Bài tập tài chính doanh nghiệp hay ra thi năm 2024

Câu 3:Trình bày các nguồn vốn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Nêu các nhân tố tới việc huy động vốn của doanh nghiệp.

Trả lời:

* Nguồn vốn của doanh nghiệp bao gồm vốn chủ sở hữu và nợ. * Trong vốn chủ sở hữu: - Vốn góp ban đầu : Chính là số vốn ban đầu của doanh nghiệp do các cổ đông chủ sở hữu góp[còn đối với doanh nghiệp Nhà nước thì vốn góp ban đầu chính là vốn đầu tư của Nhà nước. Đối với công ty cổ phần thì do cổ đông đóng góp...] - Vốn từ lợi nhuận không chia: là bộ phận lợi nhuận được sử dụng tái đầu tư, mở rộng sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp. - Phát hành cổ phiếu: Để doanh nghiệp có thể tăng vốn chủ sở hữu. + Cổ phiếu thường : Là loại cổ phiếu thông dụng nhất, là chứng khoán quan trọng nhất được trao đổi mua bán trên thị trường chứng khoán. + Cổ phiếu ưu tiên: Chiếm một tỉ trọng nhỏ trong tổng số cổ phiếu được phát hành. * Nợ: Để bổ sung vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có thể sử dụng nợ từ các nguồn : Tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại và vay qua phát hanh trái phiếu. - Nguồn vốn tín dụng ngân hàng, thương mại: Là một trong những nguồn vốn quan trọng nhất không chỉ đối với sự phát triển bản thân mỗi doanh nghiệp còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân.

Câu 4: Phân tích ưu và nhược điểm của việc sử dụng nợ từ đó cho biết khi nào doanh nghiệp nên sử dụng nó.

Khi sử dụng nợ thì vừa có lợi, vừa có hại cho doanh nghịêp:

- Ưu điểm: Chi phí nợ là chi phí rẻ nhất, tiện dụng và linh hoạt, doanh nghiệp sẽ thu được một khoản tiết kiệm nhờ thuế. Và có thể khuyếch đại thu nhập của chủ sở hữu. Hơn nữa nó còn tạo khả năng, mở rộng các quan hệ hợp tác kinh doanh một cách lâu bền.

- Nhược điểm: Nhưng ở bất kì 1 EBIT nào thì doanh nghịêp vẫn phải trả một khoản lãi vay cố định. Nên khi EBIT nhỏ doanh nghiệp sẽ mất khả năng thanh toán.

Từ đó doanh nghiệp sẽ cân nhắc khi nào sử dụng nợ. Việc tăng sử dụng nựo làm tăng rủi ro đối với thu nhập và tài sản của doanh nghiệp.

Câu 5.Nếu bạn là người mua trái phiếu của một doanh nghiệp, bạn sẽ chủ ý tới những chỉ tiêu tài chính nào của doanh nghiệp đó.

Mục đích của người mua trái phiếu là thu mức lãi cao và đồng thời rủi ro thấp nên họ phải chú ý tới ít nhiều chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp.

- Lãi suất của trái phiếu : đặt trên tương quan so sánh với lãi suất trên thị trường vốn, của công ty khác và trái phiếu chính phủ.

- Kì hạn của trái phiếu: Kì hạn ngắn thì lãi suất thấp nhưng độ rủi ro thấp còn kì hạn dài thì ngược lại.

- Uy tín của doanh nghiệp.

- Mệnh giá của trái phiếu: liệu mình có khả năng mua hay không.

Câu 6:Trình bày những nguồn tài trợ dài hạn chủ yếu của doanh nghiệp ? vai trò của thị trường tài chính và trung gian tài chính trong việc tạo vốn của doanh nghiệp.

Thị trường tài chính gồm có thị trường cổ phiếu và thị trường trái phiếu. Trung gian tài chính là các ngân hàng thương mại và các tín dụng thương mại. Chúng là những nguồn tài trợ vốn cho doanh nghiệp.

Câu 7:Tại sao ở nước ta hiện nay các doanh nghiệp thiếu vốn sản xuất, nhưng lại không muốn huy động vốn từ ngân hàng ?

Có thể nói vốn vay ngân hàng là một trong những ngùn vốn quan trọng nhất. Không một doanh nghịêp nào không vay vốn ngân hàng nếu doanh nghiệp đó muốn tồn tại vững chắc trên thị trường. Tuy nhiên nguồn vốn ngân hàng cũng có những hạn chế nhất định :

- Điều kiện tín dụng.

- Các điều kiện đảm bảo tiền vay.

- Sự kiểm soát của ngân hàng.

- Lãi suất vay vốn.

Câu 8 :Phân biệt cổ phiếu và trái phiếu.

* Cổ phiếu là giấy xác nhận quyền sở hữu của người góp vốn. Là chứng khoán tài chính có khả năng tự do chuyển đổi mua bán trên thị trường chứng khoán.

* Trái phiếu là một tên chung của giấy vay nợ dài hạn và trung hạn bao gồm trái phiếu chính phủ và trái phiếu công ty. Trái phiếu còn được gọi là trái khoán.

Cổ phiếu Trái phiếu

- Vốn chủ sở hữu < Tấm lá chắn cho - Nợ -] rủi ro cao hơn - ] Phá sản

Doanh nghiệp >-] lợi nhuận

Câu 9 :VAT là doanh thu và chi phí của doanh nghiệp. Hãy bình luận ý kiến trên.

* VAT là loại thuế gián thu, thu trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ qua các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

* Có 2 cách xác định VAT:

- Phương pháp trực tiếp : VAT phải nộp được tính trực tiếp trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa và dịch vụ.

Phương pháp này VAT thuộc chi phí của doanh nghiệp.

.........

Câu 10 :Sử dụng chỉ tiêu doanh thu cả thuế để tính hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp . Hãy bình luận.

* Khái niệm:

- Doanh thu cả thuế :

- Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp : được đánh giá bằng 4 nhóm chỉ tiêu [khả năng thanh toán của doanh nghiệp , khả năng cân đối vốn, khả năng hoạt động của doanh nghiệp, khả năng sinh lợi].

*Ưu nhược điểm khi sử dụng chỉ tiêu trên để đánh giá :

Sử dụng chỉ tiêu thu nhập sau thuế để đánh giá sẽ chính xác hơn vì thu nhập trước thuế chưa phải là lợi nhuận của doanh nghiệp. Mặt khác hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như cơ cấu nguoòn vốn, cơ cấu tài sản.

Câu 11 :Phương pháp tính VAT và những tác động của VAT tới hoạt động của doanh nghiệp .

Câu 12 :Thuế và ý nghĩa của thuế đối với quản trị tài chính doanh nghiệp. Thuế là một yếu tố của chi phí kinh doanh.

*Khái niệm :

- Chi phí kinh doanh là tiền mà doanh nghiệp bỏ ra để mua các yếu tố đầu vào hay chi trả cho các khoản khác trong quá trình kinh doanh .

- Thuế : là nguồn thu chủ yếu của nhà nước, là số tiền mà DN phải nộp cho nhà nước khi tiến hành kinh doanh.

* Thuế là một chi phí của quá trình sản xuất kinh doanh

- Hầu hết mọi loại thuế đề là chi phí của quá trình sản xuất kinh doanh trước các loại thuế gián thu .

+ Thuế gián thu [VAT và TTĐB ] đây là thuế đánh vào người tiêu dùng nên dù doanh nghiệp phải trả tiền cho các khoản chi này thì đó cũng chỉ là thu hộ và trả hộ nhà nước mà thôi, về bản chất nó không phải là chi phí của doanh nghiệp .

+ Thuế trực thu [TTNDN và một số loại thuế khác ] : là chi phí của doanh nghiệp dù thuế TNDN được tính tự lợi nhuận trước thuế, không tính vào chi phí ngay từ đầu. Do đó, khi tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận doanh nghiệp phải tính đến các loại thuế này như một yếu tố của chi phí .

Câu 13.Những câu sau đúng hay sai ?

- Lãi trả cho việc sử dụng vốn được tính vào chi phí trước khi tính thuế TNDN

- Toàn bộ thu nhập sau thuế do một doanh nghiệp nhà nước làm ra thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp đó.

Trả lời.

1. Đúng vì lãi trả cho việc sử dụng vốn là chi phí nợ trước thuế kinh doanh được tính toán trên cơ sở lãi xuất nợ vay. Lãi xuất này thường được ấn định trong hợp đồng vay tiền.

2. Sai vì đối với các doanh nghiệp nhà nước Việt Nam, lợi nhuận sau thuế , sau khi nộp phạt và các khoản thuế khác nếu có, được trích lập các quỹ của doanh nghiệp như quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính , quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, quỹ khen thưởng và phúc lợi. Nếu doanh nghiệp này là một thành viên của tổng hội đồng quản trị của tổng công ty quyết định và được sử dụng cho các mục tiêu theo quy chế tài chính của công ty.

Câu 14.Trình bày những phương pháp thẩm định tài chính dự án đầu tư dài hạn trong các doanh nghiệp.

Trả lời.

Các phương pháp :

1. Chỉ tiêu giá trị hiện tại ròng [NPV]:

Giá trị hiện tại ròng là chênh lệch giữa các giá trị hiện tại của các luồng tiền dự tính mang lại trong thời gian kinh tế của dự án và giá trị đầu tư ban đầu hay là số chênh lệch giữa giá trị hiện tại của các luồng tiền ròng hy vọng trong tương lai với giá trị hiện tại của vốn đầu tư.

Công thức tính NPV [tự nhớ]

NPV phản ánh kết quả lỗ lãi của dự án theo giá trị hiện tại [tại thời điểm 0 ]sau khi đã tính đến chi phí cơ hội của vốn đầu tư.

Nếu NPV>0 : dự án có lãi

Nếu NPV

Chủ Đề