100 là ngân hàng gì

Khi chúng ta mở tài khoản tiền gửi ở ngân hàng thì được ngân hàng đó cung cấp cho chúng ta một dãy số từ 8 đến 16 chữ số gọi là số tài khoản ngân hàng. Cũng giống như số điện thoại, các đầu số tài khoản ngân hàng cũng khác nhau tùy theo các ngân hàng khác nhau.

Trong bài viết này, Thuthuatphanmem.vn sẽ cung cấp cho bạn đọc những kiến thức cơ bản về danh sách các đầu số tài khoản ngân hàng Việt Nam.

1. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Agribank

Số tài khoản ngân hàng Agribank gồm có 13 chữ số với các đầu số phổ biến là 130, 490, 318,… và một vài đầu số không phổ biến khác

Đầu số tài khoản ngân hàng Agribank

Ví dụ về số tài khoản Agribank

130

130 1122 884 336

490

490 2235 258 387

318

318 2589 236 221

2. Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Vietcombank

Với số tài khoản của Vietcombank gồm có 13 chữ số, mã số đầu tiên bắt đầu thường gắn với chi nhánh nơi mở thẻ. Các đầu số của ngân hàng Vietcombank thường bắt đầu bằng 3 chữ số với số 0 là số đầu tiên như 001, 002, 004, …

Đầu số

Tên chi nhánh tương ứng

002

Chi nhánh Hà Nội

049

Chi nhánh Thăng Long – Hà Nội

014

Chi nhánh Uông Bí – Quảng Ninh

044

Chi nhánh Tân Bình – Hồ Chí Minh

3. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam Techcombank

Cũng như Vietcombank, ngân hàng Techcombank cũng sử dụng các đầu số tài khoản khác nhau tùy thuộc vào từng chi nhánh của ngân hàng ở tỉnh, thành phố nào. Ngoài ra, số tài khoản ngân hàng Techcombank cũng gồm 14 chữ số và số đầu tiên của tài khoản bắt đầu từ số 1 như 190, 102, 196…

Đầu số

Tên chi nhánh tương ứng

190

Chi nhánh Chương Dương – Hà Nội

102

Chi nhánh Hồ Chí Minh

196

Chi nhánh Ba Đình – Hà Nội

191

Chi nhánh Cầu Giấy – Hà Nội

4. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV

Số tài khoản ngân hàng BIDV hiện nay gồm 14 chữ số, được in nổi trên bề mặt thẻ ATM hay thẻ tín dụng. Một vài đầu số tài khoản ngân hàng BIDV phổ biến như: 581, 125, 601…

Đầu số

Ví dụ về số tài khoản BIDV

581

581 2562 2236 365

125

125 2256 2478 369

601

601 2587 6598 365

Một vài đầu số thông dụng của các ngân hàng khác mà các bạn có thể tham khảo như:

- Ngân hàng quân đội MB: 068, 0801, 0050.

-Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Sacombank: 020, 030.

- Ngân hàng Đông Á DongABank: 0044.

- Ngân hàng Bưu điện Liên Việt LienViet Post Bank: 000.

- Ngân hàng VIB: 025.

- Ngân hàng Á Châu ACB: 20, 24.

- Ngân hàng Tiên Phong TPBank: 020.

- Ngân hàng công thương Việt Nam VietinBank: 10.

- Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank: 15.

- Ngân hàng Hàng Hải Maritime Bank: 035.

Trên đây là danh sách những đầu số tài khoản của các ngân hàng Việt Nam. Hi vọng qua bài viết này cung cấp cho bạn đọc những thông tin hữu ích về các đầu số của Ngân hàng. Nếu thông tin trong bài viết cần bổ sung hay cập nhật thêm thì các bạn hãy để lại bình luận góp ý bên dưới bài viết nhé! Cám ơn các bạn đã theo dõi bài viết này của mình và chúc các bạn một ngày học tập và làm việc hiệu quả và ý nghĩa!

Mỗi ngân hàng đều có quy tắc riêng về cấu trúc số tài khoản ngân hàng. Số các chữ số trong số tài khoản ngân hàng thường từ 9 đến 14 ký tự. Thông thường, các số tài khoản sẽ được đặt theo quy tắc là 3 số đầu theo đại diện cho chi nhánh ngân hàng và những số còn lại là dãy số bất kì.

Khi có thẻ ATM, mọi người thường chỉ quan tâm đến số tài khoản ngân hàng hoặc số thẻ chứ không mấy ai để ý đến cấu trúc và đầu số tài khoản ngân hàng vì nghĩ rằng nó không cần thiết. Tuy nhiên, khi biết được đầu số tài khoản ngân hàng, bạn sẽ thấy có những lợi ích thú vị mà bạn chưa hề biết đến.

Số tài khoản ngân hàng là gì? Có bao nhiêu số?

Khi sử dụng các dịch vụ ngân hàng, số tài khoản ngân hàng là một trong những thông tin cốt yếu nhất của khách hàng. Trên thực tế, nhiều người không để ý có thể tưởng nhầm số thẻ là số tài khoản thanh toán. Số tài khoản ngân hàng là dãy số được ngân hàng cung cấp khi bạn thực hiện việc mở thẻ ATM tại ngân hàng. Bạn sẽ nhận được số tài khoản đi kèm với mã PIN [mật khẩu thẻ] trong một phong bì khi bạn đến nhận thẻ ATM tại ngân hàng mà mình đã mở. Số tài khoản ngân hàng giúp bạn dễ dàng thực hiện các giao dịch.

Bên cạnh đó, vẫn có những người nhầm lẫn giữa số tài khoản và số thẻ ATM, định nghĩa cơ bản sau đây sẽ giúp bạn đọc phân biệt 2 loại số này dễ dàng hơn:

  • Số thẻ ATM là dãy số được in nổi ngay trên thẻ ATM của bạn.
  • Số thẻ ngân hàng là dãy số ngân hàng cung cấp cho khách hàng thông qua Email hoặc in trong phong bì gửi kèm thẻ ATM lần đầu cho khách. Nếu bạn không nhớ số tài khoản của mình thì có thể tra cứu số tài khoản ngân hàng bằng nhiều cách.

Đọc thêm: Chi tiết cách phân biệt số thẻ và số tài khoản

Số tài khoản có bao nhiêu số?

Mỗi ngân hàng khác nhau sẽ có số tài khoản khác nhau, có thể là 9 - 15 số.

  • Ngân hàng Agribank có STK gồm 13 số
  • Ngân hàng Vietcombank có STK 13 số
  • Ngân hàng BIDV có STK gồm 14 số
  • Ngân hàng Vietinbank có STK gồm 12 số
  • Ngân hàng Sacombank có STK gồm 12 số
  • Ngân hàng Đông Á Bank có STK gồm 12 số
  • Ngân hàng Bắc Á Bank có STK gồm 15 số
  • Ngân hàng VPbank có STK gồm 8 số. Bạn cũng có thể đăng ký mở tài khoản VPBank số đẹp theo số điện thoại, ngày sinh... dễ dàng và nhanh chóng

Ý nghĩa của đầu số tài khoản ngân hàng

Mỗi ngân hàng đều có quy tắc riêng về cấu trúc số tài khoản ngân hàng. Số các chữ số trong số tài khoản ngân hàng thường từ 9 đến 14 ký tự. Thông thường, các số tài khoản sẽ được đặt theo quy tắc là 3 số đầu theo đại diện cho chi nhánh ngân hàng và những số còn lại là dãy số bất kì.

Đây cũng là cách để ngân hàng quản lý hệ thống các chi nhánh của mình, từ đó hỗ trợ khách hàng tra cứu thông tin và thực hiện các giao dịch một cách dễ dàng hơn.

Ví dụ: Số tài khoản ngân hàng Vietcombank gồm 13 chữ số, trong đó 3 chữ số đầu tiên đại diện cho một chi nhánh ngân hàng như:

  • 001 là Sở giao dịch,
  • 002 là chi nhánh Hà Nội,
  • 007 là chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh…

Các loại thẻ của các ngân hàng

Đầu số tài khoản của một số ngân hàng

Dưới đây sẽ thống kê đầu số tài khoản của một số ngân hàng và chi nhánh của các ngân hàng đó.

Đầu số tài khoản ngân hàng Vietcombank

Số tài khoản ngân hàng Vietcombank hiện có 13 số. Đầu số tài khoản bao gồm: 001, 002, 049, 014, 030, 045, 044 đại diện cho mã các chi nhánh ngân hàng khác nhau

Tên ngân hàngĐầu số tài khoảnChi nhánh ngân hàng

Vietcombank

[Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam]

001Sở giao dịch002CN Hà Nội049CN Thăng Long - Hà Nội014CN Uông Bí - Quảng Ninh030CN Hoàn Kiếm - Hà Nội045CN Thành Công - Hà Nội044CN Tân Bình - Hồ Chí Minh

Đầu số tài khoản ngân hàng Agribank

Số tài khoản ngân hàng Agribank hiện cũng có 13 chữ số. Hiện nay đầu số tài khoản của Agribank gồm: 340, 150 và 1 số đầu số khác tuy nhiên không được thông dụng

Tên ngân hàngĐầu số tài khoảnChi nhánh ngân hàng

Agribank

[Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn]

340CN Hưng Hà - Thái Bình150CN Trần Đăng Ninh - Hà Nội

Đầu số tài khoản ngân hàng BIDV

Số tài khoản ngân hàng BIDV hiện nay gồm 14 chữ số. Một số đầu số tài khoản ngân hàng BIDV như: 581, 125, 601, 213

Tên ngân hàngĐầu số tài khoảnVí dụ

BIDV

[Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam]

581581 2463 2656 112125125 2126 5438 697601601 2547 7578 365

Đầu số tài khoản một số ngân hàng khác

  • Ngân hàng MBbank: 068, 0801, 0050
  • Ngân hàng LienViet Post: 000
  • Ngân hàng VIB: 025
  • Ngân hàng TPbank: 020
  • Ngân hàng VPbank: 15
  • Ngân hàng Sacombank: 020, 030

Lợi ích khi biết đầu số tài khoản

Có thể thấy những trường hợp chuyển tiền nhầm tài khoản không hiếm. Và việc lấy lại tiền khi chuyển khoản nhầm thường mất rất nhiều thời gian, thậm chí không thể lấy lại được tiền. Vậy việc nhớ đầu số tài khoản mang lại rất nhiều lợi ích cho chúng ta cụ thể như sau:

Đối với khách hàng

  • Giao dịch chuyển tiền thuận tiện: Việc nhớ đầu số tài khoản giúp quá trình chuyển tiền diễn ra thuận tiện. Người chuyển cũng biết mình đã chuyển đúng ngân hàng hay chưa? Không phải ai cũng nhớ tên chi nhánh ngân hàng của mình nên khi giao dịch, nhất là chuyển tiền, nhiều người quên mất chi nhánh ngân hàng mình đăng ký mở thẻ.

Đối với ngân hàng

  • Nhận biết chi nhánh nào làm ăn hiệu quả: Với ngân hàng, chia mỗi chi nhánh từng đầu số riêng sẽ giúp họ quản lý được số lượng người mở thẻ và giao dịch của từng chi nhánh ngân hàng, để biết được chi nhánh nào đang làm ăn hiệu quả để có được chiến lược phát triển hiệu quả.
  • Phân biệt đầu số tài khoản các ngân hàng: Tuy nhiên, với những ngân hàng sử dụng một đầu số tài khoản cho toàn bộ các chi nhánh thì khách hàng sẽ không thể sử dụng đầu số để nhớ tên chi nhánh được. Cách đặt như thế chỉ để giúp phân biệt số tài khoản giữa các ngân hàng.

Phí dịch vụ các ngân hàng hiện nay

Hướng dẫn cách tra cứu số tài khoản ngân hàng

Tra cứu tại Chi nhánh/PGD

Đây là cách tra cứu đơn giản, truyền thống được nhiều người áp dụng. Khách hàng chỉ cần mang theo CMND/CCCD và thẻ ngân hàng đến ngân hàng mà mình mở tài khoản, đưa cho nhân viên ngân hàng tra cứu và báo lại. Tuy nhiên, hình thức tra cứu này lại tốn nhiều thời gian, đặc biệt là trong thời đại hiện nay, việc sử dụng công nghệ tra cứu đã trở nên phổ biến hơn.

Để thực hiện tra cứu theo cách này, khách hàng cần biết về giờ làm việc của các ngân hàng.

Tra cứu qua Mobile Banking/Internet Banking

Với những người đăng ký sử dụng các dịch vụ Internet Banking/Mobile Banking của các ngân hàng, việc tra cứu số tài khoản là hết sức dể dàng. Bạn chỉ cần chọn Đăng nhập trong Internet Banking/Mobile Banking của ngân hàng đó, số tài khoản có thể hiện ngay trong giao diện đầu tiên hoặc ở mục thông tin tài khoản.

Hiển thị số tài khoản và số dư

Tra cứu qua SMS Banking

Trường hợp bạn đã đăng ký dịch vụ SMS Banking của ngân hàng thì chỉ cần tra cứu lại các tin nhắn ngân hàng đã gửi cho bạn khi có biến động số dư. Trong đó sẽ có thông tin về số tài khoản ngân hàng của bạn.

Tin nhắn báo số tài khoản của Eximbank

Tra cứu tại cây ATM

Bạn có thể mang thẻ ATM đến cây ATM gần nhất để tra cứu lại thông tin số tài khoản ngân hàng. Sau khi cho thẻ ATM vào cây ATM, nhập mật khẩu đăng nhập, bạn chọn mục “Vấn tin tài khoản/In sao kê” rồi ấn Enter để nhận bản sao kê với đầy đủ thông tin về số tài khoản của mình.

Tra cứu số tài khoản tại cây ATM

Tra cứu qua Hotline ngân hàng

Gọi đến tổng đài hỗ trợ của ngân hàng cũng là một trong những cách tra cứu số tài khoản ngân hàng được nhiều người áp dụng hiện nay. Bạn có thể gọi đến tổng đài hỗ trợ của ngân hàng cấp số tài khoản để được hỗ trợ cấp số tài khoản ngân hàng. Thông thường, nhân viên hỗ trợ sẽ yêu cầu bạn cung cấp một số thông tin để xác minh bạn có đúng là chủ tài khoản hay không như:

  • Họ và tên
  • Ngày/tháng/năm sinh
  • Số CMND/CCCD, nơi cấp, ngày cấp
  • Số thẻ
  • Số tiền còn trong thẻ
  • ….

Sau khi xác nhận những thông tin bạn cung cấp là chính xác, nhân viên hỗ trợ sẽ tiến hành cấp lại số tài khoản cho bạn.

Hy vọng qua bài viết này, bạn đọc quan tâm đã hiểu thêm về ý nghĩa của đầu số tài khoản tại các ngân hàng, biết thêm các đầu số  ở một số ngân hàng lớn và tìm được cách tra cứu số tài khoản ngân hàng trong trường hợp không nhớ.

Chủ Đề