Bản mã tiếng anh là gì năm 2024

Bản mã là một vật liệu quan trọng, không thể thiếu trong các công trình xây dựng. Một số thông tin về khái niệm, công dụng, đặc điểm và phương pháp sử dụng của bản mã

Sắt bản mã là gì ? Bản mã thép tiếng anh là gì ?

Sắt bản mã [Tiếng Anh là Gusset Plate] hay còn được gọi với nhiều cái tên khác như sắt bản mã, thép bản mã….là một loại tấm thép có hình hộp vuông được đặt cố định chắc chắn hơn khi ép xuống đất.

Ngoài việc nối các đầu cọc bê tông, bản mã còn được dùng làm khớp nối ở các điểm uốn hay các liên kết không liền mạch để tăng khả năng chịu lực và độ bền của các liên kết.

Bản mã có vai trò quan trọng trong xây dựng nền móng cho các công trình và nhà ở. Tùy theo yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thi công mà bản mã có hình thang, hình chữ nhật, hình tròn hay hình bầu dục. Để cố định bản mã với cộc bê tông, người ta thường sử dụng các phương pháp hàn, ép hoặc các vật dụng chuyên dụng như đinh tán, bulong…

CÁC ĐẶC TÍNH CỦA BẢN MÃ THÉP

Bản mã thép có thể được làm từ nhiều loại vật liệu, có kích thước và trọng lượng đa dạng, phù hợp với các mục đích sử dụng khác nhau, Sản phẩm được ứng dụng rộng rãi trong nhiều công trình hiện đại với nhiều đặc điểm nổi bật như sau:

  • Khả năng chịu dược các tác động mạnh từ môi trường: Điều này giúp bản mã thép có độ bền cao và an toàn cho người sử dụng
  • Được phủ một lớp màng bảo vệ chống ăn mòn và trơn trượt: Lớp mảng này không chỉ giúp bảo vệ thép bản mã khỏi các yếu tố gây hại, mà còn tăng cường tính thẩm mỹ cho công trình.
  • Có thiết kê đa dạng và linh hoạt: Có thể kết hợp với nhiều loại vật liệu khác nhau như gỗ, dá, kính…để tạo nên những công trình độc đáo và sang trọng
  • Có trọng lượng tương đối nhẹ: Giảm được tải trọng cho công trình và tiết kiệm chi phí vận chuyển. Đồng thời, quá trình gia công bản mã theo yêu cầu của thiết kế cũng dễ dàng và đơn giản hơn.

NGUYÊN LÝ CẤU TẠO CỦA BẢN MÃ THÉP

Bản mã thép là một loại vật liệu xây dựng có thiết kế đơn giản nhưng linh hoạt, có thể tạo ra nhiều hình dạng khác nhau phù hợp với từng công trình. Bản mã được sử dụng để kết nối các dầm và cột bằng cách xỏ bu lông, ốc vít qua các lỗ được dập sẵn trên bề mặt của chúng. Một số hình dạng thép bản mã phổ biến như sau:

  • Hình vuông, chữ nhật hoặc hình thang: Đây là những loại bản mã đơn giản nhất, được cắt từ thép tấm và dập lỗ để bu lông đi qua. những loại bản mã này thường được sử dụng cho các khớp nối đơn giản, hỗ trợ đảm bảo truyền lực hiệu quả
  • Hình tam giác, hình tròn, oval….: Những loại bản mã này thường có kết cấu phức tạp hơn, được cắt từ thép tấm hoặc thép hình theo yêu cầu của thiết kế.

NGUYÊN VẬT LIỆU LÀM BẢN MÃ ?

Bản mã thép được làm từ nhiều loại chất liệu khác nhau, tùy thuộc vào yêu cầu kỹ thuật và mục đích sử dụng của khách hàng trong từng công trình. Một số loại chất liệu thường được sử dụng để làm bản mã là :

  • Thép cán nguội: Là loại thép được cán ở nhiệt độ thấp để tạo ra độ bền và độ cứng cao, có khả năng chịu lực tương đối tốt, nhưng dễ bị gỉ sét khi tiếp xúc với môi trường ẩm ướt.
  • Thép không gỉ: Loại thép có hàm lượng crom cao, giúp tạo ra một lớp phủ bảo vệ trên bề mặt thép. Thép có khả năng chống gỉ sét và chịu nhiệt tốt, nhưng có giá thành cao hơn so với các loại thép khác
  • Thép mạ kẽm: Là một loại thép được phủ một lớp kẽm lên bề mặt để tăng cường khả năng chống ăn mòn. Thép có độ cứng và tuổi thọ cao nên thường được sử dụng cho các công trình xây dựng ngoài trời.
  • Thép SS400: Trong số các loại chất liệu dùng để làm bản mã hiện nay thì thép SS400 được sử dụng phổ biến nhất. SS400 là một loại thép carbon thấp, có độ cứng và lực kéo cao. Bản mã liên kết làm bằng thép SS400 thường được sử dụng cho các công trình nhà thép tiền chế hoặc các công trình công nghiệp có yêu cầu cao về khả năng chịu lực

Tuy nhiên, để bảo vệ bản mã khỏi các yếu tố bên ngoài, sau khi lắp đặt hoàn tất, có thể sơn phủ bề mặt thép bản mã. Việc sơn phủ không chỉ giúp tăng tính thẩm mỹ cho công trình, mà còn giúp kéo dài tuổi thọ của bản ãm và toàn bộ kết cấu thép.

Một trong những yếu tố quan trọng khi chọn bản mã là chất liệu. Thông thường, bản mã được làm bằng thép hoặc sắt, vì chúng có độ bền cao và phù hợp cho nhiều loại cấu trúc khác nhau. Tuy nhiên cũng có thể sử dụng đồn hoặc nhôm để làm bản mã. mặc dù không phổ biến. Bản mã bằng đồng hoặc nhộm chỉ dùng cho các cấu trúc nhỏ và đơn giản vì chúng có khả năng chịu lực tốt và dễ bị biến dạng.

THÉP BẢN MÃ SỬ DỤNG ĐỂ LÀM GÌ ?

Bản mã thép là một loại phụ kiện cơ khí có vai trò quan trọng nhiều công trình xây dựng và có nhiều ứng dụng trong nhiều lĩnh vực ngành nghề khác nhau. Một số ứng dụng phổ biến nhất

  • Công trình cầu đường: Bản mã được dùng để liên kết các cột dầm với nhau tạo ra sự ổn định và độ bền cho kết cấu
  • Trong xây dựng móng nhà, móng cầu: Được dùng để kết nối các đầm trụ với nhau, tăng khả năng chịu lực và chống rung cho móng. bản mã có ưu điểm hơn so với việc buộc thép thông thường là có thể điều chỉnh được góc nghiêng và khoảng cách giữa các dầm trụ
  • Xây dựng nhà cửa, cao ốc: Được sử dụng để liên kết các chi tiết cấu kiện như sàn, mái, thường, cửa sổ…giúp tạo ra sự liền mạch và đồng bộ cho công trình, đồng thời giảm thiểu được lượng thép tiêu hao.
  • Trong xây dựng nhà thép tiền chế: Sắt bản mã là một phần không thể thiếu trong thi công. Được dùng để kết nối các thanh thép tiền chế với nhau thành các khung nhà, khung mái, khung thường….đảm bảo sự kết nối chặt chẽ và linh hoạt giữa các thanh, tạo ra sự cứng cáp và an toàn cho công trình.
  • Lĩnh vực máy móc cơ khí, phương tiện giao thông: Được sử dụng để kết nối các chi tiết máy móc với nhau, giúp tăng khả năng chịu lực và chống rung cho các chi tiết máy móc. Đồng thời cho phép điều chỉnh được góc xoay và hướng của các chi tiết.

CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG BẢN MÃ TRONG XÂY DỰNG

Khi lựa chọn bản mã cho kết cấu thép, ta phải xem xét nhiều yếu tố như :

  • Thiết kế dầm cột : Bản mã phải phù hợp với kích thước, độ dày và vị trí của thanh dàn và cột. Bản mã phỉ có đủ diện tích để chứa các đường hàn liên kết thanh dàn và bu lông. Góc giữa cạnh bản mã và trục thanh không được bé hơn 15 độ để tránh lực từ thanh không đủ truyền vào.
  • Lực và tải trọng của kết cấu thép: Bản mã phải có đủ khả năng chịu lực theo phương ngang và phương dọc của thanh dàn và cột, có độ b ền và độ cứng cao để không bị biến dạng khi có tác động lực
  • Môi trường và vị trí thi công: Bản mã thép được lựa chọn cần phải có khả năng chịu lực được các yếu tố môi trường như nhiệt độ, độ ẩm, mưa, gió, ánh sáng…và chống ăn mòn khi tiếp xúc với nước hoặc các chất hóa học tại vị trí thi công.

Vì vậy, việc lựa chọn cho bản mã là một công việc quan trọng và cần được tính toán kỹ lưỡng để đảm bảo an toàn và hiệu quả cho quá trình thi công.

CÁCH BẢO VỆ BỀ MẶT BẢN MÃ NHƯ THẾ NÀO ?

Ăn mòn của bản mã thép là hiện tượng bản mã thép bị hao mòn do tác động của các yếu tố môi trường. Có hai nguyên nhân chính gay ra hiện tượng này là quá trình cacbonat hóa và sự xâm nhập của ion clorua trong bê tông.

  • Quá trình cacbonat hóa là quá trình CO2 trong không khí phản ứng với Ca[OH]2 trong bê tông. tạo thành CaCO3 và giảm độ pH của bê tông từ 13 xuống còn 8.5. Khi đó, lớp mang thụ động bảo vệ bị phá vỡ và bản mã thép bắt đầu bị ăn mòn.
  • Sự xâm nhập của ion clorua là quá trình ion clorua từ môi trường khuếch tán vào trong bê tông và phá hủy lớp màng thụ động của bản mã thép. Ion clorua là chất xúc tác cho quá trình ăn mòn bản mã thép, có thể có nguồn gốc từ cát, nước, cốt liệu hoặc từ nước biển, nước mặn.

Một trong những vấn đề lớn nhất của ngành công nghiệp thép là ăn mòn, làm giảm tuổi thọ và chất lượng của sản phẩm bản mã thép. Để giải quyết vấn đề này, có nhiều phương pháp chống ăn mòn thép được áp dụng, tùy thuộc vào loại thép, môi trường và yêu cầu kỹ thuật. Dưới đây là một số phương pháp chống ăn mòn tối ưu nhất hiện nay.

  • Thay đổi môi trường : Đây là phương pháp chống ăn mòn thép đơn giản nhất, bằng cách loại bỏ hoặc giảm thiểu các yếu tố gây ăn mòn như oxy: nước, mối, axit, kiềm….Ví dụ, sấy khô không khí trước khi tiếp xúc với thép
  • Chọn thép không gỉ: Thép không gỉ là loại thép có hàm lượng crom cao [trên 10%], tạo ra một lớp oxit bảo vệ trên bề mặt thép, ngăn chặn sự xâm nhập của các tác nhân ăn mòn
  • Bảo vệ catot: Đây là phương pháp chống ăn mòn thép điện hóa, bằng cách kết nối thép vào một kim loại khác có điện thế âm hơn [ví dụ kẽm], tạo thành một cặp kim loại. Kim loại âm hơn sẽ bị ăn mòn thay cho thép, làm giảm dòng điện ăn mòn. Phương pháp này thường được sử dụng cho các cấu trúc thép ngầm hoặc ngâm trong nước.
  • Sử dụng các chất ức chế: Các chất ức chế là các hóa chất có khả năng ngăn cản hoặc làm chậm quá trình ăn mòn của thép, bằng cách tạo ra một lớp phim hoặc lớp phức hợp trên bề mặt thép. Các chất ức chế có thể là ion kim loại [crom..] các axit hữu cơ [benzoat..] các amin [etanolamin..] các polymer [poluacrylate..]
  • Lớp phủ bảo vệ : Đây là phương pháp chống ăn mòn thép thông qua việc bọc hoặc sơn lên bề mặt thép một lớp vật liệu có khả năng chịu ăn mòn cao hơn [ví dụ nhựa, cao su, sơn epoxy…] Lớp phủ bảo vệ có ác dụng cô lặp théo khỏi môi trường ăn mòn, và cũng có thể tăng tính thẫm mỹ của sản phẩm]
  • Phương pháp mạ: Đây là phương pháp chống ăn mòn thép bằng cách phủ lên bề mặt thép một lớp kim loại khác có khả năng chống ăn mòn cao hơn. Có nhiều phương pháp mạ khác nhau như mạ điện phân, mạ kẽm nhúng nóng, mạ xi măng.

ĐIỂM MẠNH & HẠN CHẾ CỦA BẢN MÃ THÉP

Hiện tại, gia công bản mã đã áp dụng nhiều phương pháp hiện đại và tiên tiến như : Plasma, oxy gas, laser và bằng tia nước, Mỗi phương pháp sẽ có những điểm mạnh riêng biệt về độ chính xác, tốc độ, chi phí và chất lượng

Gia công bản mã thép bằng phương pháp plasma

Phương pháp này sử dụng một luồng khí có nhiệt độ và áp suất rất cao được phóng từ đầu cắt plasma để tạo ra một tia cắt kim loại. Luồng khí này vừa làm tan chảy kim loại vừa thổi sạch kim loại nóng chảy ra ngoài rãnh cắt, tạo ra một đường cắt cắc nét và chính xác.

Để đảm bảo chất lượng của bản mã, cần phải điều chỉnh được các yếu tố như dòng điện, loại khí, khoảng cách đầu cắt và vật liệu, và tốc độ cắt.

  • Ưu điểm

Một trong những ưu điểm của phương pháp gia công bằng plasma là khả năng cắt bản mã kim loại với tốc độ cao và năng suất tốt

Đây là phương pháp thích hợp cho các loại kim loại có độ dày không quá 25mm. Khi kết hợp với máy cắt cnc, cắt plasma có thể tạo ra các hình dạng phức tạp trên bản mã một cách nhanh chóng và tương đối chính xác

Tùy thuộc vào dòng cắt plasma, độ dày của bản mã có thể được điều chỉnh, Ví dụ, nguồn plasma của EMC có thể cắt thép dà tối đa 20mm với dòng 100A và 25mm với dòng 130A

  • Nhược điểm

Nhưng khi cắt các bản mã quá dày, có thể gây ra hiện tượng vát mép hay xi ba via.

Gia công cắt bản mã bằng phương pháp Laser

Phương pháp Laser thường truyền nhiệt vào bên trong bản mã bằng cách dùng chùm tia laser để chiếu trực tiếp lên bề mặt của chi tiết, Điều này sẽ gây ra những chuyển biến pha để tạo ra lỗ trên bề mặt chi tiết hoặc làm bốc hơi phần chi tiết của bản ãm dễ bị tiếp xúc.

  • Ưu điểm

Cắt bản mã bằng laser cho kết quả có độ chính xác và độ mịn cao, không cần gia công thêm sau khi cắt. Đây là một lợi thế hơn khi cần cắt các chi tiết phức tạp và tinh xảo

  • Nhược điểm

Cắt bằng laser có thể tiêu tốn nhiều điên năng và cần phải có kỹ năng và kinh nghiệm để điều chỉnh chùm tia laser sao cho không gây cháy hay biến dạng cạnh vật liệu

Gia công cắt bản mã thép bằng tia nước

Phương pháp cắt bằng tia nước hay còn được gọi với cái tên khác là thủy lực cắt vì nó chủ yếu sử dụng lực của nước chảy ở áp suất cao để cắt các loại vật liệu cứng như thép

  • Ưu điểm

Tạo ra vết cắt rất sắc nét và mượt mà, không làm hư hỏng vật liệu do không có tác động nhiệt độ cao trong quá trình cắt

  • Nhược điểm

Phương pháp này có hạn chế lớn nhất là tốn kém vì yêu cầu máy móc hiện đại và chi phí vận hành cao

Gia công thép bản mã bằng khí oxy – gió đá

Một trong những phương pháp cắt thép dày phổ biến nhất là sử dụng khí oxy và khí gas để tạo ra nhiệt độ cao đủ để nung chảy kim loại. Phương pháp này được ứng dụng rộng rãi trong các nhà máy luyện thép và các phân xưởng cơ khí để cắt các loại vật liệu thép dày như bản mã, mặt bích…

  • Ưu điểm

Phương pháp cắt không khí Oxy-gas có nhiều ưu điểm như : Chi phí đầu tư thấp, đường cắt đẹp và thẳng nếu như thợ cắt có kỹ năng cao, vết cắt mịn và sạch nếu kết hợp với máy CNC và đặc biệt là có thể cắt được các tấm thép có độ dày lên tới 150mm

  • Nhược điểm

Phương pháp này cũng có một số hạn chế như : Tạo ra độ vát lớn khi cắt các tấm thép dày, làm giảm tính thẩm mỹ của sản phẩm, gây ra tiếng ồn và khói bụi khi cắt và tiêu hao nhiều khí oxy và khí gas.

Nên lựa chọn phương pháp gia công sắt bản mã nào ?

Một trong những công đoạn quan trọng trong sản xuất bản mã là gia công bản mã. Đây là quá trình tạo hình và đột lỗ cho bản mã từ các chất liệu theo kích thước và yêu cầu của quý khách hàng.

Trước đây, người ta thường sử dụng phương pháp gia công bản mã thủ công, bằng cách dùng các dụng cụ như máy cưa, máy khoan, máy mài để cắt và đục lỗ cho bản mã. Tuy nhiên, những phương pháp này có nhiều hạn chế như : Hao tổn sức lực và thời gian của người thợ; không đảm bảo được độ chính xác và đồng nhất của bản mã; dễ gây ra những sai sót kỹ thuật ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm…

Hiện nay, với sự phát triển của công nghệ, người ta đã ứng dụng các máy móc hiện đại vào gia công bản mã như; plasma. laser, pxxy-gas..Những phương pháp cắt này có nhiều ưu điểm như nhanh chóng và chính xác, tiết kiệm nguyên liệu và chi phí, tạo ra các sản phẩm có độ bóng mịn và đẹp mắt, an toàn và thân thiện với môi trường…

Tùy thuộc vào nhu cầu và tính chất của vật liệu, quý khách hàng nên lựa chọn phương pháp gia công bản mã phù hợp nhất, ví dụ: Nếu như máy cắt, sắt laser có khả năng cắt sắt mỏng và tạo ra các hình dạng phức tạp, thì máy cắt sắt plasma CNC lại có khả năng cắt sắt dày và giá thành rẻ hơn.

Gia công bản mã là một quá trình quan trọng sản xuất bản mã. Bằng việc áp dụng các máy móc hiện đại, người ra nâng cao được hiệu quả và chất lượng của sản phẩm. Bản mã là một vật tư không thể thiếu trong việc tạo nên các kết cấu thép vững chắc và an toàn.

PHÂN LOẠI SẮT BẢN MÃ NHƯ THẾ NÀO ?

ASEAN STEEL xin giới thiệu đến quý khách hàng những loại thép bản mã đang được sử dụng phổ biến nhất cho công trình

Các quy cách kích thước bản mã thông dụng nhất

Hiện nay, trên thị trường có nhiều loại bản mã với các kích thước khác nhau để phù hợp với nhu cầu các công trình. Một số loại bản mã thông dụng các kích thước là [đơn vị tính: mm]

  • 100x100x10: Bản mã này có chiều dài và chiều rộng là 100mm, chiều cao là 10mm. Đây là loại bản mã có kích thước nhỏ nhất, thường được sử dụng để lót đường, lót sàn, làm vỉa hè…
  • 200x200x10: Bản mã có chiều dài và chiều rộng là 200mm, chiều cao là 10mm. Đây là loại bản mã có kích thước trung bình, thường được sử dụng để lót sân, lót mái, làm lan can..
  • 250x250x10: Bản mã theo kích thước này có chiều dài và chiều rộng là 250mm, chiều cao là 10mm. Đây là loại bản mã có kích thước lơn hơn một chút so với loại 200x200x10, thường được sử dụng để lót sân thượng, lát tường, làm cửa sổ…
  • 300x300x10: Bản mã có chiều dài và chiều rộng là 300mm, chiều cao là 10mm. Đây là loại có kích thước khá lớn, thường được sử dụng để lót nền nhà, lát cầu thang, làm cổng….
  • 350x350x10: Bản mã này có chiều dài và chiều rộng là 350mm, chiều cao là 10mm. Đây là loại bản mã có kích thước lớn nhất trong số các loại kích thước thông dụng hiện nay, thường được sử dụng để lót sân vườn, lát hồ bơi, làm tường rào…

Bản mã gia công đục lỗ

Thep bản mã đục lỗ là một loại vật liệu được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như xây dựng, cơ khí, nội thất, trang trí…Một số ưu điểm của loại thép bản mã này là:

  • Có độ bền cao, khả năng chống chịu lực và nhiệt độ cao tốt
  • Có độ dẻo và độ cứng linh hoạt, có thể uốn cong, cắt, hàn…theo ý muốn
  • Có nhiều kích thước và hình dạng khác nhau, phù hợp với nhu cầu của khách hàng
  • Có nhiều ứng dụng trong thực tế làm giàn phơi quần áo, làm lan can cầu thang, làm vách ngăn phòng khách, làm tấm lót sàn nahf xưởng, làm khung máy móc, làm tấm che nắng mưa…

Bản mã thép gập [Gia công chấn thép tấm]

Bản mã thép gập – Bản mã chấn có thể được thiết kế và sản xuất theo hình dạng khác nhau, phù hợp với yêu cầu kỹ thuật và thẫm mỹ của từng dự án. Loiaj này thường có hình chữ U hoặc L. với các đường hàn liên kết các thanh dàn vào bản mã ở hai bên. Góc giữa cạnh bản mã với trục thanh phải lớn hơn hoặc bằng 15 độ để đảm bảo khả năng chịu lực và chống cong vênh.

Bản mã thép gập có vai trò chính là kết nối các dầm cột của các công trình như nhà xưởng, nhà cao tầng, cầu đường…được sơn phủ hoặc mạ kẽm để tăng độ bền và chống ăn mòn.

Bản mã thép gập

Thép bản mã mạ kẽm nhúng nóng

Thép bản mã mạ kẽm nhúng nóng là loại thép bản mã được phủ một lớp kẽm lên bề mặt để tăng khả năng chống ăn mòn của thép. Loại sản phẩm này thường được sử dụng cho các công trình có yêu cầu cao về thẩm mỹ hoặc các công trình có môi trường ẩm ướt, nhiệt độ cao…Có độ bóng đẹp, dễ lau chùi và bảo quản. Tuy nhiên, thép bản mã mạ kẽm thường có giá thành khá cao, khả năng chịu lực thấp, dễ bị trày xước khi va chạm

Thép bản mã SS400 – A36

Thép bản mã SS400 là loại thép bản ãm được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay. Đây là loại thép có độ cứng và lực kéo cao, phù hợp cho các công trình công nghiệp, nhà thép tiền chế, cầu đườn…Thép SS400 có khả năng chống gỉ sét tốt, tuổi thọ sử dụng lâu dài và bền bỉ. TUy nhiên, nhược điểm lớn nhất của thép SS400 là giá thành cao hơn các loại thép khác, khó gia công và hàn

Thép bản mã inox [SUS 304 và SUS 201]

SUS 304 và SUS 201 là những loại bản mã được làm bằng chất liệu inox, thép không gỉ, có ưu điểm là chống rỉ sét tốt, độ bền cao và tuổi thọ lâu dài

Sắt bản mã chân cột

Bản mã chân cột là một trong những loại bản mã phổ biến nhất hiện nay, thường được làm từ thép cán nguội, thép mạ kẽm hoặc thép không gỉ. Bản mã này được dùng để liên kết hệ thống dầm cột, các kết cấu thép hoặc thi công móng nhà

Thép bản mã đầu cọc

Đây là loại bản mã có hình hộp vuông được hàn ở đầu cộc bê tông, có tác dụng nối hai cọc bê tông lại với nhau khi ép cọc xuống đất. Bản mã này giúp tăng lực bám ở các vị trí khớp nối, điểm uốn cong hoặc mối liên kết rời rạc của các khớp

Thép bản ãm theo mẫu, theo yêu cầu

Các loại bản mã trên đây chỉ là một phần trong số các loại bản mã có mặt trên thị trường. Tùy vào mục đích sử dụng và thiết kế của công trình mà quý khách hàng có thể chọn lựa loại bả mã theo các kích thước, hình dạng và độ dày phù hợp nhất cho mình

Quy cách của thép bản mã

Quy cách của bản mã thép STT Quy cách thép bản mã Chiều dài [m/cây] Barem trọng lượng [Chiều rộng x dày] [kg/m] 1 Lập là 10×1.5 Ngắn dài 3m>6m 0.15 2 Lập là 20×2 Ngắn dài 3m>6m 0.31 3 Lập là 30×3 Ngắn dài 3m>6m 0.71 4 Lập là 40×4 Ngắn dài 3m>6m 1.28 5 Lập là 50×5 Ngắn dài 3m>6m 2 6 Lập là 60×6 3m 2.9 7 Lập là 70×7 3m 3.9 8 Lập là 80×8 3m 5.03 9 Lập là 90×9 3m 6.4 10 Lập là 100×10 3m 7.9 11 Thép nẹp 120×10 3m 9.4 12 Thép nẹp 150×10 3m 11.8

CÁCH TÍNH TRỌNG LƯỢNG BAREM THÉP BẢN MÃ

Để tính được trọng lượng sắt thép bản mã, chúng ta cần phải biết được công thức toán học chính xác dùng để tính toán là như thế nào.

Hướng dẫn cách tính trọng lượng bản mã thép có kích thước đơn giản

Dựa vào công thức toán học sau đây, chúng ta có thể tính được trọng lượng của những sản phẩm bản mã có kích thước đơn giản, là hình chữ nhật, vuông…

Công thức : Trọng lượng tấm thép bản mã [kg] = Độ dày bản mã thép [mm] x Chiều rộng 9mm] x Chiều dài [mm] x 7.85 [g/cm3] / 1000

Với 7.85 [g/cm3] là tỷ trọng của thép

Hướng dẫn cách tính trọng lượng sắt bản mã có kích thước phức tạp

Còn đối với những sản phẩm sắt thép bản mã có hình dạng, kích thước phức tạp hơn thì chúng ta có công thức sau đây:

Công thức : Trọng lượng tấm thép bản mã [kg] = Độ dày bản mã thép [mm] x Diên tích của thép bản mã [mm2] x 7.85 [g/cm3] / 1000

Với 7.85 [g/cm3] là tỷ trọng của thép

Trọng lượng riêng của bản mã thép

Trọng lượng riêng của bản mã thép Độ dày bản mã thép [mm] Trọng lượng [kg/m2] Chiều dày [mm] Trọng lượng [kg/m2] Chiều dày [mm] Trọng lượng [kg/m2] 0.25 1.963 5.0 39.25 10.0 78.50 0.5 3.925 5.5 43.18 11.0 86.40 1.0 7.85 6.0 47.10 12.0 94.20 1.5 11.78 6.5 51.03 13.0 102.10 2.0 15.7 7.0 54.95 14.0 109.9 2.5 19.63 7.5 58.88 15.0 117.8 3.0 23.55 8.0 62.80 16.0 125.6 3.5 27.48 8.5 66.73 17.0 133.5 4.0 31.40 9.0 70.65 18.0 141.3 4.5 35.33 9.5 74.59 – –

ĐƠN GIÁ GIA CÔNG BẢN MÃ SẮT BAO NHIÊU TIỀN 1KG ?

Trên thị trường hiện nay, thép bản mã rất đa dạng, Nên đơn giá mã giao động từ 15000 – 19800 đ/kg và không cố định và phụ thuộc vào một số yếu tố như sau

  • Một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến giá sắt thép bản mã là chất lượng và độ bền của nguyên liệu. Thép là một hợp kim của sắt và cacbon, có thể có thểm các nguyên tố khác như mangan, silic, crom, niken…để tăng cường các tính năng của thép. Tùy vào hàm lượng cacbon và các nguyên tố hợp kim khác mà thép có thể có độ cứng, độ bền, độ dẻo khác nhau. Do đó, giá và các nguyên tố kim khác mà thép có thể có độ cứng, độ bền, độ dẻo khác nhau. Do đó, giá sắt thép bản mã cũng phụ thuộc vào loại thép được sử dụng để chế tạo.
  • Ngoài ra, giá sắt thép bản mã còn liên quan đến phương pháp gia công và thiết kế của sản phẩm. Bản mã là một loại sản phẩm được cắt từ thép tấm theo yêu cầu của khách hàng về hình dạng, kích thước và trọng lượng. Có nhiều phương pháp gia công bản mã như cắt plasma, cắt laser, cắt oxy-gas…Mỗi phương pháp có ưu và nhược điểm riêng về độ chính xác, độ mịn, độ nhanh và chi phí. Hình dạng, kích thước và trọng lượng của bản mã cũng ảnh hưởng đến giá thành của sản phẩm. Càng phức tạp cần độ chính xác cao thì giá thành càng cao và ngược lại.
  • Một yếu tố khác ảnh hưởng đến giá sắt thép bản mã là sự cạnh tranh giữa các xưởng gia công. Thị trường sắt thép bản mã là một thị trường có nhiều nhà cung cấp. Do đó, các xưởng gia công phải luôn cập nhật giá cả và chất lượng để thu hút khách hàng. Giá sắt thép bản mã có thể biến đổi theo thời gian và không giữ giá cố định

Để được tư vấn và báo giá sắt thép bản mã chính xác và nhanh chóng, quý khách hàng có thể liên hệ với phòng kinh doanh ASEAN STEEL. Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm sắt thép bản mã chất lượng cao, giá cả hợp lý và dịch vụ uy tín nhất trên thị trường bản mã hiện nay.

ĐỊA CHỈ XƯỞNG GIA CÔNG BẢN MÃ UY TÍN CHẤT LƯỢNG ?

ASEAN STEEL là đại lý đã có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp sắt thép xây dựng nói chung và bản mã nói riêng. Đây là địa chỉ phân phối sắt thép công nghiệp uy tín tại khu vực miền Nam và toàn quốc. Chúng tôi đã từng cung ứng các sản phẩm cho các công trình lớn nhỏ khắp cả nước và đều nhận được đánh giá cao về chất lượng, góa cả từ quý khách hàng

Bên cạnh đó, khi mua thép bản mã tại ASEAN STEEL, quý khách hàng sẽ được hưởng những quyền lợi sau :

  • Sản phẩm thép bản mã đa dạng vè mẫu mã, chủng loại, kích thước…phù hợp với mọi công trình xây dựng
  • Cung cấp dịch vụ cắt bản mã theo mẫu chuyên nghiệp và chính xác theo yêu cầu của khách hàng:
  • Tư vấn miễn phí từ các chuyên viên kỹ thuật giàu kinh nghiệm về sản phẩm thép bản mã, giúp quý khách hàng có thể lựa chọn được sản phẩm phù hợp nhất với nhu cầu và ngân sách của bản thân:
  • Sản phẩm thép bản mã đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật cao, được kiểm tra kỹ lưỡng trước khi giao đến tay quý khách hàng:
  • Thời gian cắt thép bản mã nhanh chóng, chính xác và đảm bảo hoàn thành đúng thời giạn:
  • Dịch vụ giao hàng tận nơi bằng xe tải của công ty, đảm bảo an toàn và tiết kiệm thời gian cho quý khách hàng

Qua bài viết về bản mã thép, hy vọng quý khách hàng đã hiểu rõ hơn về sản phẩm này. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào xin vui lòng liên hệ với ASEAN STEEL để được tư vấn và giải đáp. Chúng tôi cam kết mang đến cho quý khách hàng những sản phẩm có chất lượng tốt, giá thành rẻ và dịch vụ chăm sóc khách hàng tận tình nhất.

Bản Mã Mạ Kẽm Nhúng Nóng là sản phẩm được sử dụng rộng thông dụng & phổ biến nhất trên thị trường hiện nay, Giúp sản phẩm chống lại những tác động đến từ môi trường trong những dự án ngoài trời, môi trường hóa chất, biển muối mặn. Ứng dụng trong những dự án công trình dân dụng, cầu đường, thủy lợi, sản xuất gia công cơ khí chế tạo, nội thất ling kiện phụ kiện sản xuất máy móc, liên kết chịu lực tăng cường cho liên kết hàn, đóng tàu,….

HIện nay mạ kẽm nhúng nóng là phương pháp phổ biến nhất trong những phương pháp thông dụng trên thị trường. TUy vậy, vẫn có thể nhiều điều bạn có thể chưa rõ về phương pháp mạ kẽm natf, như lịch sử ra đời, quá trình mạ kẽm kim loại bằng cách nhúng nóng hay cách kiểm tra độ dày lớp mạ kẽm….

ASEANSTEEL sẽ cùng mọi người tìm hiểu rõ hơn về phương pháp gia công mạ kẽm nhúng nóng sắt thép này nhé !

TỔNG QUAN VỀ MẠ KẼM NHÚNG NÓNG

Việt nam chúng ta là đất nước có khí hậu nhiệt đới gió mùa, và với hàng nghìn km sát biển. Với đặc thù thời tiết và vị trí như thế nên thời tiết náng nóng, mưa nhiều, khiến cho sản phẩm dễ bị bào mòn, hen gỉ…

Bởi vì thế mà phương pháp mạ kẽm nhúng nóng là một trong những loại công nghệ tầm trung giúp ngành công nghiệp sắt thép cũng như ngành công nghiệp xây dựng ở nước ta giải quyết được những vấn để vướng mắc ở trên.

Sự kết hợp lớp kim loại bên trong cộng với lớp mạ kẽm nhúng nóng bên ngoài đã tạo nên một sản phẩm có khả năng chống bào mòn cao, an toàn với những dự án ven biển, chống hen gỉ tối đa. Bởi vậy nên những dự án công trình sử dụng mạ kẽm nhúng nóng có tuổi thọ rất cao.

MẠ KẼM NHÚNG NÓNG LÀ GÌ ?

Mạ kẽm là quá trình tạo một lớp bảo vệ mặt kim loại khởi sự oxy hóa và mài mòn, từ đó giúp kim loại bền hơn và tăng cường tuổi thọ dài hơn.

Phương pháp mạ kẽm nhúng nóng

Muốn mạ kẽm sắt thép bằng phương pháp nhúng nóng, chúng ta nhúng sắt thép cần xi mạ vào bể dung dịch kẽm nóng chảy. Phương pháp này khiến lớp bên ngoài của kim loại sẽ được nấu chảy thành hợp kim với kẽm. Điều đó không chỉ giúp phủ lên đều kẽm lên bề mặt sắt thép mà còn khiến lớp kẽm khó bị bong tróc, giúp bảo vệ bề mặt kim loại nền một cách hiệu quả.

LỊCH SỬ MẠ KẼM NHÚNG NÓNG

Mạ kẽm nhúng nóng sắt thép được bắt đầu xuất hiện vào năm 1742, khi nhà hóa học người Pháp P.J Melouin trình bày đề tài bảo vệ bề mặt chi tiết thép bằng cách nhúng vào bể kẽm nóng chảy tại viện Hàn Lâm Pháp.

Và sau đó vào năm 1836, một nhà hóa học người Pháp khác là Stanislas Sorel đã chính thức được cấp bằng sáng chế cho công trình mạ kẽm nhúng nóng. Ông đã sử dụng axit sulfuric để loại bỏ những cặn bẩn và đầu long trên bề mặt kim loại, giúp lớp mạ kẽm bám dính trên kim loại tốt hơn, tạo ra lớp bảo vệ chắc chắn hơn.

Sự ra đời của mạ kẽm nhúng nóng

Vào năm 1850, quá trình mạ kẽm bằng cách nhúng nóng đã được áp dụng thông dụng trong tất cả ngành công nghiệp sắt thép ở nước Anh. Trong năm 1850, ngành công nghiệp sắt thép của nước này đã sử dụng khoảng 10.000 tấn kẽm để mạ thép.

Cho đến nay, phương pháp mạ kẽm nhúng nóng dần trở nên phổ biến và chiếm ưu thế so với phương pháp xi mạ khác. Khối lượng kẽm được sử dụng cũng đã tăng rất nhiều lần, lên tới 600.000 tấn kẽm được sử dụng hàng năm chỉ riêng ở khu vực bắc Mỹ, theo số liệu của AGA [ Hiệp hội gia công mạ kẽm Hoa Kỳ ] thống kê được

QUY TRÌNH MẠ KẼM NHÚNG NÓNG

Quá trình mạ kẽm nhúng nóng

Bước 1 : Làm sạch bề mặt sắt thép

Sắt thép khi được chế tạo thong thường sẽ dính một lớp dầu cũng như có bụi bẩn trong quá trình lưu khí, vận chuyển. Vì thế, kẽm không bám được vào bề mặt kim loại không sạch, công đoạn làm sạch bề mặt là bước chuẩn bị vô cùng quan trọng. Việc làm sạch bề mặt kim loại bao gồm việc loại bỏ lớp dầu mỡ, loại bỏ lớp sơn cũ và tẩy rửa những cặn bẩn khác.

Làm sạch bề mặt sắt thép

Khi tẩy sạch dầu mỡ, sắt thép có thể được ngâm trong bể tẩy dầu mỡ hoặc dung dịch xút để loại bỏ những chất hữu cơ, bụi bẩn, dầu mỡ bám trên bề mặt. Sau khi tẩy dầu mỡ, kim loại hoặc được rửa sạch bằng nước. Sắt thép cũng có thể được ngâm trong dung dịch axit hydrochloric loãng để loại bỏ những oxit và cặn bẩn thép. Tuy nhiên, việc sử dụng phương pháp điện phân để loại bỏ carbon bám trên bề mặt cũng rất phổ biến.

Bước 2 : Gia công nhúng trợ dung

Khi bề mặt sắt thép đã được làm sạch, người ta tiến hành nhúng kim loại vào chất trợ dung để loại bỏ hoàn toàn lớp oxit đã hình thành trên bề mặt. Quy trình này cũng giúp tạo ra lớp phủ bảo vệ ngăn ngừa quá trình oxy hóa. Tiếp đó, kim loại được sấy khô chuẩn bị cho quá trình mạ kẽm.

Bước 3 : Mạ Kẽm nhúng nóng

Phản ứng mạ kẽm xảy ra khi nhiệt độ ở khoảng giữa 454 độ C và 165 độ C. Tiến hành cho nhúng hoàn toàn kim loại đã được chuẩn bị bề mặt và sấy khô vào bể mạ kẽm. Kẽm nóng chảy sẽ làm ướt bề mặt sắt thép và phản ứng mạ kẽm sẽ xảy ra, tạo thành những lớp hợp kim kẽm. Khi nhiệt độ trong bể mạ kẽm đạt tới mức nóng chảy và kết hợp rung để loại bỏ kẽm thừa. Sau đó nhúng sản phẩm vào dung dịch cromate để tạo lớp bảo vệ cho bề mặt.

Trong quá trình mạ kẽm, cần lưu ý nhúng hoàn toàn kim loại vào bể để có lớp mạ đồng đều. Ngoài ra, tùy độ dày mong muốn của lớp mạ kẽm mà cần căn chỉnh thời gian nhúng tương ứng. Tránh nhúng quá lâu khiến lớp mạ quá dày, giảm độ bám dính và không đảm bảo bề mặt thẩm mỹ.

Thép tròn đặc mạ kẽm

Bước 4 : Làm nguội & kiểm tra thành phẩm

Tiếp tục làm nguội sắt thép bằng bể nước tràn để sản phẩm được bóng và đẹp nhất. Sau cùng, quan sát bề mặt và kiểm tra độ dày của lớp mạ kẽm để chắc chắn thành phẩm đạt yêu cầu và đáp ứng tiêu chuẩn ASTM, AS, NZS…

LƯU Ý TRONG QUÁ TRÌNH MẠ KẼM NHÚNG NÓNG

Khi thành phẩm sau khi mạ kẽm đạt được tiêu chuẩn kỹ thuật, cần đảm bảo quá trình mạ kẽm phải diễn ra theo đúng quy trình, đúng kỹ thuật [ thời gian, nhiệt độ, lượng dung dịch hỗ trợ….] và một số tiêu chuẩn như sau :

  • Quá trình mạ kẽm nhúng nóng cho phép sắt thép tiếp xúc toàn bộ bề mặt bên ngoài của sản phẩm. Từ đó đảm bảo khả năng chống ăn mòn tối ưu nhất. Với những sản phẩm có cấu tạo phức tạp, nhiều chi tiết lớp mạ kẽm có thể sẽ không đồng đều.
  • Một số sản phảm có chi tiết ty ren treo xà gồ, ty ren treo thang máng cáp có bước ren rất nhỏ thì không nên sử dụng phương pháp mạ kẽm nhúng nóng. Lớp mạ kẽm hình thành sau quy trình mạ kẽm có thể sẽ lắp đầy những bước ren.
  • Tuy vậy, quá trình mạ kẽm nhúng nóng cũng có chi phí khá cao, cần tính toán dựa theo điều kiện thi công, vật liệu để cân nhắc lựa chọn phương pháp phù hợp và hiệu quả nhất.

MẠ KẼM NHÚNG NÓNG ĐỂ LÀM GÌ ?

Phương pháp mạ kẽm nhúng nóng được sử dụng thông dụng và phổ biến nhất trong ngành sản xuất hiện tại. Có tới 650.000 tấn kẽm được tiêu thụ hằng năm ở Bắc Mỹ để sản xuất thép mạ kẽm, trong đó có 250.000 tấn cho quá trình chế tạo, 400.000 tấn cho quá trình mạ kẽm liên tục.

Những lĩnh vực được ứng dụng mạ kẽm nhúng nóng có thể kết đến như công nghiệp hóa chất, bột giấy và giấy sản xuất chế tạo ôt ô, thông tin liên lạc, đèn chiếu sáng và vận tải..

Hầu hết những ngành nghề ứng dụng mạ kẽm nhúng nóng đều sử dụng lượng sắt thép lớn nhưng thường bị hen gỉ do quá trình oxy hóa dưới tác động ngoài trời của môi trường. Mạ kẽm nhúng nóng được ứng dụng đã giúp kiểm soát ăn mòn tốt hơn, kèo dài tuổi thọ của vật dụng, dự án công trình.

Thép V mạ kẽm nhúng nóng

Là một trong những phương pháp mạ kẽm phổ biển, mạ kẽm nhúng nóng là một bước ngoặt của lịch sử. HIệu quả mang lại của phương pháp này đã góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và có giá trị ứng dụng trong ngành nghề cho tới những ngày hôm nay.

GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC

Nhà máy mạ kẽm nhúng nóng công suất 60.000 tấn/năm sử dụng thiết bị và công nghệ của Châu Âu thân thiện với môi trường.

Bể mạ kẽm có kích thước dài 12.7m rộng 1.8m, sâu 2.6m là một trong những bể mạ lớn nhất Việt Nam hiện nay có khả năng mạ những kết cấu lớn theo những tiêu chuẩn quốc tế như : AS NZS ASTM

Thép cuộn mạ kẽm nhúng nóng

Cùng với thế mạnh kết hợp xưởng cán thép ống, gia công cơ khí và mạ kẽm nhúng nóng tại chỗ cùng bể mạ có kích thước lớn nhất tại Việt Nam sẽ góp phần giảm giá thành tăng tính cạnh tranh của sản phẩm rất lớn.

Chủ Đề