Bác sĩ hạng 3 lương bao nhiêu?

Lương thưởng luôn là vấn đề được rất nhiều người quan tâm. Thời gian gần đây, khi số lượng bác sĩ chuyển việc, nghỉ việc lớn, nhiều độc giả của LuatVietnam đã gửi thắc mắc về lương bác sĩ mới ra trường. Vậy cụ thể là bao nhiêu?

Mục lục bài viết [Ẩn]

1. Điều kiện trở thành viên chức ngành y mới nhất

Cũng giống như các ngành, nghề khác của nước ta, ngành y cụ thể là bác sĩ và bác sĩ y học dự phòng, y sĩ là những đối tượng được tuyển dụng vào làm viên chức trong các cơ sở y tế công lập. Theo đó, căn cứ Thông tư liên tịch 10/2015 giữa Bộ Y tế, Bộ Nội vụ, chức danh nghề nghiệp thuộc ngành y gồm:

- Nhóm chức danh bác sĩ: Bác sĩ cao cấp hạng I, bác sĩ chính hạng II, bác sĩ hạng III.

- Nhóm chức danh bác sĩ y học dự phòng: Bác sĩ y học dự phòng cao cấp hạng I, bác sĩ y học dự phòng chính hạng II, bác sĩ y học dự phòng hạng III.

- Chức danh y sĩ chỉ gồm có y sĩ hạng IV.

Theo đó, điều kiện, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng tuyển dụng viên chức chuyên ngành y của các chức danh nêu trên được quy định tại Thông tư 03/2022/TT-BYT gồm:

STT

Chức danh

Trình độ đào tạo, bồi dưỡng

1

Bác sĩ cao cấp

- Tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II/tiến sĩ ngành y trừ y học dự phòng; bác sĩ chuyên khoa cấp II/tiến sĩ Răng, Hàm, Mặt.

- Chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp bác sĩ/chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh.

2

Bác sĩ chính

- Tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp I/thạc sĩ nhóm ngành y học trừ y học dự phòng trở lên; bác sĩ chuyên khoa cấp I/thạc sĩ ngành Răng - Hàm - Mặt trở lên.

- Chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp bác sĩ/chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh.

3

Bác sĩ

- Tốt nghiệp bác sĩ ngành y học trừ y học dự phòng; bác sĩ Răng - Hàm - Mặt.

- Chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp bác sĩ/chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh.

4

Y sĩ

Tốt nghiệp y sĩ trung cấp

Như vậy, để trở thành viên chức chuyên ngành y với chức danh nghề nghiệp bác sĩ thì phải tốt nghiệp bác sĩ trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp hoặc chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh.

2. Bảng lương bác sĩ mới ra trường là bao nhiêu?

Hiện nay, ngoài bác sĩ là viên chức trong các cơ sở y tế công thì còn có bác sĩ là người lao động, ký hợp đồng lao động với các bệnh viện, cơ sở y tế công và ngoài công lập. Theo đó, bảng lương bác sĩ mới ra trường trong tuỳ từng trường hợp cũng được quy định khác nhau. Cụ thể như sau:

2.1 Bác sĩ là viên chức trong các bệnh viện công

Khi là viên chức trong các bệnh viện công lập, bác sĩ mới ra trường sẽ được xếp lương theo quy định tại Điều 13 Thông tư liên tịch 10/2015. Cụ thể:

- Bác sĩ cao cấp hạng I: Xếp lương viên chức loại A3, nhóm A3.1, có hệ số lương từ 6,2 đến 8,0.

- Bác sĩ chính hạng II: Áp dụng lương viên chức loại A2, nhóm A2.1, có hệ số lương từ 4,4 đến 6,78.

- Bác sĩ hạng III: Áp dụng lương viên chức loại A1, có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.

Trong đó, lương bác sĩ đang tính theo công thức: Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở

Trong đó:

- Hệ số: Do là bác sĩ mới ra trường nên thường được áp dụng hệ số lương bậc 1 của các chức danh tương ứng. Bác sĩ mới ra trường được bổ nhiệm chức danh bác sĩ áp dụng hệ số lương 2,34; nếu được bổ nhiệm chức danh bác sĩ chính thì hưởng hệ số lương 4,4 và nếu bổ nhiệm bác sĩ cao cấp sẽ hưởng hệ số lương là 6,2.

Mức lương cơ sở: Hiện nay đang áp dụng mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng. Tuy nhiên, đang có đề xuất tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng và áp dụng từ 01/7/2023 hoặc ngay từ 01/01/2023.

Cụ thể mức lương của bác sĩ được thể hiện dưới bảng sau đây:

Đơn vị: Đồng/tháng

STT

Đối tượng

Hiện nay

Theo đề xuất

1

Bác sĩ

3.486.600

4.212.000

2

Bác sĩ chính

6.556.000

7.920.000

3

Bác sĩ cao cấp

9.238.000

11.160.000

2.2 Bác sĩ là người lao động

Ngoài đối tượng được tuyển dụng vào viên chức, bác sĩ mới ra trường còn có thể thuộc đối tượng ký hợp đồng lao động với cơ sở y tế cả công lập và ngoài công lập. Khi đó, mức lương của bác sĩ mới ra trường sẽ thực hiện theo thoả thuận giữa bác sĩ đó với cơ sở y tế.

Và mức lương này sẽ được thể hiện trong hợp đồng lao động, theo thoả thuận của các bên nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng nêu tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP:

Theo khoản 1 Điều 13 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV, các chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước [Bảng 3] ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:

- Chức danh nghề nghiệp bác sĩ cao cấp [hạng I], chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng cao cấp [hạng I] được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3 [nhóm A3.1], từ hệ số lương từ 6,20 đến hệ số lương 8,00;

- Chức danh nghề nghiệp bác sĩ chính [hạng II], chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng chính [hạng II] được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 [nhóm A2.1], từ hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78;

- Chức danh nghề nghiệp bác sĩ [hạng III], chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng [hạng III] được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Chức danh nghề nghiệp y sĩ được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

2. Mức lương bác sĩ hiện nay là bao nhiêu?

2.1. Mức lương bác sĩ cao cấp, bác sĩ y học dự phòng cao cấp

Chức danh nghề nghiệp bác sĩ cao cấp [hạng I] chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng cao cấp [hạng I] được áp dụng hệ số lương theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV.

Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng [theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP]

Như vậy, lương bác sĩ cao cấp, bác sĩ y học dự phòng cao cấp năm 2022 như sau:

Hệ số lương

Mức lương [Đơn vị: VNĐ]

6,20

9.238.000

6,56

9.774.400

6,92

10.310.800

7,28

10.847.200

7,64

11.383.600

8,00

11.920.000

2.2. Mức lương bác sĩ chính, bác sĩ y học dự phòng chính

Mức lương của chức danh nghề nghiệp bác sĩ chính [hạng II], chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng chính [hạng II] được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 [nhóm A2.1], từ hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78 [theo Bảng 3 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP].

Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng [theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP]

Hệ số lương

Mức lương [Đơn vị: VNĐ]

4,40

6.556.000

4,74

7.062.600

5,08

7.569.200

5,42

8.075.800

5,76

8.582.400

6,10

9.089.000

6,44

9.595.600

6,78

10.102.200

[Điểm b khoản 1 Điều 13 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV]

2.3. Mức lương bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng

Cụ thể tại điểm c khoản 1 Điều 13 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV, hệ số lương của chức danh nghề nghiệp bác sĩ [hạng III], chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng [hạng III] từ 2,34 đến 4,98 theo loại viên chức A1.

Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng [theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP]

Hệ số lương

Mức lương [Đơn vị: VNĐ]

2,34

3.486.600

2,67

3.978.300

3,00

4.470.000

3,33

4.961.700

3,66

5.453.400

3,99

5.945.100

4,32

6.436.800

4,65

6.928.500

4,98

7.420.200

2.4. Mức lương y sỹ

Chức danh nghề nghiệp y sĩ được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Cụ thể bảng lương của y sĩ năm 2022 như sau:

Hệ số lương

Mức lương [Đơn vị: VNĐ]

1,86

2.771.400

2,06

3.069.400

2,26

3.367.400

2,46

3.665.400

2,66

3.963.400

2,86

4.261.400

3,06

4.559.400

3,26

4.857.400

3,46

5.155.400

3,66

5.453.400

3,86

5.751.400

4,06

6.049.400

* Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng [theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP]

[Điểm d khoản 1 Điều 13 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV]

3. Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của bác sĩ

Các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của bác sĩ được quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV, cụ thể như sau:

- Tận tụy phục vụ sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân.

- Hiểu biết và thực hiện đúng quy tắc ứng xử của viên chức ngành y tế.

- Thực hành nghề nghiệp theo đúng quy chế, quy định, quy trình chuyên môn kỹ thuật và các quy định khác của pháp luật.

- Không ngừng học tập nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ.

- Tôn trọng quyền của người bệnh.

- Trung thực, khách quan, công bằng, trách nhiệm, đoàn kết, tôn trọng và hợp tác với đồng nghiệp trong thực hành nghề nghiệp.

Thanh Rin

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Chủ Đề