Bài tập Tiếng Việt Tuần 16 lớp 4

Tiếng Việt lớp 4 tuần 16

  • Giải Tiếng Việt lớp 4 Tuần 16
  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tuần 16
  • Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 16

Tiếng Việt lớp 4 tuần 16 bao gồm nội dung học môn Tiếng Việt, bài giảng, các bài soạn giáo án Tiếng việt 4 trong phạm vi tuần 16 chuẩn kiến thức, kỹ năng. Các bài giải chi tiết rõ ràng trong chương trình SGK và VBT Tiếng Việt 4. Mời các thầy cô, các em học sinh tham khảo chi tiết sau đây.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Giải Tiếng Việt lớp 4 Tuần 16

Giải Tiếng Việt lớp 4 Tuần 16 bao gồm các bài giải đầy đủ các phần: Tập đọc, Chính tả, Tập làm văn, Luyện từ và câu. Lời giải chi tiết cho từng phần cho các em học sinh tham khảo, soạn bài Tiếng việt lớp 4 hiệu quả.

  • Tập đọc lớp 4: Kéo co
  • Chính tả lớp 4: [Nghe - viết]: Kéo co
  • Luyện từ và câu lớp 4 tuần 16: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi
  • Kể chuyện lớp 4: Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh
  • Tập đọc lớp 4: Trong quán ăn "Ba cá bống"
  • Tập làm văn lớp 4: Luyện tập giới thiệu địa phương
  • Luyện từ và câu lớp 4: Câu kể
  • Tập làm văn lớp 4 tuần 16: Luyện tập miêu tả đồ vật
  • Văn mẫu lớp 4: Tả một đồ chơi mà em yêu thích

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tuần 16

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tuần 16 bao gồm các bài giải đầy đủ các phần: Tập làm văn, Luyện từ và câu. Lời giải chi tiết cho từng phần cho các em học sinh tham khảo, làm bài tập về nhà, củng cố lại các kiến thức Tiếng việt lớp 4 hiệu quả.

  • Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 16: Chính tả
  • Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 16: Mở rộng vốn từ - Đồ chơi, trò chơi
  • Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 16: Luyện tập giới thiệu địa phương
  • Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 16: Câu kể
  • Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 16: Luyện tập miêu tả đồ vật

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 16

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 16 bao gồm toàn bộ nội dung giáo án: Tập đọc, Luyện từ và câu, Tập làm văn, Chính tả chuẩn kiến thức, kỹ năng là tài liệu hữu ích cho các giáo viên giúp soạn giáo án nhanh hơn.

  • Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 16: Tập làm văn - Luyện tập miêu tả đồ vật
  • Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 16: Luyện từ và câu: Câu kể
  • Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 16: Tập làm văn - Luyện tập giới thiệu địa phương
  • Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 16: Tập đọc - Trong quán ăn "Ba cá bống"
  • Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 16: Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
  • Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 16: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ - Đồ chơi, trò chơi
  • Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 16: Chính tả Nghe - viết: Kéo co
  • Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 16: Tập đọc - Kéo co

Trên đây là toàn bộ nội dung chương trình học môn Tiếng việt lớp 4 tuần 16 cho các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh, các em học sinh tham khảo, chuẩn bị cho các bài học trên lớp đạt hiệu quả cao. Các tài liệu thúc đẩy và nâng cao chất lượng giảng dạy.

  • Chính tả - Tuần 16

    Giải câu 1 bài Chính tả - Tuần 16: Kéo co trang 115 VBT Tiếng Việt 4 tập 1. Câu 1: Tìm và viết các từ ngữ [chọn 1 trong 2 bài tập]

    Xem lời giải

  • Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ : Đồ chơi - Trò chơi trang 116

    Giải câu 1, 2, 3 bài Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi trang 116 VBT Tiếng Việt 4 tập 1. Câu 1: Viết tên các trò chơi sau vào các nhóm ở dưới: nhảy dây, kéo co, ô ăn quan, lò cò, vật, cờ tướng, xếp hình, đá cầu.

    Xem lời giải

  • Quảng cáo

  • Tập làm văn - Luyện tập giới thiệu địa phương

    Giải câu 1, 2 bài Tập làm văn - Luyện tập giới thiệu địa phương trang 117 VBT Tiếng Việt lớp 4 tập 1. Câu 1: Đọc lại bài Kéo co [Tiếng Việt 4, tập một, trang 155 -156], cho biết bài văn đó giới thiệu trò chơi của những địa phương nào.

    Xem lời giải

  • Luyện từ và câu - Câu kể

    Giải câu 1, 2, 3 bài Luyện từ và câu - Câu kể trang 118, 119, 120, 121 VBT Tiếng Việt 4 tập 1. Câu 1: Câu in đậm trong đoạn văn sau đây được dùng làm gì ? Cuối câu ấy có dấu gì ?

    Xem lời giải

  • Tập làm văn - Luyện tập miêu tả đồ vật

    Giải câu 1 bài Tập làm văn - Luyện tập miêu tả đồ vật trang 121 VBT Tiếng Việt 4 tập 1. Đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích.

    Xem lời giải

CHÍNH TẢ Tìm và viết các từ ngữ a] Chứa tiếng có âm đầu là r, dhoặc gi, có nghĩa như sau : Trò chơi quay dây qua đầu, mỗi lần chạm đất thì nhảy lên cho dây luồn qua dưới chân. Môn nghệ thuật sân khấu biểu diễn bằng cách điều khiển các hình mẫu giống như người, vật. Phát bóng sang phía đối thủ để mở đầu hiệp đấu hoặc lượt đấu. nhảy dây múa rối giao bóng b] Chứa tiếng có các vần ât hoặc ác, có nghĩa như sau : đấu vật nhấc lật đật Ôm lấy nhau và cố sức làm cho đối phương ngã. Nâng lên cao một chút. Búp bê nhựa hình ngưòi, bụng tròn, hễ đặt nằm là bật dậy. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN Từ: Đồ CHƠI - TRÒ CHƠI Ghi tên các trò chơi sau vào bảng phân loại : nhảy dây, kéo co ô ăn quan, lò cò, vật, cò tưóng, xếp hình, đá cầu. Trò chơi rèn luyện sức mạnh : kéo co, đấu vật, đá bóng,... Trò chơi rèn luyện sự khéo léo : nhảy dây, lò cò, đá cầu,... Trò chơi rèn luyện trí tuệ : cờ tướng, co vua, xếp hình,... 3. Chọn những thành khuyên bạn : Chọn thành ngữ, tục ngữ ứng với mỗi nghĩa dưới đây theo mẫu [Ghi dấu + vào ô thích hợp]: Thành ngữ, tục ngữ Nghĩa ' \ Chơi với lửa ở chọn nơi, chơi chọn bạn Chơi diều đứt dây Chơi dao có ngày đứt tay a] Làm một việc nguy hiểm + b] Mất trắng tay + c] Liếu lĩnh ắt gặp tai họa + d] Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống + ngữ, tục ngữ thích họp ở bài tập 2 để a] Nếu bạn em choi với một sô' bạn hư nên học kém hẳn đi b] Nếu bạn em thích trèo lên một chỗ cao chênh vênh, rất nguy hiểm để tỏ ra là mình gan dạ. M : Em sẽ nói với bạn : "Ở chọn nơi, chơi chọn bạn". Cậu nên chối với các bạn ngoan thì cậu sẽ học tốt hơn. Em sẽ khuyên bạn : ‘‘Nguy hiểm lắm, cậu xuống ngay đi, đừng có mà chơi với lửa" hoặc : ‘‘Chơi dao có ngày đứt tay, cậu té bây giờ, xuống Ị”. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG 1. Đọc lại bài Kéo co [Sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 155 - 156], cho biết bài văn đó giới thiệu trò chơi của những địa phương nào. Ghi lại lời giới thiệu trò chơi và cách chơi để chuẩn bị cho bài tập làm văn miệng ở lớp : Bài văn giới thiệu trò chơi kéo co của làng Hữu Trấp, luyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh và làng Tích Sơn, thị xã Vĩnh Yên, tĩnh Vĩnh Phúc. Lởi giới thiệu trò chơi : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân ta. Tục kéo co mỗi vùng một khác, nhưng bao giở cũng là cuộc đấu tài, đấu sức giữa hai bên. Cách chơi : Kéo co phải đủ ba keo. Bên nào kéo được đối phương ngã về phía mình nhiều hơn là bên ấy thắng. Hãy giới thiệu một trò chơi hoặc một lễ hội ở quê em. [Chú ý : Trong phẩn mở bài, cần giói thiệu quê em ở đâu, có trò chơi hoặc lễ hội gì thú vị.] Hội Vía bà Tháng giêng hằng năm, đặc biệt là ngày mùng năm là ngày hội vía Bà mở ra, thu hút hàng trăm ngưòi tham gia lễ viếng và cầu tài. Tương truyền trước kia có người con gái tên Lý Thị Thiên Hương, nhan sắc mặn mà, tài giỏi, dính hôn cùng chàng trai tên Lê Sĩ Trệt - một chàng trai văn võ song toàn lại có lòng yêu nuơc. Thời loạn, chàng trai lên đưòng tòng quân. Thiên Hương ở lại ngày đêm thủy chung chờ đợi ...vốn là người mộ đạo nên mỗi dịp Nguyên tiêu, nàng thường lên núi lễ Phật. Một ngày kia, không may mắn nàng gặp bọn cướp trên đường lên núi, để giữ trọn mình, nàng nhảy xuống vực quyên sinh. Thiên Hương chết đi, hồn hiện về báo mộng cho nhà sư trụ trì vớt xác nàng lên. Dân gian truyền tụng nàng rất linh thiêng, luôn phù trợ cho nhân dân trong vùng. Nhớ ơn nàng, nhân dân lập điện thò nàng trên núi, từ đó có tên là núi Bà Đen, [thuộc Trảng Bàng - Tây Ninh ngày nay]. Khi chúa Nguyễn Ánh lên ngôi, ghi nhỏ công ơn cứu mạng của bà khi đang tìm đưòng thoát thân trên núi, nên sắc phong cho bà là Linh Sơn Tiên Thạch Tự. Trong chùa có tượng Bà được tạc bằng đồng đen để nhân dân ngày đêm cúng bái, phụng thờ, tỏ lòng tạ ơn. LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KỂ I - Nhận xét Câu in đậm trong đoạn văn sau đây được dùng làm gì. Cuối câu ấy có dấu gì ? Câu in đậm được dùng để hỏi. Cuối câu có dấu chấm hỏi. Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ. Chú có cái mũi rất dài. Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc chìa khóa vàng để mở một kho báu. Nhưng kho báu ấy ở đâu ? Câu Dùng làm gì ? Có dâu gì ? Giới thiệu Kể Tả Nêu ý kiến a] Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ. X Cuối câu có dấu chấm' b] Chú có cái mũi rất dài. X Cuối câu có dấu chấm c] Chú người gỗ được... để mở một kho báu. X Cuối câu có dấu chấm 2. Những câu còn lại trong đoạn văn trền được dùng làm gì ? [đánh dấu X vào ô thích hợp]. Cuối mỗi câu có dấu gì ? 3. Ba câu sau đây cũng là câu kể. Theo em, chúng được dùng làm gì ? Đánh dấu X vào ô thích họp. Câu Dùng làm gì ? Giới thiệu Kể Tả Nêu ỷ kiến a] Ba-ra-ba uống rượu đã say. X b] Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói : X c] Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này. X II - Luyện tập 2. Đặt câu kể theo các gợi ý sau a] Kể các việc em làm hằng ngày sau khi đi học về. 1. Trong các câu văn sau, câu nào là câu kể. Ghi dấu X vào [ trước câu kể. Cho biết mỗi câu dùng để làm gì. Câu Dùng để Ị~X~Ị Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ Kể lại sự việc mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. ] Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Tả cánh diều [xj Chúng tôi vui sướng đến phát dại Kể sự việc và nói lên nhìn lên trời. tình cảm, suy nghĩ ] Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Tả tiếng sáo diều J Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè,... như gọi thấp xuống những vì sao sớm. Nêu ra lời nhận xét b] Tả chiếc bút em đang dùng. Hằng ngày, sau khi đi học về, em thường nghỉ ngơi một lát, sau đó em sẽ phụ mẹ dọn cơm. Sau khi cả nhà ăn tối xong, em phụ mẹ lau bàn ăn, xếp lại bàn ghế. Đôi khi mẹ còn cho em phụ mẹ rửa chén, ấy là những ngày ít bài tập. Cây bút mảy em đang dùng là cây bút mẹ mua cho em hồi đầu năm học này. Nó rất đẹp. Thân bút màu xanh thẫm, nắp bút mạ màu vàng bóng rất bắt mắt. Đầu bút thon nhọn, xinh xắn vô cùng. Đặc biệt trên nắp bút còn có cái cài, trên đó khắc chữ Hồng Hà, em có thể cài cây bút vào tập mà không hề sợ rơi, thật tiện vô cùng I

Video liên quan

Chủ Đề