Bằng a1 bao nhiêu cc

Nhằm giải đáp các thắc mắc liên quan đến câu hỏi “bằng lái xe máy hạng A1 là gì?” cũng như “bằng lái xe A1 chạy được những loại xe nào?” của nhiều người. Trường Dạy Lái Xe Thái Sơn xin đưa ra những thông tin đầy đủ nhất để các bạn có thể tham khảo và nắm rõ.

Hình ảnh bằng lái xe máy A1 mới nhất – thẻ PET

Theo ước tính hiện nay có khoảng hơn 55 triệu người Việt Nam sử dụng các loại xe gắn máy, qua mỗi năm con số này không ngừng tăng lên đáng kể. Nhưng đồng thời để sử dụng được xe gắn máy, bắt buộc người sử dụng phương tiện này bắt buộc phải sở hữu giấy phép lái xe tương ứng với loại xe đó.

Danh Mục Bài Viết

    • Bằng Lái Xe Máy Hạng A1 là gì?
  • Bằng lái xe hạng A1 Chạy Được Những Loại Xe Nào?
  • Cách xác định bằng lái xe máy A1 thật và giả?

Bằng Lái Xe Máy Hạng A1 là gì?

Các bạn có thể hiểu với ý nghĩa rằng:” bằng lái xe là một loại giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ được cơ quan nhà nước, tổ chức có thẩm quyền cấp phép để người sở hữu được phép điều khiển phương tiện tham gia giao thông đúng với quy định của pháp luật”.

Dựa theo quy định của nước ta vào năm 1989, giấy phép lái xe hạng A1 được áp dụng dành cho những ai điều khiển phương tiện moto 2 bánh có dung tích xi lanh từ 50cc đến dưới 175cc. Để sở hữu được bằng lái xe này, yêu cầu các bạn phải trải qua một kỳ thi sát hạch GPLX hạng A1. Những bạn nào muốn đăng ký thi thì có thể tham khảo tại đây!

Ở thời điểm hiện tại, bằng lái xe hạng A1 đang được cấp với hình dạng thẻ PET – loại thể nhựa cao cấp mang nhiều đặc tính nổi trội. Loại thẻ này cũng được dùng cho cho những loại giấy phép lái xe khác như A2 – A3 – B11 – B2 – C – D –  E. Các bạn có thể tham khảo ngay hình bên dưới!

Bằng lái xe hạng A1 là loại bằng lái rất thông dụng hiện nay

Nếu ở thời điểm trước 01/07/2012, người tham gia giao thông đa phần sẽ sử dụng loại thẻ giấy cũ. Đến nay loại thẻ này vẫn đang được sử dụng nhưng theo thời gian rất dễ xảy ra tình trạng hư hỏng, vì thế các bạn có thể đi xin đổi lại bằng thẻ PET nếu có nhu cầu với điều kiện là còn hồ sơ gốc. Các bạn có thể tham khảo việc cấp – đổi GPLX cũ sang mới tại bài viết này: //truongdaylaixethaison.edu.vn/doi-bang-lai-xe/

Bằng lái xe hạng A1 Chạy Được Những Loại Xe Nào?

Khi đã sở hữu được loại bằng này, các bạn có thể điều khiển được hầu hết các loại xe có dung tích xi lanh từ 50cc đến dưới 175cc như quy định. Bao gồm các dòng xe thuộc những thương hiệu phổ biến như:

  • Honda.
  • Yamaha.
  • Suzuki. 
  • Piaggio.
  • SYM.

Nếu không kể đến các loại phân khối lớn dành cho bằng lái xe hạng A2 [dung tích từ 175cc trở lên] thì đa phần các loại xe máy, xe tay ga hiện nay đều thuộc hạng A1.

Một số câu hỏi liên quan:

  • Nếu đã có bằng lái xe Ô tô hạng B11/B2/C… thì khi thi A1 sẽ thế nào: các bạn sẽ được miễn phần thi lý thuyết và chỉ vào thi phần thi thực hành.
  • Có bằng A1 thì khi thi A2 có được miễn lý thuyết không? Câu trả lời là không, vì A2 sẽ thi theo lượng câu hỏi riêng dựa theo câu hỏi của Ô tô. Đồng thời dù cho bạn có bằng lái xe Ô tô sẽ không được miễn phần thi lý thuyết của A2.

Cách xác định bằng lái xe máy A1 thật và giả?

Theo ghi nhận của chúng tôi, thời gian qua xuất hiện rất nhiều trường hợp giấy phép lái xe giả tràn lan trên địa bàn toàn quốc. Vì thế sau khi sở hữu GPLX các bạn cần phải kiểm tra thử bằng lái xe A1 của mình sở hữu hiện tại là bằng thật hay giả.

Hướng dẫn cách tra cứu bằng lái xe thật và giả

Các bạn có thể thông qua bài viết hướng dẫn cách tra cứu GPLX mà chúng tôi đã cập nhật để tiến hành kiểm tra ngay bây giờ.

Hy vọng với những chia sẻ của chúng tôi về bằng lái xe máy A1 có thể giúp các bạn có thể nắm rõ được các thông tin quan trọng khi có nhu cầu muốn tìm hiểu.

Bằng lái xe A1 [giấy phép lái xe - GPLX] là loại bằng lái xe cơ bản, được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cho phép một người được phép điều khiển phương tiện khi tham gia giao thông. Vậy bằng A1 được lái xe gì? 

Để trả lời cho câu hỏi bằng A1 lái xe gì? Sau đây là những quy định của pháp luật được OKXE trích dẫn để bạn tham khảo.

  • Xem thêm: Thi bằng lái A2 cần những điều kiện gì?
  • Xem thêm: Học sinh cấp 3 được chạy xe nào không cần bằng lái?
  • Xem thêm: Lỗi không bảo hiểm xe máy phạt bao nhiêu?

Bằng A1 lái xe gì?

Tại Điều 59 luật Giao thông đường bộ 2008 có quy định về giấy phép lái xe [bằng lái xe] A1 như sau: 

  • Bằng lái xe hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3. 

Và tại điều 60 của Luật giao thông đường bộ quy định về độ tuổi, sức khỏe của người lái xe. Cụ thể:  

  • Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3. Đây là những loại xe được thiết kế với vận tốc tối đa không quá 50 km/h.

  • Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi…”

GPLX hạng A1 được phép điều khiển các loại xe máy từ 50 cc đến dưới 175 cc.

Như vậy, bằng lái A1 sẽ được áp dụng cho người từ đủ 18 tuổi và chạy những loại xe có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3. 

Dựa vào điều kiện trên, chúng ta có thể liệt kê những loại xe cần bằng lái A1 như: Honda Vision 110, Honda Air Blade, Honda Lead, Yamaha Janus, Yamaha Grande, Liberty Piaggio…

Chạy xe máy điện có cần bằng lái xe A1 không?

Tại điểm điểm d, khoản 1 tại Điều 3 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định: “Xe máy điện là xe gắn máy được dẫn động bằng động cơ điện có công suất lớn nhất không lớn hơn 4kW, có vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 50 km/h.”

Như vậy, những loại xe máy điện được thiết kế để chạy với vận tốc tối đa không quá 50 km/h sẽ không cần bằng lái A1.

Còn đối với những loại xe máy điện có công suất tối đa trên 4 kW và có thể chạy với vận tốc tối đa trên 50 km/h như VinFast Theon, VinFast Vento… sẽ cần phải có bằng lái A1.

Những dòng xe máy điện có công suất trên 4 kW và vận tốc trên 50 km/h yêu cầu người lái có bằng A1.

Không có bằng lái A1 bị phạt bao nhiêu?

Là một trong những loại giấy tờ yêu cầu bắt buộc phải mang theo khi tham gia giao thông. Do vậy, nếu không có bằng lái A1 trong quá trình điều khiển xe, người lái sẽ bị xử phạt theo quy định hiện hành.  

Căn cứ theo khoản 5 và khoản 6 điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP cho biết: 

  • Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự xe mô tô nếu không có Giấy phép lái xe, hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa.

Với những quy định chung của pháp luật hiện hành, bạn sẽ cần phải thi lấy bằng A1 khi điều khiển những loại xe có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 - 175 cm3, hoặc những loại xe máy điện có công suất lớn hơn 4kW để tránh việc xử phạt nhé. 

Điều khiển xe máy, xe mô tô không có GPLX sẽ bị xử phạt.

Thủ tục thi bằng lái xe A1

Hồ sơ thi bằng lái xe A1

Bạn có thể đến các Trung tâm thi bằng lái, các cơ sở tổ chức thi sát hạch để mua hồ sơ và đăng ký thi. Bộ hồ sơ bao gồm: 

  • 04 ảnh thẻ 3×4 nền xanh.

  • 01 bản photo CMND/CCCD [không cần công chứng].

  • 01 đơn đăng ký thi sát hạch bằng lái xe A1.

  • 01 Giấy khám sức khỏe dựa theo quy định.

Chi phí thi bằng lái A1

  • Học phí: Khoảng 100.000 đến 160.000 đồng.

  • Lệ phí thi: Khoảng 295.000 đến 450.000 đồng. 

  • Lệ phí cấp phát bằng: Khoảng 135.000 đồng.

Trọn bộ chi phí cho một khóa học và thi bằng lái sẽ từ 550.000 đến 750.000 đồng. Tùy vào từng trung tâm mà các khoản phí này sẽ có sự dao động khác nhau, nhưng nhìn chung khoản chênh lệch không đáng kể.

Bằng lái xe A1 được cấp không giới hạn thời gian sử dụng.

Quy trình thi bằng lái xe A1

Việc thi bằng lái xe A1 chỉ diễn ra trong 01 buổi với hai bài thi lần lượt là thi lý thuyết và thi thực hành.

Phần 1: Thi lý thuyết.

Người thi có 19 phút để trả lời 25 câu hỏi trắc nghiệm. Kết thúc bài thi, thí sinh đạt tổng điểm 21/25 và không sai câu điểm liệt sẽ được tính là đỗ phần lý thuyết. 

Người thi phải vượt qua phần thi lý thuyết thì mới được thi tiếp phần thực hành.

Phần 2: Thi thực hành.

Người thi phải đạt tối thiểu 80/100 điểm mới được coi là đỗ phần thi thực hành.

OKXE cũng lưu ý rằng: Nếu trong quá trình thi thực hành mà lái xe chạm vạch, chết máy, chân chống xuống đất sẽ bị trừ 5 điểm; té xe hoặc đi ngược vòng sẽ bị trừ 25 điểm hoặc loại trực tiếp.

Trên đây là những thông tin về kiến thức pháp luật liên quan đến bằng lái xe A1, đồng thời giúp bạn trả lời cho câu hỏi: Bằng A1 lái xe gì? Và hy vọng bài viết đã giúp ích đến bạn trong quá trình trang bị kiến thức về Luật giao thông đường bộ nhé.

Chủ Đề