông tin bloght.com cung cấp bạn sẽ không tốn nhiều thời gian tra cứu các đầu số. Để đảm bảo chắc chắn tính chính xác khuyên bạn liên lạc vào tổng đài chăm sóc khách hàng để được hỗ trợ thêm.

Video liên quan

Chủ Đề