Bài 1 trang 100 sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1
Sử dụng các thông tin từ biểu đồ sau để trả lời các câu hỏi.
- Biểu đồ biểu diễn các thông tin về vấn đề gì?
- Có bao nhiêu đối tượng được biểu diễn?
- Tỉ lệ phần trăm của mỗi đối tượng so với toàn thể là bao nhiêu?
Lời giải:
- Biểu đồ biểu diễn các thông tin về tỉ lê phần trăm loại trái cây yêu thích của lớp 7A.
- Có 4 đối tượng được biểu diễn: chuối; xoài; cóc; ổi.
- Tỉ lệ phần trăm của mỗi đối tượng so với toàn thể là:
+ Chuối: 25%
+ Xoài : 35%
+ Cóc: 20%
+ Ổi: 20%
Bài 2 trang 101 sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1
Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau đây vào biểu đồ 3.
Biểu đồ 3:
Lời giải:
Biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê vào biểu đồ 3 như sau:
Bài 3 trang 101 sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1
Hãy phân tích dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ sau:
Lời giải:
+ Biểu đồ biểu diễn tỉ lệ phần trăm xếp loại học lực học sinh lớp 7A
+ Lớp 7A có 4 loại xếp loại: Tốt, khá, đạt, chưa đạt
+ Học lực khá chiếm tỉ lệ cao nhất [50%]
+ Học lực đạt và chưa đạt chiếm tỉ lệ thấp nhất [cùng là 14%]
Giaibaitap.me
Nhận xét trên cho thấy: trên trục số, giữa hai điểm hữu hạn bất kì, tồn tại một điểm hữu tỉ, do đó tồn tại vô số điểm hữu tỉ.
Bài 2: Tính
Lời giải:
Bài 3: Tìm x biết rằng:
Lời giải:
Bài 4: So sánh
a]và -47
- √37 - √14 và 6 - √15.
Lời giải:
a]\= 2 – 50 = -48 < -47.
- √37 > √36 = 6 ⇒ √37 > 6 [1]
-√14 > -√15 [2]
Từ [1] và [2] suy ra: √37 - √14 > 6 - √15.
Bài 5: Tam giác ABC có chu vi bằng 24cm và các cạnh a, b, c tỉ lệ với 3, 4, 5
- Tính các cạnh của tam giác ΔABC;
- Tam giác ABC có phải là tam giác vuông không? Vì sao?
Lời giải:
- Vì a, b, c tỉ lệ với 3, 4, 5 và a + b + c = 24 [cm], nên:
Vậy a = 6, b = 8, c = 10 [tính theo cm]
- ΔABC là tam giác vuông vì a2 + b2 = 36 + 64 = 100 = c2.
Bài 6: Trong mặt phẳng tọa độ hãy vẽ đường thẳng đi qua hai điểm O[0;0] và A[1;2]. Đường thẳng OA là đồ thì của hàm số nào?
Lời giải:
Trước hết hãy xác định các điểm O và A. O chính là gốc tọa độ. A là điểm có hoành độ là 1 và tung độ là 2. Xem hình 111.
Đường thẳng OA là đồ thị của hàm số y = 2x.
Bài 7: Hàm số y = f[x] được cho bởi công thức y = -1,5x.
- Vẽ đồ thị của hàm số trên;
- Bằng đồ thị hãy tìm các giá trị f[-2], f[1], f[2] [và kiểm tra lại bằng cách tính].
Lời giải:
- Học sinh tự vẽ.
- Đáp số: f[-2] = 3, f[1] = -1,5, f[2] = -3.
Bài 8: Hãy sưu tầm một biểu đồ hình quạt [trong sách, báo hoặc tại một cuộc triển lãm] rồi nêu ý nghĩa của biểu đồ đó.
Ta có \[x < y \Rightarrow \dfrac{a}{m} < \dfrac{b}{m} \Leftrightarrow a < b\]
Lại có: \[x = \dfrac{a}{m} = \dfrac{{2a}}{{2m}};y = \dfrac{b}{m} = \dfrac{{2b}}{{2m}}\]
Vì \[a < b\left[ {a,b \in Z} \right] \Leftrightarrow a + 1 \le b\] hay \[2a + 2 \le 2b\]
Suy ra \[2a < 2a + 1 < 2a + 2 \le 2b\] hay \[2a < 2a + 1 < 2b\]
Do đó \[\dfrac{{2a}}{{2m}} < \dfrac{{2a + 1}}{{2m}} < \dfrac{{2b}}{{2m}}\]
Suy ra \[x < z < y.\]