Apart là gì

set apart nghĩa là gì

🌺 “To set sb/sth apart [from sb/sth]” có nghĩa là làm cho ai đó/thứ gì đó trở nên khác biệt, hoặc tốt hơn, nổi trội hơn so với những người/cái khác.

Example:

🍐 What sets you apart from other candidates? → Cái gì làm bạn khác biệt so với các ứng viên khác?

🍐 There is an additional camera on this phone, which sets it apart from the cheaper version. → Chiếc điện thoại này có thêm một camera, điều làm nó khác biệt so với dòng giá rẻ hơn.

🍐 “In a world full of game players, the only way to set yourself apart is to be a game changer.” → Trong một thế giới đầy những người chơi cách duy nhất để làm bạn nổi bật là thành người thay đổi cuộc chơi.

apart

Cùng tìm hiểu định nghĩa và ý nghĩa và cách dùng của từ: apart


Phát âm : /ə'pɑ:t/

Your browser does not support the audio element.

+ phó từ

  • về một bên, qua một bên; riêng ra, xa ra
    • to hold oneself apart
      đứng ra một bên
    • to put something apart
      để riêng vật gì ra
    • to live apart from the word
      sống xa mọi người
    • to stand with one's feet apart
      đứng giạng háng, đứng giạng chân ra
    • to set something apart for someone
      để riêng [để dành] vật gì cho ai
  • apart from ngoài... ra
    • apart from these reasons
      ngoài những lẽ ấy ra
    • apart from the fact that...
      trừ phi...
  • jesting [joking] apart
    • nói thật không nói đùa
  • to take apart
    • lấy rời ra từng phần; tháo rời ra từng phần

Từ liên quan

  • Từ đồng nghĩa:
    apart[p] isolated obscure asunder aside

Các kết quả tìm kiếm liên quan cho "apart"

  • Những từ phát âm/đánh vần giống như "apart":
    aboard abort afrit apart aport avert afeard
  • Những từ có chứa "apart":
    antiapartheid apart apartheid apartment duplex apartment intraparty

Lượt xem: 514

Apart from là một cụm giới từ được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp. Tùy vào ngữ cảnh, nó có thể mang những ý nghĩa khác nhau. Bạn đã nắm được hết ý nghĩa và cách dùng đúng của cấu trúc Apart from chưa? Hãy theo dõi bài viết dưới đây để khám phá phần kiến thức thú vị này nhé!

Cấu trúc Apart from

Trong tiếng Anh, Apart from là một cụm giới từ luôn đi cùng nhau. Nó mang nghĩa là ngoại trừ ai hoặc thứ gì đó.

  • Apart from volleyball, I can’t play any other sports. / [Ngoài bóng chuyền, tôi không thể chơi bất kỳ môn thể thao nào khác.]
  • There’s no one else I really want to invite apart from Lisa. / [Không có một ai khác tôi thực sự muốn mời ngoại trừ Lisa.]

Trong một số trường hợp khác, cấu trúc Apart from mang nghĩa là bên cạnh đó, thêm vào, cộng vào. Nó được dùng để chỉ sự bổ sung, cho thêm gì đó hoặc ai đó trong câu. 

  • Apart from criminal investigation techniques, students learn forensic medicine, philosophy and logic. / [Bên cạnh các kỹ thuật điều tra tội phạm, học viên còn học về pháp y, triết học và logic.] 
  • Apart from their house in Da Nang, they also have a villa in Nha Trang. / [Bên cạnh ngôi nhà của họ ở Đà Nẵng, họ còn có một ngôi biệt thự ở Nha Trang.]

Hướng dẫn cách dùng Some và Any chuẩn như người bản xứ

Khi mang nghĩa thứ nhất là ngoại trừ, loại trừ, cụm Apart from có thể đứng ở cả đầu và cuối câu. Sau nó thường là danh từ, cụm danh từ hoặc động từ đuôi -ing.

  • Apart from John, there was no one else in his family working in the music industry. / [Ngoại trừ John, không có ai khác trong gia đình anh ấy làm việc trong ngành công nghiệp âm nhạc.]
  • What other sports do you like apart from basketball? / [Ngoài bóng rổ, bạn thích những môn thể thao nào ?]
  • Apart from working overtime, I like everything about my new job. / [Ngoại trừ việc làm thêm giờ thì tôi thích mọi thứ trong công việc mới của mình.]

Khi Apart from mang nghĩa thứ hai là thêm vào, bên cạnh đó, nó chỉ có thể đứng đầu câu. 

  • Apart from security, the report highlighted problems with Food and Hygiene, including cockroaches in the kitchen. / [Bên cạnh vấn đề an ninh, báo cáo còn nhấn mạnh vấn đề vệ sinh và an toàn thực phẩm bao gồm có gián trong nhà bếp.]
  • Apart from teaching at my school, Mr Will also works for a law office in the city. / [Bên cạnh việc giảng dạy ở trường của tôi, ông Will cũng làm việc cho một văn phòng luật pháp trong thành phố.]

Keen on là gì? Cấu trúc Keen on trong Tiếng Anh

Xét về ý nghĩa, cả ba cấu trúc này đều mang nét nghĩa là ngoài ra, ngoại trừ. Điều này có thể dễ gây nhầm lẫn cho người mới học tiếng Anh khi sử dụng chúng. Hãy theo dõi cách phân biệt và sử dụng đúng những cấu trúc này dưới đây nhé!

Như đã nói ở trên, cấu trúc Apart from mang hai ý nghĩa là ngoại trừ và ngoài ra, thêm vào.

Execpt là một giới từ trong câu, có nghĩa là ngoại trừ, không bao gồm. Như vậy, nghĩa của từ Except tương tự như ý nghĩa thứ nhất của cấu trúc Apart from.

Sau Except có thể là một danh từ, cụm danh từ hoặc mệnh đề.

Khi muốn đặt cấu trúc Except lên đầu câu, bạn hãy dùng thêm giới từ for sau nó nhé!

  • You taught me everything, except how to live without you. / [Em đã dạy tôi mọi thứ, ngoại trừ việc sống thiếu em.]
  • We have to wear uniforms all of the week, except for Saturday. / [Chúng tôi phải mặc đồng phục vào tất cả các ngày trong tuần, ngoại trừ thứ Bảy.]
  • Except for traffic noise, the night passed peacefully. / [Ngoại trừ tiếng ồn ào từ xe cộ, đêm đó đã trôi qua một cách yên bình.]

Trong tiếng Anh, giới từ Besides mang nghĩa là ngoài ra, bên cạnh đó, thêm vào. Nó có nét nghĩa tương đồng với cách dùng thứ hai của cấu trúc Apart from.

Trong câu, Beside thường được đặt trước một danh từ hoặc cụm danh từ.

  • Besides apples, we also need some watermelons and bananas. / [Bên cạnh táo, chúng ta cũng cần thêm vài quả dưa hấu và chuối nữa.]
  • Beside supplying milk for the factory, this farm also sells vegetables. / [Ngoài việc cung cấp sữa cho nhà máy, trang trại này còn bán rau củ quả nữa.]

Thực tế, nhiều người học còn nhầm lẫn giữa BesideBesides. Bạn có thể học cách phân biệt hai cụm này ở đây nhé: Phân biệt ‘beside’ và ‘besides’ chi tiết và đầy đủ nhất   

Trên đây là tổng hợp kiến thức về cấu trúc Apart from mà muốn gửi đến các bạn. Chúc các bạn học tốt và thành công!

Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần sử dụng rất nhiều từ khác nhau để cuộc giao tiếp trở nên thuận tiện hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ trở nên bối rối không biết nên dùng từ gì khi giao tiếp cần sử dụng và khá phức tạp và cũng như không biết diễn đạt như nào cho đúng. Do đó, để nói được thuận lợi và chính xác ta cần phải rèn luyện từ vựng một cách đúng nhất và cũng như phải đọc đi đọc lại nhiều lần để nhớ và tạo ra phản xạ khi giao tiếp. Học một mình thì không có đọng lực cũng như khó hiểu về những cái địa chỉ khó khăn thì hôm nay hãy cùng với StudyTiengAnh, học một từ phó từ với nhiều nghĩa tùy thuộc vào vị trí đứng trong câu là từ Apart from trong Tiếng Anh là gì nhé!!!!

apart from trong tiếng Anh

1. Apart from trong Tiếng Việt là gì?

Apart from

Cách phát âm: / əˈpɑː [r] t frɒm /

Loại từ: cụm giới từ

ĐỊnh nghĩa:

Apart from: ngoại trừ, từ được dùng để chỉ trừ ai đó hoặc thứ thứ gì đó.

  • On my test day, because I didn’t study at all, I couldn't do anything apart from writing my name, my ID student and leaving the paper blank.
  • Vào ngày kiểm tra, bởi vì tôi đã không học hành gì hết, tôi không thể làm bất cứ thứ gì trừ việc viết tên, viết mã số sinh viên và để tờ giấy trống hoàn toàn.
  •  
  • Apart from singing and dancing all day, he can not do anything else to support his fiance; he just skips staying at home and spends his mom money without any hesitation or shame.
  • Ngoại trừ việc hát và nhảy cả ngày, anh ấy không thể làm bất cứ thứ gì để giúp đỡ cho tài chính của chính mình. Anh ấy cứ tiếp tục ở nhà và sử dụng tiền của mẹ anh ấy mà không một chút do dự cũng như sự xấu hổ.

Apart from [ cụm giới từ] thêm vào, cộng vào, cụm dùng để thêm thứ gì đó hoặc ai đó vào trong câu.

  • Apart from speaking English which is his second language, he can speak Chinese and Spanish fluently. He is such a talented person who I always admire and hope that one day I can be just like him.
  • Ngoại trừ việc nói Tiếng Anh [ thứ tiếng mà anh coi như là ngôn ngữ thứ hai], anh ấy còn nói được tiếng Trung và tiếng Tây Ban Nha đầy lưu loát. Anh ấy quả là một người đầy tiềm năng, người mà lúc nào tôi cũng hâm mộ và mong rằng một ngày tôi sẽ trở nên giỏi như anh ấy.
  •  
  • Apart from having lunch and dinner, breakfast is the course of meal that we need to eat and it is considered to be the important meal of the day. Without breakfast, we can not work effectively as usual.
  • Ngoại trừ việc ăn trưa và ăn tối, buổi sáng là một buổi ăn mà chúng ta cần phải ăn và nó được coi như là bữa ăn quan trọng nhất trong ngày. Không có bữa sáng, chúng ta sẽ không thể làm việc hiệu quả.

2. Cách dùng cụm từ apart from trong câu:

apart from trong tiếng Anh

Cụm từ Apart from với nghĩa thứ 1 là ngoại trừ thì nó có thể đứng nhiều vị trí trong câu như: đầu câu và cuối câu.

Đầu câu

  • Apart from yelling at other people, he can not do anything else. I have never been a boss before, but I know that he is not the good boss. The good one will know how to support the employee to make them work their best not put more pressure on.
  • Ngoại trừ việc mắng người khác, ông ấy không thể làm gì khác. Tôi chưa từng làm bà chủ, nhưng tôi biết rằng ông ấy không phải là người chủ tốt. Người chủ tốt sẽ biết cách để ủng hộ nhân viên để họ làm việc tốt nhất chứ không phải tăng thêm áp lực.

Cuối câu:

  • Because of old age, he could not do anything apart from retiring. He has a lot of memories in this company and he does not have a heart to leave the job.
  • Bởi vì tuổi già, ông ấy không thể làm điều gì khác ngoại trừ việc về hưu. Anh ấy có rất nhiều kỉ niệm trong công ty này và anh ấy không nở nghỉ việc.

Cụm Apart from mang nghĩa thứ 2 thì vị trí trong câu chỉ có thể đứng đầu trong câu:

  • Apart from having fresh apples imported from the USA, the store also has a lot of different fruits with affordable prices.
  • Ngoại trừ việc có táo tươi nhập khẩu từ Mỹ, cửa hàng còn có rất nhiều loại trái cây với nhiều mức giá hợp lí.

3. Cách phân biệt sự khác nhau giữa beside, except với lại apart from:

apart from trong tiếng Anh

Đây là ba giới từ dễ gây hoang mang cho người dịch về cả hai nghĩa cả Việt NAm và nước ngoài. Cả ba đều có nghĩa Tiếng Việt là “ ngoài ra” nhưng cách dùng và nghĩa trong câu khá khác nhau.

BESIDES [pre]:

Trong câu, từ “beside” được dùng sau danh từ thì mang nghĩa là “ thêm vào, cộng vào”

  • Besides having Han as his girlfriend, he also has another side chick.
  • Ngoại trừ việc có Hân là bạn gái, anh ấy còn có người tình khác.

EXCEPT [pre]:

Ngược lại với nghĩa “Beside” ở bên trên thì từ này có nghĩa là “ ngoại trừ”

  • I like all kinds of music except for rock.
  • Tôi thích mọi thể loại nhạc trừ rock.

APART FROM [pre]:

Với những gì đã phân tích ở phần nghĩa thì ta cũng biết được Apart from có cả 2 nghĩa của 2 từ Beside và Except for.

  • Apart from having Han as his girlfriend, he also has another side chick
  • Ngoại trừ việc có Hân làm bạn gái thì anh ấy còn có bồ nhí khác.
  •  
  • Apart from rock, I love all kinds of music.
  • Ngoài rock ra tôi còn thích tất cả thể loại nhạc khác.

Hi vọng với bài viết này, hi vọng StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về cụm từ apart from trong tiếng Anh nhé!!!

Video liên quan

Chủ Đề