Bảng so sánh giống nhau khác nhau năm 2024

Câu 2 trang 36 sách bài tập Lịch Sử 6: So sánh sự giống nhau và khác nhau về điều kiện tự nhiên của Hy Lạp và La Mã cổ đại.

Nội dung so sánh

Hy Lạp

La Mã

Giống nhau

Khác nhau

Quảng cáo

Lời giải:

Nội dung so sánh

Hy Lạp

La Mã

Giống nhau

- Bán đảo nằm sát Địa Trung Hải, có nhiều vũng, vịnh kín gió, lòng đất nhiều khoáng sản,...

Khác nhau

Lãnh thổ chủ yếu ở khu vực Tây Âu và ven bờ Tiểu Á.

Thời kì đế chế, lãnh thổ La Mã mở rộng ra cả ba châu lục, với nhiều đồng bằng,...

Đáp án: C

Giải thích: Rô-ma là thủ đô của I-ta-li-a hiện nay.

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải sách bài tập Lịch Sử lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

  • Câu 1 trang 36 sách bài tập Lịch Sử 6: Rô-ma là thủ đô của quốc gia nào hiện nay? ....
  • Câu 3 trang 36 sách bài tập Lịch Sử 6: Ốc-ta-vi-út Xê-da nổi tiếng ở La Mã cổ đại vì điều gì ....
  • Câu 4 trang 36 sách bài tập Lịch Sử 6: Hãy hoàn thiện hồ sơ về nhân vật lịch sử sau đây. ....
  • Câu 5 trang 37 sách bài tập Lịch Sử 6: Bê tông là một trong những phát minh tiêu biểu của người La Mã ....
  • Câu 6 trang 37 sách bài tập Lịch Sử 6: Em hãy cho biết ý nghĩa của những từ khoá sau đây. ....
  • Bảng so sánh giống nhau khác nhau năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bảng so sánh giống nhau khác nhau năm 2024

Bảng so sánh giống nhau khác nhau năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn, Giải sách bài tập Lịch Sử lớp 6 hay, chi tiết - Chân trời sáng tạo của chúng tôi được biên soạn bám sát Sách bài tập Lịch Sử 6 bộ sách Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Câu so sánh trong tiếng Trung có 4 dạng, so sánh ngang bằng, so sánh giống nhau, so sánh hơn và so sánh kém. Hôm nay Tiếng Trung Thượng Hải sẽ cùng các bạn tìm hiểu mẫu câu so sánh giống nhau trong tiếng Trung nhé!

1. A 跟 B 一样

Biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái tương đồng giống nhau.

Ví dụ:

1. 我的看法跟他一样。

Wǒ de kàn fǎ gēn tā yí yàng .

Cách nhìn nhận của tôi giống như anh ấy.

2. 房里黑暗得跟墨一样。

Fáng lǐ hēi àn de gēn mò yí yàng.

Trong nhà tối đen như mực.

2. A 跟 B 一样 + tính từ/ động từ

Mẫu câu so sánh này chỉ ra 2 sự vật giống nhau ở 1 đặc điểm cụ thể.

Ví dụ:

1. 他跟我一样高。

Tā gēn wǒ yīyàng gāo.

Anh ấy cao như tôi.

2. 这种花跟那种花一样香。

Zhè zhǒnghuā gēn nà zhǒnghuā yīyàng xiāng.

Loại hoa này và loại hoa kia thơm như nhau.

3. 你跟我一样喜欢看电影。

Nǐ gēn wǒ yīyàng xǐhuān kàn diànyǐng.

Bạn và tôi giống nhau đều thích xem phim.

3. A 跟 B 一样 + động từ + 得 + tính từ

Dạng câu này diễn tả 2 đối tượng cùng làm một hành động có tính chất giống nhau.

Ví dụ:

1. 他跟我一样来得早。

Tā gēn wǒ yīyàng láide zǎo.

Anh ấy đến sớm giống tôi.

2. 马跟豹一样跑得快。

Mǎ gēn bào yīyàng pǎo de kuài.

Ngựa và báo chạy nhanh như nhau.

– Dạng câu này còn có thể dùng như sau:

A+ động từ + 得跟 B 一样 + tính từ

Ví dụ:

他游得跟我一样好。

Tā yóu dé gēn wǒ yīyàng hǎo.

Anh ấy bơi giỏi như tôi.

4. ….如……般

Đây là câu so sánh ngang bằng, thường dùng trong miêu tả đồ vật hoặc cảnh vật. Cách nói này thường dùng trong văn viết

Ví dụ:

爱如生命般莫測。

Ài rú shēng mìng bān mò cè.

Tình yêu cũng khó lường như số phận kia vậy.

5. A 像 B 一样

Câu so sánh hai chủ thể giống nhau, cũng khi dùng để miêu tả hai hiện tượng, hai người giống nhau

Ví dụ:

他像妈妈一样。

Tā xiàng māmā yīyàng.

Anh ấy giống mẹ như đúc.

6. A 像 B 似的 / A 跟 B 似的

Đây cũng là cách so sánh hai sự vật tương tự nhau.

Ví dụ:

他说得像/ 跟真的似的, 如果最后他不笑,我也不知道他在逗我。

Tā shuō dé xiàng/ gēn zhēn de shì de, rúguǒ zuìhòu tā bù xiào, wǒ yě bù zhīdào tā zài dòu wǒ.

Anh ấy nói như thật ý, nếu sau đó anh ấy không cười, tôi cũng không biết là anh ấy đang đùa tôi.

Trên đây là một số cấu trúc so sánh giống nhau trong tiếng Trung. Tiếng Trung Thượng Hải hi vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong việc học tiếng Trung. Hãy tiếp tục theo dõi các bài viết khác trên website Tiếng Trung Thượng Hải để cùng học tiếng Trung với nhiều chủ đề thú vị khác nhé!