Bài 54 sgk toán 7 tập 1 trang 300 năm 2024
- Áp dụng kiến thức về cách so sánh các số tròn trăm, tròn chục; xác định số liền trước, liền sau của một số; cấu tạo của số có ba chữ số. Show
1.2. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị
- Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị. - Trong số có ba chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là số trăm, số chục và số đơn vị.
Bước 1: Tìm số cần viết thành tổng. +) Số liền trước của số a có giá trị ít hơn a một đơn vị; số liền sau của số a có giá trị nhiều hơn a một đơn vị +) Số chẵn là các số có hàng đơn vị bằng một trong các số 0;2;4;6;8. Số lẻ là số có hàng đơn vị bằng một trong các chữ số 1;3;5;7;9. +) Các số lớn nhất có ba chữ số, số chẵn lớn nhất có ba chữ số thường có chữ số hàng trăm là 9; số bé nhất có ba chữ số thì thường chọn số có hàng trăm là 1 Bước 2: Viết số vừa tìm được dưới dạng tổng của các hàng trăm, chục, đơn vị. 1.3. So sánh các số có ba chữ số
- Cách so sánh các số có ba chữ số: + Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Sắp xếp theo thứ tự các số theo chiều tăng dần hoặc giảm dần trong phạm vi 1000.
- So sánh các số. - Chọn số có giá trị lớn nhất hoặc bé nhất theo yêu cầu. 2. Bài tập minh họaCâu 1: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô có dấu “?”. Hướng dẫn giải Áp dụng cách so sánh các số có ba chữ số: + Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn. Câu 2: Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”. Hướng dẫn giải • Số 830 gồm 8 trăm, 3 chục và 0 đơn vị. Do đó, 830 = 800 + 30. • Số 308 gồm 3 trăm, 0 chục và 8 đơn vị. Do đó, 308 = 300 + 8. • Số 239 gồm 2 trăm, 3 chục và 9 đơn vị. Do đó, 239 = 200 + 30 + 9. Vậy ta có kết quả như sau: 3. Bài tập SGK3.1. Giải bài 1 trang 61 SGK Toán 2 tập 2 KNTTĐiền số thích hợp vào ô có dấu “?”. Hướng dẫn giải - Dựa vào cách đọc để viết các số tương ứng. - Khi đọc số, ta tách các số theo các hàng trừ trái sang phải (trăm, chục, đơn vị) để đọc. Lưu ý cách dùng các từ "linh, mười, mươi, một, mốt, bốn, tư, năm, lăm". Lời giải chi tiết 3.2. Giải bài 2 trang 61 SGK Toán 2 tập 2 KNTTẢnh thẻ của mỗi bạn đã che một số trên tia số dưới đây: Trong các số đã che đi:
Hướng dẫn giải Đếm thêm 1 đơn vị rồi viết các số bị che trên tia số, sau đó so sánh các số đã cho rồi xác định tính đúng, sai của các câu đã cho. Lời giải chi tiết Ta điền các số còn thiếu trên tia số đã cho như sau: Quan sát ta thấy: • Ảnh thẻ của Mai che đi số 360. • Ảnh thẻ của Nam che đi số 362. • Ảnh thẻ của Việt che đi số 363. • Ảnh thẻ của Rô-bốt che đi số 366. So sánh các số 360, 362, 363, 366 ta có: 360 < 362 < 363 < 366. Do đó, số lớn nhất trong 4 số đó là 366. Vậy ảnh thẻ của Rô-bốt che số lớn nhất. Vậy ta có kết quả như sau:
3.3. Giải bài 3 trang 61 SGK Toán 2 tập 2 KNTT
Hướng dẫn giải - Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị. - Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị. Lời giải chi tiết
3.4. Giải bài 4 trang 62 SGK Toán 2 tập 2 KNTTRô-bốt được Nam tặng một bức tranh như sau: Rô-bốt muốn tô màu đỏ cho những quả táo ghi số lớn hơn 365 và tô màu xanh cho những quả táo ghi số bé hơn 365. Hỏi:
Hướng dẫn giải So sánh các số ghi trên mỗi quả táo ở trên cây với số 365 dựa vào kiến thức về so sánh các số có ba chữ số, sau đó tô màu đỏ cho những quả táo ghi số lớn hơn 365 và tô màu xanh cho những quả táo ghi số bé hơn 365 rồi đếm số quả táo được tô màu đỏ, đếm số quả táo được tô màu xanh. Lời giải chi tiết So sánh các số ghi trên mỗi quả táo ở trên cây với số 365 ta có: 198 < 365 367 > 365 99 < 365 408 > 365 600 > 365 391 > 365 486 > 365 281 < 365 485 > 365 999 > 365 Các quả táo được tô màu đỏ hoặc xanh như sau: Vậy:
3.5. Giải bài 5 trang 62 SGK Toán 2 tập 2 KNTTĐiền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô có dấu “?”. Hướng dẫn giải Áp dụng cách so sánh các số có ba chữ số: + Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn. Lời giải chi tiết 3.6. Giải bài 1 trang 63 SGK Toán 2 tập 2 KNTTĐiền số thích hợp vào ô có dấu “?”. Hướng dẫn giải - Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị. - Trong số có ba chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là số trăm, số chục và số đơn vị. Lời giải chi tiết • Số 363 gồm 3 trăm, 6 chục và 3 đơn vị. Do đó, 363 = 300 + 60 + 3. • Số 408 gồm 4 trăm, 0 chục và 8 đơn vị. Do đó, 408 = 400 + 8. • Số 830 gồm 8 trăm, 3 chục và 0 đơn vị. Do đó, 830 = 800 + 30. • Số 308 gồm 3 trăm, 0 chục và 8 đơn vị. Do đó, 308 = 300 + 8. • Số 239 gồm 2 trăm, 3 chục và 9 đơn vị. Do đó, 239 = 200 + 30 + 9. Vậy ta có kết quả như sau: 3.7. Giải bài 2 trang 63 SGK Toán 2 tập 2 KNTTĐiền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô có dấu “?”. Hướng dẫn giải - Cách so sánh các số có ba chữ số: + Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn. Lời giải chi tiết 3.8. Giải bài 3 trang 63 SGK Toán 2 tập 2 KNTTViệt cần xếp thẻ số nào vào dấu "?” để nhận được so sánh đúng? Việt có thể xếp bao nhiêu cách khác nhau? Hướng dẫn giải Áp dụng cách so sánh các số có ba chữ số: + Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn. Lời giải chi tiết Quan sát ta thấy hai số được so sánh có cùng số trăm là 2 và số đơn vị là 3, vì vậy ta chỉ cần so sánh các số chục của chúng. Để số thứ nhất bé hơn số thứ hai thì số chục của số thứ nhất phải bé hơn số chục của số thứ hai. Vậy ta có thể đặt vào đó các thẻ ghi chữ số lớn hơn 6, đó là thẻ số 7, 8 hoặc 9. Vậy Việt có thể xếp 3 cách khác nhau. 3.9. Giải bài 4 trang 64 SGK Toán 2 tập 2 KNTTĐiền số thích hợp vào ô có dấu “?”. Hướng dẫn giải Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để viết các số theo yêu cầu của bài toán. Lời giải chi tiết 3.10. Giải bài 5 trang 64 SGK Toán 2 tập 2 KNTTMai về nhà mình bằng cách đi theo con đường ghi số lớn hơn tại mỗi ngã rẽ. Tìm nhà của Mai. Hướng dẫn giải So sánh các số tại mỗi ngã rẽ, tìm số lớn hơn và đi theo đường có ghi số lớn hơn, từ đó tìm được nhà của Mai. |