Bảng điểm đại học a b c năm 2022

Đánh giá điểm học phần

Điều 9 Quy chế đào tạo trình độ đại học quy định về cách đánh giá và tính điểm học phần như sau:

Các điểm thành phần tính theo thang điểm 10

Đối với mỗi học phần, sinh viên được đánh giá qua tối thiểu hai điểm thành phần, đối với các học phần có khối lượng nhỏ hơn 02 tín chỉ có thể chỉ có một điểm đánh giá. Các điểm thành phần được đánh giá theo thang điểm 10.

Phương pháp đánh giá, hình thức đánh giá và trọng số của mỗi điểm thành phần được quy định trong đề cương chi tiết của mỗi học phần.

Quy định về điểm thi, bảo vệ khóa luận trực tuyến

Với hình thức đánh giá trực tuyến [thi trực tuyến], khi áp dụng phải đảm bảo trung thực, công bằng và khách quan như đánh giá trực tiếp, đồng thời đóng góp không quá 50% trọng số điểm học phần.

Riêng việc tổ chức bảo vệ và đánh giá đồ án, khóa luận được thực hiện trực tuyến với trọng số cao hơn khi đáp ứng thêm các điều kiện sau đây:

- Việc đánh giá được thực hiện thông qua một hội đồng chuyên môn gồm ít nhất 3 thành viên;

- Hình thức bảo vệ và đánh giá trực tuyến được sự đồng thuận của các thành viên hội đồng và người học;

- Diễn biến của buổi bảo vệ trực tuyến được ghi hình, ghi âm đầy đủ và lưu trữ.

Sinh viên bỏ thi phải nhận điểm 0

Sinh viên vắng mặt trong buổi thi, đánh giá không có lý do chính đáng phải nhận điểm 0. Sinh viên vắng mặt có lý do chính đáng được dự thi, đánh giá ở một đợt khác và được tính điểm lần đầu.

Cách tính và quy đổi điểm học phần

Điểm học phần được tính từ tổng các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng, được làm tròn tới một chữ số thập phân và xếp loại điểm chữ.

- Loại đạt có phân mức, áp dụng cho các học phần được tính vào điểm trung bình học tập, bao gồm:

A: từ 8,5 đến 10,0;

B: từ 7,0 đến 8,4;

C: từ 5,5 đến 6,9;

D: từ 4,0 đến 5,4.

- Với các môn không tính vào điểm trung bình, không phân mức, yêu cầu đạt P từ: 5,0 trở lên.

- Loại không đạt F: dưới 4,0.

- Một số trường hợp đặc biệt sử dụng các điểm chữ xếp loại, không được tính vào điểm trung bình học tập:

I: Điểm chưa hoàn thiện do được phép hoãn thi, kiểm tra;

X: Điểm chưa hoàn thiện do chưa đủ dữ liệu;

R: Điểm học phần được miễn học và công nhận tín chỉ.

Cách tính điểm và xếp loại học lực đại học [Ảnh minh họa]

Cách tính và quy đổi điểm trung bình học kỳ, năm học

Căn cứ khoản 2 Điều 10 Quy chế đào tạo trình độ đại học, để tính điểm trung bình, điểm chữ của học phần được quy đổi về điểm số như dưới đây:

- A quy đổi thành 4;

- B quy đổi thành 3;

- C quy đổi thành 2;

- D quy đổi thành 1;

- F quy đổi thành 0.

Những điểm chữ không thuộc một trong các trường hợp trên thì không được tính vào các điểm trung bình học kỳ, năm học hoặc tích lũy. Những học phần không nằm trong yêu cầu của chương trình đào tạo không được tính vào các tiêu chí đánh giá kết quả học tập của sinh viên.

Như vậy, đối với các trường áp dụng quy đổi điểm trung bình của học sinh theo thang điểm 4, sinh viên sẽ xét điểm thành phần và điểm trung bình học phần theo thang điểm 10, sau đó xếp loại học phần bằng điểm chữ và quy đổi tương ứng ra điểm thang 4 để tính điểm trung bình học kỳ, cả năm.

Ngoài ra, khoản 2 Điều 10 cũng quy định, với các cơ sở đào tạo đang đào tạo theo niên chế và sử dụng thang điểm 10 thì tính các điểm trung bình dựa trên điểm học phần theo thang điểm 10, không quy đổi các điểm chữ về thang điểm.

Cách xếp loại học lực đại học

Tại khoản 5 Điều 10 Quy chế đào tạo đại học quy định, sinh viên được xếp loại học lực theo điểm trung bình học kỳ, điểm trung bình năm học hoặc điểm trung bình tích lũy như sau:

Theo thang điểm 4:

- Từ 3,6 đến 4,0: Xuất sắc;

- Từ 3,2 đến cận 3,6: Giỏi;

- Từ 2,5 đến cận 3,2: Khá;

- Từ 2,0 đến cận 2,5: Trung bình;

- Từ 1,0 đến cận 2,0: Yếu;

- Dưới 1,0: Kém.

Theo thang điểm 10:

- Từ 9,0 đến 10,0: Xuất sắc;

- Từ 8,0 đến cận 9,0: Giỏi;

- Từ 7,0 đến cận 8,0: Khá;

- Từ 5,0 đến cận 7,0: Trung bình;

- Từ 4,0 đến cận 5,0: Yếu;

- Dưới 4,0: Kém.

Trên đây là một số quy định về cách tính điểm và xếp loại học lực đại học. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ.

Skip to content

Home   Giáo viên- Học Sinh   Tuyển sinh đại học   Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học mới nhất 2022 chi tiết từng trường

Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học mới nhất 2022.quy đổi điểm ielts học viện tài chính,  Theo quy định của Bộ GD-ĐT trong những năm gần đây, nếu học sinh đạt IELTS từ 4.0 trở lên [hoặc tương đương] sẽ được miễn thi tốt nghiệp môn tiếng Anh và được quy đổi thành điểm. Một số trường đại học ở miền Bắc đã có quy định về quy đổi điểm IELTS sang điểm thi tiếng Anh.

quy đổi điểm ielts thi đại học 2022

  • Chứng chỉ IELTS [và các chứng chỉ ngoại ngữ khác] được sử dụng để quy đổi thành điểm tiếng Anh trong kỳ thi THPT Quốc gia theo thang 10.
    • Ví dụ, tại ĐH Quốc tế [ĐH Quốc gia TP.HCM], điểm IELTS 6.0 được quy đổi thành 10 điểm tiếng Anh, điểm IELTS 5.5 được quy đổi thành 8.5 điểm tiếng Anh.
  • Chứng chỉ IELTS được kết hợp với 1 hay nhiều yếu tố khác [kết quả thi THPT Quốc gia, kết quả học tập trung bình 3 năm THPT [học bạ], Giải thưởng Học sinh giỏi,…] để xét tuyển kết hợp.
    • Ví dụ, ĐH Hoa Sen xét tuyển kết hợp giữa kết quả THPT Quốc gia và chứng chỉ IELTS 6.5 trở lên [đối với ngành ngôn ngữ Anh], IELTS 6.0 trở lên [ngành Quản trị khách sạn…]

Nhiều trường đại học top đầu hiện nay đều xét bằng IELTS, TOEFL hoặc ngôn ngữ Nhật, Hàn. Quy đổi điểm thì mỗi trường tính theo cách khác nhau, chủ yếu quy đổi điểm 8 trở lên.

Trong đó quy định của các trường về đổi điểm chứng chỉ sang điểm tiếng Anh nổi bật có các trường như dưới đây.

Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học mới nhất 2022

ĐH Ngoại thương xét tuyển chứng chỉ quốc tế còn thời hạn, tối thiểu là 6.5 IELTS.

IELTS 6.5 xét tuyển đại học ngoại thương nhưng mức điểm càng cao, bạn sẽ có nhiều lợi thế hơn.

Bên cạnh IELTS, yêu cầu xét tuyển về điểm trung bình chung 3 năm THPT chuyên, điểm tổng 2 môn còn lại theo tổ hợp xét tuyển đạt điểm sàn.

Đề án tuyển sinh của trường quy định đổi điểm như sau:

Ngoài điểm IELTS, tổng điểm còn tính theo điểm trung bình chung kết quả học tập các năm lớp 10,11,12 đạt 8.0. Áp dụng xét tuyển thẳng ngành Ngôn ngữ Anh và Kinh tế quản lý.

Xét tuyển những thí sinh có điểm trung bình các môn của từng học kỳ lớp 10, 11, 12 đạt từ 7 trở lên và có chứng chỉ IELTS Academic từ 5.5 trở lên.

Với những đối tượng này, điểm xét tuyển được tính theo công thức:

  • Điểm xét tuyển = [Điểm quy đổi từ chứng chỉ hoặc giải] x 2 + Điểm trung bình chung các học kỳ lớp 10, 11, 12 + Điểm ưu tiên [nếu có].

  • Trong đó, nếu đạt 5.5 IELTS sẽ tương đương 8 điểm quy đổi; 6.0 IELTS tương đương 9 điểm quy đổi; IELTS 6.5 – 9.0 tương đương 10 điểm quy đổi.

Năm 2020-2021 và dự kiến năm nay, Đại học KTQD xét tuyển với quy đinh 5.5 IELTS trở lên. Quy đổi điểm chưa được ban hành chi tiết, chúng tôi sẽ tiếp tục cập nhật tiếp theo.

Ngoài điểm IELTS, trường còn tính điểm môn Toán + một môn khác trong tổ hợp xét tuyển với tổng 14 điểm trở lên. Trường sẽ xét từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu.

Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi ĐH Bách Khoa TPHCM

Quy định cho các ngành có khối tuyển sinh A01, D01, D07 được quy đổi điểm IELTS sang điểm tiếng Anh như sau:

CÙng với điểm IELTS là quy định điểm các môn khác trong tổ hợp khối xét tuyển.

Điểm IELTS đổi sang điểm đại học Luật Hà Nội như sau:

Và tính điểm theo 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển.

Với những thí sinh có IELTS đạt 5.0 sẽ có điểm quy đổi để xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT là 7 điểm; từ 7.0 trở lên sẽ được quy đổi thành 10.

Thí sinh có chứng chỉ IELTS phải còn hiệu lực đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển đại học, đồng thời thí sinh cần nộp bản sao công chứng về học viện để xét quy đổi điểm tuyển sinh.

Bên cạnh đó điều kiện xét tuyển là lấy điểm Toán, Ngữ Văn, Vật Lý hoặc Hóa trong kỳ thi tốt nghiệp + điểm quy đổi từ chứng chỉ.

Xét tuyển kết hợp bằng cách lấy điểm Toán cùng môn Ngữ văn, Vật lý hoặc Hóa học từ kỳ thi tốt nghiệp THPT và điểm tiếng Anh được quy đổi từ chứng chỉ quốc tế. Theo đó, IELTS 5.5 sẽ được quy thành 9,5 điểm; IELTS 6.0 sẽ được quy thành 10 điểm.

Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10

IELTS

TOEFL iBT

SAT

ACT

Quy đổi theo thang điểm 10

5.5

55 – dưới 60

1050 – dưới 1200/1600

22 – dưới 26

9,5

Từ 6.0 trở lên

60 trở lên

1200/1600 trở lên

26 trở lên

10

Trường ĐH Dược Hà Nội: 

Ngoài cộng điểm cho thí sinh đoạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố, trường này còn cộng điểm khuyến khích cho thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên.

Điểm khuyến khích cao nhất là 2 với chứng chỉ tiếng Anh. Nếu đạt nhiều chứng chỉ hoặc nhiều giải, thí sinh chỉ được chọn mức điểm khuyến khích cao nhất, không cộng nhiều lần.

Kết hợp xét tuyển là tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm.

Quy định đổi điểm theo đề án như sau:

Kết hợp xét tuyển là điểm trung bình của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt 21 điểm trở lên tính theo năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm 12.

Trên đây là một số thông tin quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học, tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh. Các bạn cùng tham khảo nhé! 

Mức điểm quy đổi của nhiều trường khác cũng tương tự. Tuy nhiên sẽ có sự sai lệch riêng và trường ở top cao thì điều kiện quy đổi bằng IELTS điểm càng cao.

Bài viết cùng series:

Like share và ủng hộ chúng mình nhé:

Nếu thấy bài biết hay và hữu ích hãy donate cho blog nhé

Donate qua ví MOMO:

Donate qua Viettel Pay:

Video liên quan

Chủ Đề