1 thìa ăn cơm bằng bao nhiêu gam

Đánh dấu đã đọc

Trong sách nấu ăn hay pha chế, chắc hẳn bạn đã nhìn thấy chỉ dẫn "cho vào 1 thìa cà cafe" nước mắm, đường trắng, muối,... Liệu có bao giờ bạn thắc mắc 1 thìa cafe bằng nhiêu Gram? Làm thế nào để lấy đúng 1 thìa cafe? Do đó, bạn cần nắm được cách quy đổi để lấy được 1 thìa cafe gia vị giúp thực hiện thành công món ăn, thức uống hợp khẩu vị nhé.

Trở thành nhân viên pha chế, đầu bếp, phụ bếp, bạn cần biết chính xác 1 thìa cafe là bằng bao nhiêu Gram để đong cho đúng chuẩn. Nếu cho sai lượng gia vị, món ăn, đồ uống sẽ có vị không đúng theo ý muốn và có thể không sử dụng được. Với công thức là cho 1 thìa cafe nhưng bạn lại cho quá nhiều bởi không biết 1 thìa cafe là bao nhiêu Gram sẽ dẫn đến kết quả không đúng. Vì vậy, hãy tham khảo cách đổi dưới đây để không bối rối trong mọi tình huống.

MỤC LỤC:

Cách đổi 1 thìa cafe bằng bao nhiêu Gram?

I. 1 thìa cafe bằng bao nhiêu Gram?

Muỗng cà phê [thìa cà phê] có tên tiếng Anh là teaspoon và trong các sách nấu ăn dùng để đo nguyên liệu, gia vị với ký hiệu viết tắt được gọi là tsp [đơn vị đo lường thể tích nước ngoài]. Tuy nhiên, thìa cafe quy đổi ra Gram còn phụ thuộc vào nguyên liệu dạng khô hay dạng nước cũng như tùy từng loại gia vị. Do đó, bạn cần nắm cụ thể từng định lượng thìa cafe để sử dụng cho đúng. Theo quy đổi đo lường thông thường thì:

  • 1 thìa/muỗng cà phê = 1 tsp = 5ml tương đương với 5 gam.
  • 1/2 thìa/muỗng cà phê = 1/2 tsp = 2,5ml tương đương với 2.5 gam.
    Đọc thêm: Công việc của Nhân viên pha chế là làm gì?

Mặc dù được quy đổi như trên nhưng một số nguyên liệu lại được quy định 1 thìa cafe bằng số gram tương ứng như:

  • 1 thìa cafe bột nở = 4 gam.
  • 1 thìa cafe bột ngô = 12 gam.
  • 1 thìa cafe đường trắng = 12 gam.
  • 1 thìa cafe đường tinh luyện, đường nâu = 5 gam.
  • 1 thìa cafe bột cacao = 7 gam.
  • 1 thìa cafe sữa bột = 7 gam.
  • 1 thìa cafe men nở khô = 3 gam.
  • 1 thìa cafe mật ong = 7 gam.
  • 1 thìa cafe kem tươi = 5 gam.
  • 1 thìa cafe sữa tươi = 5 gam.
  • 1 thìa cafe sữa chua = 5 gam.
  • 1 thìa cafe bột mì = 3 gam.
  • 1 thìa cafe nước = 5 gam.
  • 1 thìa cafe muối = 5 gam.

II. Phân biệt thìa/muỗng cafe với thìa/muỗng canh

Muỗng canh và cafe là hai đơn vị được sử dụng nhiều để đong đếm nguyên liệu làm bánh, nấu ăn, pha chế,... Muỗng canh/thìa canh có tên tiếng Anh là teabespoon và viết tắt là tbsp gần giống với teaspoon và tsp [thìa cà phê] nên khiến nhiều người nhầm lẫn.

Thìa/muỗng cà phê có kích thước nhỏ hơn khoảng 3 lần thìa/muỗng canh

Nếu như 1 thìa cafe = 5ml = 5 gam thì 1 thìa canh [tbsp] = 15ml tương đương với 15 gam. Vì vậy, thìa/muỗng canh là đơn vị đo lường lớn hơn thìa/muỗng cà phê.

Đọc thêm: Cyber Cafe là gì? Khởi nghiệp mô hình quán Cafe cung cấp Internet ra sao?

Trên đây là những chia sẻ của JOBOKO về cách đổi 1 thìa cafe bằng bao nhiêu Gram. Sau khi biết cách quy đổi, bạn hãy áp dụng cho đúng để việc nấu ăn, chế biến đạt kết quả tốt. Chỉ với những thao tác đong đếm gia vị cơ bản, nếu biết cách làm bạn sẽ tạo nên những món ăn hấp dẫn, hương vị thơm ngon, cuốn hút.

Nhiều bạn mới vào bếp còn chưa quen cân đo đong đếm nên hnay em lụm nhặt share cùng mn cho ai cần nheng. Trường hợp trong bếp không đủ dụng cụ để đong nên vẫn có thể làm cho món ăn thêm chuẩn xác 😋

Nguyên Liệu

Hướng dẫn nấu nướng

  1. Bước 1 CHẤT LỎNG: 1 tsp = 6ml 1 tbsp = 15ml 1/8 cup = 30ml 1/4 cup = 60ml 1/2 cup = 120ml 1 cup = 240ml
  2. Bước 2 NGUYÊN LIỆU KHÔ: 1 tsp = 5g 1 tbsp = 15g 1 oz = 28g = 29,57 ml 1 cup = bột mỳ 150g 1 cup = bột đường [caste] 225g 1 cup = bột đường [icing] 115g 1 cup = đường nâu 175g 1 cup = sultanas 200g
  3. Bước 3 Bơ: 1/8 cup = chén 30g 1/4 cup = chén 55g 1/3 cup = chén 75g 1/2 cup = chén 115g 2/3 cup = chén 150g 3/4 cup = chén 170g 1 cup =chén 225g
  4. Bước 4 NHIỆT ĐỘ NƯỚNG: 275• = F140•C hoặc Gas Mark 1 300• = F150•C hoặc Gas Mark 2 325• = F165•C hoặc Gas Mark 3 350• = F180•C hoặc Gas Mark 4 375• = F190•C hoặc Gas Mark 5 400• = F200•C hoặc Gas Mark 6 425• = F220•C hoặc Gas Mark 7 450• = F230•C hoặc Gas Mark 8

1 muỗng ăn cơm bằng bao nhiêu gam?

Đơn vị pha chế gram
1 muỗng canh [Tbsl] 8gr
¼ cup 31gr
⅓ cup 42gr
½ cup 62gr

Cách đổi đơn vị pha chế trong nấu ăn, làm bánh, pha chế sang ...www.bachhoaxanh.com › Kinh nghiệm hay › Mẹo vặt bếp núcnull

1 bát ăn cơm bao nhiêu ml nước?

1 cup = 16 muỗng canh [cỡ 48 muỗng cà phê] = 240ml.

1 muỗng canh tương đường bao nhiêu gam?

1 muỗng cà phê = 5ml [tương đương 5gr] 1/2 muỗng cà phê = 2,5ml [tương đương 2,5gr] 1 muỗng canh \= 3 muỗng cà phê = 15ml [tương đương 15gr] 1/2 muỗng canh\= 7,5ml [tương đương 7,5gr]

1 muỗng nhựa bao nhiêu gam?

Chúng ta càn hiểu rõ hơn về muỗng cà phê và gram là một phần quan trọng trong việc nấu ăn và pha chế, đặc biệt khi chúng ta muốn đảm bảo sự chính xác của công thức. Thông thường, một muỗng cà phê tương đương với khoảng 5 gram. Tuy nhiên, điều này lại phụ thuộc vào chất liệu mà bạn đang đo.

Chủ Đề