Bài tập trắc nghiệm các thì trong tiếng anh violet năm 2024
Bạn đã từng gặp khó khăn khi sử dụng thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh? Dường như cấu trúc của nó dễ dàng hơn so với thì quá khứ đơn, nhưng thực tế lại mang lại nhiều thách thức trong việc áp dụng. Show Trong bài viết này, mình sẽ hé lộ những bài tập trắc nghiệm về thì quá khứ tiếp diễn kèm theo đáp án chi tiết, giúp bạn không chỉ hiểu rõ về cấu trúc mà còn nắm vững cách sử dụng thì này. Hãy cùng khám phá và nâng cao trình độ tiếng Anh của bạn ngay từ bây giờ! Dưới đây là những vấn đề cần bạn tìm hiểu để đạt được điểm số cao trong các bài tập này:
Cùng bắt đầu ngay nào! 1. Ôn tập lý thuyết trắc nghiệm thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng AnhTrước khi chúng ta bắt đầu làm bài tập, hãy cùng nhau ôn lại phần kiến thức ngữ pháp về trắc nghiệm thì quá khứ tiếp diễn: Tóm tắt lý thuyết1. Cấu trúc – Khẳng định: S + was/ were + V-ing. – Phủ định: S + wasn’t/ weren’t + V-ing. – Nghi vấn: Was/ Were + S + V-ing ? 2. Cách sử dụng – Thì quá khứ tiếp diễn thường được sử dụng để mô tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ tại một thời điểm nhất định hoặc trong một khoảng thời gian. – Thì quá khứ tiếp diễn thường được sử dụng để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ, đồng thời đi kèm với một hành động khác đã xảy ra đột ngột. 3. Dấu hiệu – At + giờ chính xác + thời gian ở quá khứ (At 8 a.m yesterday) – At + this time + thời gian ở quá khứ (At this time three months ago, …) – In + năm xác định (in 2004, in 2002) – In the past (trong quá khứ) Để có hiểu thêm về trắc nghiệm thì quá khứ tiếp diễn, bạn có thể xem thêm lý thuyết của ngữ pháp này qua đường dẫn bên dưới: Xem thêm:
Nhận tư vấn miễn phí khóa học hèTrong phần tiếp theo, bạn sẽ tìm thấy vô số bài tập về trắc nghiệm thì quá khứ tiếp diễn mà mình tổng hợp từ những nguồn đáng tin cậy. Những bài tập này sẽ giúp bạn rèn luyện và nắm vững kiến thức về dạng ngữ pháp này, cũng như cải thiện khả năng sử dụng chúng trong giao tiếp. Một số dạng bài tập trong file này bao gồm:
Exercise 1: Choose the correct answer(Bài tập 1: Chọn đáp án đúng) 1. What ………. when the phone suddenly rang?
2. While Sarah ………. dinner, the power went out.
3. At 8 o’clock last night, I ………. TV.
4. While we ………. for the bus, it started to rain heavily.
5. She ………. her homework when her friend called her.
6. They ………. for their flight when they realized they had forgotten their passports.
7. ………. when the earthquake struck?
8. While I ………. in the park, I saw a shooting star.
9. The children ………. games when it started to thunder.
10. While the teacher ………. the lesson, the students were taking notes.
11. We ………. on the lake when it started to rain so we went home.
12. My dad found some money while he ………. his suitcase.
13. My brother ……… in Ireland when he met his girlfriend.
14. My grandma tried pizza for the first time while she ………. in Italy.
15. My mom ………. in the sea when she saw a dolphin.
16. ………. it ………. when you woke up this morning?
17. What …….. when the teacher came?
18. What did you watch on TV while you …….. dinner yesterday?
19. The man ………. his letter in the post office at that time.
20. It ……… and cloudy when we left Ireland.
Đáp ánGiải thích1. ACâu này yêu cầu người nghe miêu tả hành động đang diễn ra vào một thời điểm cụ thể trong quá khứ (khi điện thoại đổ chuông). Để hỏi về hành động này, chúng ta sử dụng dạng câu hỏi quá khứ tiếp diễn của động từ “to do”. Vì vậy, đáp án là A. were you doing.2. B“While Sarah” cho biết hành động đang diễn ra vào một thời điểm cụ thể trong quá khứ (khi điện nấu cơm). Để diễn đạt hành động này, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to cook”. Vì vậy, đáp án là B. was cooking.3. C“At 8 o’clock last night” chỉ ra một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Để diễn đạt hành động đang diễn ra tại thời điểm đó, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to watch”. Vì vậy, đáp án là C. was watching.4. DCâu này mô tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ (khi đợi xe buýt). Để diễn đạt hành động này, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to wait”. Vì vậy, đáp án là D. were waiting.5. CCâu này diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ (khi làm bài tập về nhà). Để diễn đạt hành động này, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to do”. Vì vậy, đáp án là C. was doing.6. B“When they realized” chỉ ra một thời điểm cụ thể trong quá khứ khi họ nhận ra rằng họ đã quên hộ chiếu. Để diễn đạt hành động đang diễn ra tại thời điểm đó, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to pack”. Vì vậy, đáp án là B. were packing.7. BCâu này yêu cầu người nghe miêu tả hành động đang diễn ra vào một thời điểm cụ thể trong quá khứ (khi động đất xảy ra). Để hỏi về hành động này, chúng ta sử dụng dạng câu hỏi quá khứ tiếp diễn của động từ “to do”. Vì vậy, đáp án là B. What were you doing.8. B“While I” cho biết hành động đang diễn ra vào một thời điểm cụ thể trong quá khứ (khi tôi đang ở công viên). Để diễn đạt hành động này, chúng ta sử dụng dạng quá khứ đơn của động từ “to walk”. Vì vậy, đáp án là B. walked.9. D“When it started to thunder” chỉ ra một thời điểm cụ thể trong quá khứ khi một hành động khác (chơi trò chơi) đang diễn ra. Để diễn đạt hành động đang diễn ra tại thời điểm đó, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to play”. Vì vậy, đáp án là D. were playing.10. D“While the teacher” cho biết hành động đang diễn ra vào một thời điểm cụ thể trong quá khứ (khi giáo viên đang giảng bài). Để diễn đạt hành động này, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to explain”. Vì vậy, đáp án là D. was explaining.11. C12. D13. B14. D15. A16. B17. A18. A19. D20. B Exercise 2: Choose the correct answer(Bài tập 2: Chọn đáp án đúng) 1. She ………. her car keys when she realized they were missing.
2. They ………. dinner when the power went out.
3. While John ………. his homework, his friend called him.
4. We ………. in line at the amusement park when it started to rain.
5. The baby ………. when the doorbell rang.
6. ………. when the fire alarm went off?
7. While I ………. to my favorite song, the phone rang.
8. They ………. volleyball at the beach when the storm hit.
9. ………. when the earthquake shook the city?
10. The students ………. quietly during the exam.
Đáp ánGiải thích1. ACâu này diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ (khi cô ấy nhận ra chìa khóa bị mất). Do đó, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to search”. Vì vậy, đáp án là A. was searching for.2. A“When the power went out” chỉ ra một thời điểm cụ thể trong quá khứ khi một hành động khác (việc nấu ăn) đang diễn ra. Để diễn đạt hành động đang diễn ra tại thời điểm đó, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to cook”. Vì vậy, đáp án là A. were cooking.3. A“While John” cho biết hành động đang diễn ra vào một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Để mô tả hành động này, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to do”. Vì vậy, đáp án là A. was doing.4. A“When it started to rain” chỉ ra một thời điểm cụ thể trong quá khứ khi một hành động khác (việc đứng xếp hàng) đang diễn ra. Để diễn đạt hành động đang diễn ra tại thời điểm đó, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to stand”. Vì vậy, đáp án là A. were standing.5. ACâu này diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ (khi chuông cửa reo). Để diễn đạt hành động này, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to sleep”. Vì vậy, đáp án là A. was sleeping.6. BCâu này yêu cầu người nghe miêu tả hành động đang diễn ra vào một thời điểm cụ thể trong quá khứ (khi chuông báo cháy reo). Để hỏi về hành động này, chúng ta sử dụng dạng câu hỏi quá khứ tiếp diễn của động từ “to do”. Vì vậy, đáp án là B. What were you doing.7. B“While I” cho biết hành động đang diễn ra vào một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Để mô tả hành động này, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to listen”. Vì vậy, đáp án là B. was listening.8. B“When the storm hit” chỉ ra một thời điểm cụ thể trong quá khứ khi một hành động khác (chơi bóng chuyền) đang diễn ra. Để diễn đạt hành động đang diễn ra tại thời điểm đó, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to play”. Vì vậy, đáp án là B. were playing.9. ACâu này yêu cầu người nghe miêu tả hành động đang diễn ra vào một thời điểm cụ thể trong quá khứ (khi động đất xảy ra). Để hỏi về hành động này, chúng ta sử dụng dạng câu hỏi quá khứ tiếp diễn của động từ “to do”. Vì vậy, đáp án là A. What were you doing.10. ACâu này diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ (trong khi kiểm tra). Để diễn đạt hành động này, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to work”. Vì vậy, đáp án là A. were working. Exercise 3: Choose the most correct answer(Bài tập 3: Chọn đáp án đúng nhất) 1. What ………. when the doorbell rang?
2. While Sarah ………. dinner, the phone rang.
3. At 8 o’clock last night, I ………. TV.
4. While we ………. for the bus, it started to rain heavily.
5. She ………. her homework when her friend called her.
6. They ………. for their flight when they realized they had forgotten their passports.
7. ………. when the earthquake struck?
8. While I ………. in the park, I saw a shooting star.
9. The children ………. games when it started to thunder.
10. While the teacher ………. the lesson, the students were taking notes.
Đáp ánGiải thích1. ACâu hỏi yêu cầu người nói miêu tả hành động đang diễn ra vào thời điểm cổng chuông cửa reo. “When the doorbell rang” chỉ ra một thời điểm trong quá khứ, vì vậy chúng ta cần sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to do”. Do đó, đáp án A là chính xác, “were you doing” thể hiện hành động đang diễn ra tại thời điểm đó.2. B“While Sarah” cho biết hành động đang diễn ra vào một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Để mô tả hành động đang xảy ra trong khi một hành động khác giữa thời gian, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to cook”. Vì vậy, đáp án B là chính xác, “was cooking”.3. C“At 8 o’clock last night” chỉ ra một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Để mô tả hành động đang diễn ra tại thời điểm đó, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to watch”. Vì vậy, đáp án C là chính xác, “was watching”.4. DCâu này mô tả hai hành động đang diễn ra đồng thời trong quá khứ: chờ xe buýt và mưa đang rơi. Để mô tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ và kết hợp với hành động khác đã xảy ra, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to wait”. Vì vậy, đáp án là D. were waiting.5. CCâu này diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ: khi cô ấy làm bài tập về nhà. Để diễn đạt hành động này, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to do”. Vì vậy, đáp án là C. was doing.6. BCâu này diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ: khi họ chuẩn bị cho chuyến bay. Để diễn đạt hành động này, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to pack”. Vì vậy, đáp án là B. were packing.7. BCâu hỏi yêu cầu miêu tả hành động đang diễn ra tại thời điểm xảy ra sự kiện (động đất). “When the earthquake struck” chỉ ra một thời điểm cụ thể trong quá khứ, vì vậy chúng ta cần sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to do”. Và câu hỏi yêu cầu đối tượng là “you”, nên đáp án là B. What were you doing.8. B“While I” cho biết hành động diễn ra trong quá khứ. Để diễn đạt hành động này, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to walk”. Vì vậy, đáp án là B. walked.9. DCâu này diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ: khi trời bắt đầu sấm chớp. Để diễn đạt hành động này, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to play”. Vì vậy, đáp án là D. were playing.10. DCâu này diễn tả hai hành động đang diễn ra đồng thời trong quá khứ: giáo viên giảng bài và học sinh ghi chú. Để diễn đạt hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to explain”. Vì vậy, đáp án là D. was explaining. Xem thêm:
3. Download tổng hợp bài tập trắc nghiệm thì quá khứ tiếp diễnĐây là nguồn tài liệu hữu ích dành cho bạn để thực hành và củng cố kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh. Với vô số câu hỏi trắc nghiệm đa dạng và chi tiết, bạn sẽ có cơ hội rèn luyện kỹ năng ngữ pháp một cách tự tin và hiệu quả. Đừng bỏ lỡ cơ hội sở hữu bộ bài tập này để chuẩn bị tốt nhất cho các kỳ thi sắp tới. Hãy nhấp vào liên kết dưới đây để tải về ngay! 4. Lời kếtViệc rèn luyện thường xuyên các bài tập trắc nghiệm thì quá khứ tiếp diễn sẽ giúp bạn dễ dàng đạt điểm cao trong các phần kiểm tra có liên quan đến cấu trúc ngữ pháp này. Để đảm bảo rằng bạn tránh được những sai lầm phổ biến khi làm bài trắc nghiệm về thì quá khứ tiếp diễn, dưới đây là ba điểm trọng tâm mà bạn nên chú ý:
Hãy thực hành mà không xem đáp án trước, sau đó tự kiểm tra và ghi lại những phần bạn sai. Phương pháp này giúp ghi nhớ kiến thức và tránh lặp lại những lỗi. Nếu còn bất kỳ thắc mắc về bài tập nào, hãy để lại câu hỏi tại phần bình luận. Mình và đội ngũ giáo viên tại IELTS Vietop luôn sẵn sàng giải đáp mọi vấn đề cho bạn. Bên cạnh đó, đừng quên tham khảo thêm nhiều tài liệu ngữ pháp hay và quan trọng khác tại chuyên mục IELTS Grammar của IELTS Vietop. Chúc bạn thành công trên con đường chinh phục IELTS của mình. Tài liệu tham khảo: Past Continuous Tense: How and When to Use It, With Examples: https://www.grammarly.com/blog/past-continuous-tense/ – Truy cập ngày 19/04/2024 |