- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
Bài 1
Video hướng dẫn giải
So sánh hai phân số:
a] \[ \displaystyle \displaystyle{3 \over 4}\]và \[ \displaystyle \displaystyle{4 \over 5}\] b]\[ \displaystyle \displaystyle{5 \over 6}\]và\[ \displaystyle \displaystyle{7 \over 8}\] c]\[ \displaystyle \displaystyle{2 \over 5}\]và\[ \displaystyle \displaystyle{3 \over 10}\].
Phương pháp giải:
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
Lời giải chi tiết:
a]Quy đồng mẫu số hai phân số \[ \displaystyle{3 \over 4}\]và \[ \displaystyle{4 \over 5}\] :
\[ \displaystyle{3 \over 4} = {{3 \times 5} \over {4 \times 5}} = {{15} \over {20}};\quad \]\[ \displaystyle{4 \over 5} = {{4 \times 4} \over {5 \times 4}} = {{16} \over {20}}\]
Vì \[ \displaystyle{{15} \over {20}} < {{16} \over {20}}\]nên\[ \displaystyle{3 \over 4}< \displaystyle{4 \over 5}\].
b] Quy đồng mẫu số hai phân số \[ \displaystyle{5 \over 6}\]và\[ \displaystyle{7 \over 8}\]:
\[ \displaystyle{5 \over 6} = {{5 \times 8} \over {6 \times 8}} = {{40} \over {48}}; \quad \]\[ \displaystyle{7 \over 8} = {{7 \times 6} \over {8 \times 6}} = {{42} \over {48}}\]
Vì \[ \displaystyle{{40} \over {48}} < {{42} \over {48}}\] nên \[ \displaystyle{5 \over 6} < \displaystyle{7 \over 8}\].
c] Quy đồng mẫu số phân số \[ \displaystyle{2 \over 5}\]và giữ nguyên phân số \[ \displaystyle{3 \over 10}\]:
\[ \displaystyle{2 \over 5} = {{2 \times 2} \over {5 \times 2}} = {4 \over {10}}\]
Vì \[ \displaystyle{4 \over {10}} > {3 \over {10}}\]nên\[ \displaystyle{2 \over 5} > \displaystyle{3 \over 10}\].
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Rút gọn rồi so sánh hai phân số :
\[ \displaystyle \displaystyle{6 \over {10}}\]và \[ \displaystyle \displaystyle{4 \over 5}\] b] \[ \displaystyle \displaystyle{3 \over 4}\]và \[ \displaystyle \displaystyle{6 \over {12}}\]
Phương pháp giải:
- Rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản [nếu được].
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
Lời giải chi tiết:
a] Rút gọn phân số\[ \displaystyle{6 \over {10}}\]và giữ nguyên phân số \[ \displaystyle{4 \over 5}\]:
\[ \displaystyle{6 \over {10}} = {{6:2} \over {10:2}} = {3 \over 5}\]
Vì \[ \displaystyle{3 \over 5} \displaystyle{2 \over 4}\]nên\[ \displaystyle{3 \over 4} > \displaystyle{6 \over {12}}\].
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Mai ăn \[ \displaystyle \displaystyle{3 \over 8}\]cái bánh, Hoa ăn\[ \displaystyle \displaystyle{2 \over 5}\]cái bánh. Ai ăn nhiều bánh hơn ?
Phương pháp giải:
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
Lời giải chi tiết:
Quy đồng mẫu số hai phân số :
\[ \displaystyle\eqalign{
& {3 \over 8} = {{3 \times 5} \over {8 \times 5}} = {{15} \over {40}} ; \cr
& {2 \over 5} = {{2 \times 8} \over {5 \times 8}} = {{16} \over {40}} .\cr} \]
Vì \[ \displaystyle{{16} \over {40}} > {{15} \over {40}}\] nên \[\dfrac{2}{5} > \dfrac{3}{8}\].
Vậy Hoa là người ăn nhiều bánh hơn.