Cho 1,35g hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư , thu được 1,12 lit [dktc] hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối so với H2 bằng 20 [không có sản phẩm khử nào khác]. Khối lượng muối nitrat tạo thành là :
- A 66,75
- B 33,35
- C 6,775
- D 3,335
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Bảo toàn khối lượng
Lời giải chi tiết:
Cách giải:
Có : nNO + nNO2 = 0,05 mol ; M = 40g
\=> nNO = 0,01875; nNO2 = 0,03125 mol
Ta có : nNO3 = 3nNO + nNO2 = 0,0875 mol
Bảo toàn khối lượng: mmuối = mKL + mNO3 = 6,775g
Đáp án C
Đáp án - Lời giải
Chuyên đề Hóa học lớp 11: Bài tập trắc nghiệm Oxit kim loại tác dụng với HNO3 được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 11 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Bài tập Oxit kim loại tác dụng với HNO3
Câu 1: Nung m bột Cu trong oxi, sau 1 thời gian thu được 29,6 gam hỗn hợp chất rắn X gồm [Cu, CuO, Cu2O]. Hòa tan hỗn hợp X trong HNO3 đặc, nóng vừa đủ thu được 6,72 lít khí NO2 [đktc, sản phẩm khử duy nhất] và dd Y. Giá trị của m là:
- 41,6 B. 19,2 C. 25,6 D. 44,8
Câu 2: Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 37,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Cu, CuO và Cu2O. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 dư thấy thoát ra 6,72 lít khí NO2 [đktc, sản phẩm khử duy nhất] và dd Y chứa a gam muối.
- 90 B. 92 C. 94 D. 96
Câu 3: Cho 30 gam hỗn hợp X gồm: Fe; FeO; Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư được 5,6 lít khí NO [đktc, sp khử duy nhất] và dung dịch Y. Số mol của HNO3 đã phản ứng là:
- 1 mol B. 1,45 mol C. 1,6 mol D. 1,35 mol
Câu 4: Hoà tan hết 18,8 gam hỗn hợp Fe; FeO; Fe3O4; Fe2O3 trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư được 3,36 lít khí NO2 [đktc, sản phẩm khử duy nhất] và dd Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam muối. Giá trị của m:
- 64,9 B. 60,5 C. 28,1 D. 65,3
Câu 5: Nung 19,89 gam hh X gồm [Al, Zn, Mg] trong oxi một thời gian thu được 23,09 gam hh Y. Hoà tan Y bằng dung dịch HNO3 dư, thu được 1,12 lít khí N2 [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc] và dd Z. Cô cạn dd Z thu m gam muối. Giá trị của m là:
- 106,29 B. 57,09 C. 50,89 D. 75,69
Câu 6: Cho 6,72g Fe tác dụng với oxi thu được m gam hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Để hoà tan X cần dùng vừa hết 255ml dung dịch HNO3 2M [vừa đủ] thu được V lit khí NO2 [đktc, sản phẩm khử duy nhất]. Giá trị của m và V là:
A.8,4 và 3,36 B. 10,08 và 3,36 C. 8,4 và 5,712 D. 10,08 và 5,712
Câu 7: Đốt cháy 5,6g bột Fe trong bình đựng O2 thu được 7,36g hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Hoà tan hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 vừa đủ thu được V ml [đktc] hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2 [không còn sản phẩm khử nào khác của N+5] và dung dịch Z. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 19. Giá trị của V là.
- 0,336 lít B. 0,224 lít C. 0,896 lít D. 1,008 lít
Câu 8: Đốt cháy 56g bột Fe trong bình đựng O2 thu được m hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Hoà tan hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 11,2 lít [đktc] hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2 [không còn sản phẩm khử nào khác của N+5]. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 19,8. Thể tích m là:
- 67,2 B. 73,6 C. 50,98 D. 84,7
Câu 9: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp Y [gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3] thì cần 0,05 mol H2. Mặt khác hoà tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp Y trong dung dịch HNO3 đặc thì thu được V lít khí NO2 [sản phẩm khử duy nhất] [đktc]. Giá trị của V là:
- 224ml. B. 448 ml. C. 336 D. 112 ml.
Câu 10: Đem nung hỗn hợp A gồm: x mol Fe và 0,15 mol Cu, trong không khí một thời gian, thu được 63,2 gam hỗn hợp B, gồm hai kim loại trên và hỗn hợp các oxit của chúng. Đem hòa tan hết lượng hỗn hợp B trên bằng dung dịch HNO3 đậm đặc, thì thu được 0,6 mol NO2. Trị số của x là:
+ Nếu một bài toán có nhiều quá trình oxi hóa khử chúng ta chỉ cần để ý đến số oxi hóa của nguyên tố đó trước và sau phản ứng, sau đó dùng định luật bảo toàn e áp dụng chung cho cả bài toán.
II. Ví dụ
Bài 1: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 46,4 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư, thoát ra 8,96 lít [đktc] NO [sản phẩm khử duy nhất] và dd Y chứa m1 gam muối nitrat.
- Tính giá trị của m, m1 ?
- Số mol của HNO3 đã phản ứng là bao nhiêu?
Trả lời
Fe + O2 → crX + HNO3 to→ Fe3+ + NO
Quảng cáo
Trong quá trình phản ứng xảy ra sự trao đổi e của Fe, N, O
- Bảo toàn e ta có: m/56.3= [46,4-m]/32.4 + 0,4.3 => m = 39,2 gam
Khối lượng muối thu được: m = mFe[NO3]3 = 0,7.242 = 169,4 gam
- Số mol HNO3 phản ứng: n = nNO3- tạo muối + nNO = 0,7.3 + 0,4 = 2,5 mol
Bài 2: Nung 2,23 gam hh X gồm [Fe, Cu, Ag] trong oxi một thời gian thu được 2,71 gam hh Y. Hoà tan Y bằng dung dịch HNO3 dư, thu được 0,672 lít khí NO [sp khử duy nhất, ở đktc] và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối. Tính khối lượng muối tạo thành và mol HNO3 phản ứng?
Trả lời
Số mol NO3- tạo muối là: nNO3- tạo muối = 3.nNO = 0,03.3 = 0,09 mol
Khối lượng muối tạo thành: m = mX + mNO3-- tạo muối = 2,23 + 0,09.62 = 7,81 gam
Số mol oxi tham gia phản ứng: nO2 = [2,71-2,23]/32 = 0,015 mol => nO = 0,03 mol
Số mol HNO3 đã phản ứng là: n = 4.nNO + 2.nO = 0,18 mol
Quảng cáo
Tham khảo các bài Chuyên đề 2 Hóa 11 khác:
- Nitơ
- Amoniac và muối amoni
- Axit nitoric và muối nitrat
- Axit photphoric và muối photphonat
- Phân bón hóa học
- Hiệu suất trong tổng hợp NH3
- Bài tập trắc nghiệm Hiệu suất trong tổng hợp NH3
- Phản ứng tạo phức của NH3
- Bài tập trắc nghiệm Phản ứng tạo phức của NH3
- Phản ứng muối amoni
- Bài tập trắc nghiệm Phản ứng muối amoni
- Kim loại tác dụng với HNO3
- Bài tập trắc nghiệm Kim loại tác dụng với HNO3
- Oxit kim loại tác dụng với HNO3
- Bài tập trắc nghiệm Oxit kim loại tác dụng với HNO3
- Phản ứng NO3- trong môi trường bazơ
- Bài tập trắc nghiệm Phản ứng NO3- trong môi trường bazơ
- Nhiệt phân muối NO3-
- Bài tập trắc nghiệm Nhiệt phân muối NO3-
- Photpho và hợp chất của photpho
- Bài tập trắc nghiệm Photpho và hợp chất của photpho
- Nhận biết một số chất tiêu biểu của nhóm nitơ
- Bài tập trắc nghiệm Nhận biết một số chất tiêu biểu của nhóm nitơ
- Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!
Săn SALE shopee Tết:
- Đồ dùng học tập giá rẻ
- Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.