Báo cáo tài chính Ngân hàng OceanBank

By  /  ngày 28/05/2022

CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ VIỆC BÁN KHOẢN NỢ XẤU Công ty Cổ phần Đầu tư Đại Dương Thăng Long...

By  /  ngày 28/05/2022

  CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ VIỆC BÁN KHOẢN NỢ XẤU Công ty Cổ phần Tập đoàn Đại Dương [OGC]...

By  /  ngày 18/04/2022

Sau 1 năm đầy biến động, cuộc đua chiếm quyền kiểm soát tại Ocean Group [HOSE: OGC] dường như đang...

By  /  ngày 08/03/2022

Ngày Quốc Tế Phụ Nữ 8/3 năm nay, Givral Bakery – thương hiệu bánh Pháp danh tiếng hơn 70 năm...

By  /  ngày 05/01/2022

Ngày 01/01/2022 vừa qua đánh dấu sự ra đời của cửa hàng Givral Café thứ 4 tại Hà Nội. Nằm...

By  /  ngày 22/12/2021

Ngày 18/12/2021 vừa qua, Công ty Cổ phần Kem Tràng Tiền – đơn vị thành viên của OCH Corporation đã...

By  /  ngày 08/12/2021

Giáng sinh đã gõ cửa từng nhà, len lỏi khắp các ngõ ngách mỗi con phố. Bỏ qua những bận...

By  /  ngày 12/11/2021

Tôn sư trọng đạo là truyền thống nhân văn tốt đẹp của dân tộc ta từ ngàn đời xưa đến...

By  /  ngày 03/11/2021

Ra đời từ năm 1958, Kem Tràng Tiền tự hào là thương hiệu kem nổi tiếng với lịch sử lâu...

By  /  ngày 31/10/2021

Lũy kế 9 tháng đầu năm, OGC đạt doanh thu 304 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế 44,6 tỷ...

Danh sách nhóm:1. Phan Thị Hoài2. Nguyễn Thị Lanh3. Trần Thị Hương4. Nguyễn Thị Y Thảo5. Trần Thị Kiều OanhMỤC LỤC:Chương 1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG OCEANBANKI, Giới thiệu về ngân hàng OCEANBANKII, Một số hoạt động chủ yếu tại ngân hàng OCEANBANK1. Hoạt động huy động vốn2. Hoạt động tín dụng3. Hoạt động thanh toán chuyển tiền4. Kinh doanh cung ứng dịch vụ ngoại hối và sản phẩm phái sinh.5. Hoạt động khácIII, Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011-2012Chương 2. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI OCEANBANKI, Các báo cáo tài chính của OCEANBANK1. Bảng cân đối kế toán2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệII, Phân tích khả năng sinh lời:1. Tỷ suất sinh lời so với doanh thu2. Khả năng sinh lời so với tài sản3. Khả năng sinh lời so với vốn chủ sở hữuIII, Phân tích cơ cấu và chỉ số1. Phân tích cơ cấu2. Phân tích chỉ sốChương 3. ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊI, Thực trạngII, các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính, một số kiến nghị đề xuất 1. Đối với bảng cân đối kế toán2. Đối với báo cáo hoạt động hoạt động kinh doanh3. đối với báo cáo lưu chuyên tiền tệ• KẾT LUẬN • TÀI LIỆU THAM KHẢO CHƯƠNG I:KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG OCEANBANK I,GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG OCEANBANK Thành lập năm 1993 và chuyển đổi mô hình hoạt động ngân hàng TMCP từ năm 2007, Ngân hàng TMCP Đại Dương [OceanBank] tự hào là Ngân hàng TMCP đa năng, hiện đại, có sự bứt phá về doanh thu, tổng tài sản và vốn điều lệ hàng năm. Năm 2012, vốn điều lệ của ngân hàng là 4.000 tỷ đồng, thiết lập quan hệ đại lý với hơn 300 ngân hàng lớn trên thế giới. Hiện ngân hàng được đánh giá là một trong những ngân hàng có cấu trúc tài chính lành mạnh, an toàn nhất trong hệ thống ngân hàng. Trong năm 2012, Hermes Capital [UK] với nhiều năm kinh nghiệm hoạt động trong các lĩnh vực tư vấn, đầu tư tài chính, ngân hàng tại nhiều quốc gia trên thế giới đã chính thức trở thành cổ đông nước ngoài của OceanBank. Với hệ thống mạng lưới phát triển sâu rộng - 21 chi nhánh và trên 100 điểm giao dịch trong hệ thống, đội ngũ hơn 2000 CBNV, OceanBank cung cấp cho khách hàng các sản phẩm, dịch vụ tài chính ngân hàng đa năng, hiện đại và hiệu quả, phù hợp với nhu cầu và đặc điểm cư dân, kinh tế vùng miền. Không chỉ cung cấp các dịch vụ ngân hàng truyền thống, OceanBank đẩy mạnh phát triển các dịch vụ ngân hàng điện tử, tạo ra các sản phẩm có hàm lượng kỹ thuật công nghệ cao, bảo mật cho các nhóm khách hàng doanh nghiệp và cá nhân.Đây là những bước đi vững chắc của OceanBank trong việc phấn đấu mục tiêu nằm trong Top 5 Ngân hàng hàng đầu Việt Nam có số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử và doanh số giao dịch qua kênh ngân hàng điện tử chiếm tỷ trọng cao nhất trong tương lai, áp dụng những giải pháp công nghệ hàng đầu trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng. Xác định sự phát triển phải gắn liền với lợi ích chung của xã hội, OceanBank luôn tích cực tham gia các hoạt động xã hội từ thiện: triển khai chương trình từ thiện "Nguồn sáng", chữa và phẫu thuật các bệnh về mắt có khả năng gây mù cho người nghèo trên toàn quốc, tài trợ xây dựng trường, trạm y tế, tài trợ từ thiện cho cháu Trần Danh Tùng phẫu thuật do mắc hội chứng Apert, tặng quà cho trẻ em nghèo…Với các giá trị tạo ra cho khách hàng, cổ đông, xã hội , OceanBank đã giành được nhiều danh hiệu, giải thưởng, bằng khen của các tổ chức trong nước và quốc tế cho tập thể và cá nhân xuất sắc của ngân hàng, như Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam, Ngân hàng bán lẻ có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam do tạp chí Global Banking & Finance Review trao tặng; Giải thưởng STP [Straight – Through – Processing] dành cho ngân hàng thanh toán đạt chuẩn cao do Wells Fargo trao tặng; Top 100 Ngân hàng có Bảng cân đối kế toán mạnh nhất Khu vực Châu Á Thái Bình Dương; Top 500 Ngân hàng Lớn nhất Khu vực Châu Á Thái Bình Dương; Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam [VNR500]; Top 200 doanh nghiệp đóng thuế thu nhập doanh nghiệp lớn nhất…Thành công của OceanBank được kết tinh từ nhiều yếu tố. Đó là sự nhất quán từ việc xây dựng đường lối, chính sách đến việc thực thi kế hoạch, là sự quyết tâm theo đuổi chiến lược kinh doanh lấy mục tiêu phát triển bền vững làm trọng tâm, là sự chủ động trong công tác quản trị, là sự đoàn kết của tập thể cán bộ nhân viên. Và chắc chắn, vị thế của OceanBank có được ngày hôm nay không thể được xây đắp nếu không có sự đồng hành của cổ đông, nhà đầu tư và khách hàng.Kiên định thực hiện mục tiêu, OceanBank sẽ tiếp tục nỗ lực phấn đấu trở thành Ngân hàng sáng tạo nhất, quản lý tốt nhất và được khách hàng đánh giá là ngân hàng "hướng về khách hàng" tốt nhất trong toàn ngành bằng việc nâng cao các sản phẩm dịch vụ, tăng cường hợp tác với các tập đoàn lớn trong và ngoài nước, tích cực đồng hành cùng các doanh nghiệp, chú trọng công tác quản lý đào tạo và phát triển nhân sự, không ngừng ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin để đảm bảo hoạt động ổn định và an toàn của hệ thống…I. Một số hoạt động chủ yếu tại ngân hàng OCEANBANK.1. Hoạt động huy động vốn . Ngân hàng Đại Dương huy động vốn dưới các hình thức sau:• Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và loại tiền gửi khác.• Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước theo quy định của NHNN.• Vay vốn của các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.• Vay vốn của NHNN dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của luật ngân hàng nhà nước Việt Nam.• Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN.2. Hoạt động tín dụng. Ngân hàng Đại Dương cấp tín dụng cho tổ chức cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh ngân hàng, phát hành thẻ tín dụng, bao thanh toán trong nước, bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng được phép thực hiện thanh toán quốc tế và các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được ngân hàng nhà nước chấp thuận.3. Hoạt động thanh toán chuyển tiền. • Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ.• Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác sau khi được ngân hàng nhà nước chấp thuận.4. Kinh doanh cung ứng dịch vụ ngoại hối và sản phẩm phái sinh.• Thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ trên thị trường nước ngoài.• Cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế.• Cung cấp các giao dịch hối đoái dưới hình thức giao dịch giao ngay, kỳ hạn, hoán đổi, quyền lựa chọn, hợp đồng tương lai và các giao dịch hối đoái khác theo quy định của NHNN trong từng lĩnh vực.• Huy động vốn, cho vay và bảo lãnh bằng ngoại tệ dưới hình thức theo quy định của NHNN.• Phát hành, đại lý phát hành thẻ quốc tế.• Chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá bằng ngoại tệ.• ủy nhiệm cho tổ chức tín dụng khác và tổ chức kinh tế làm đại lý cung ứng một số dịch vụ ngoại hối, bao gồm dịch vụ thu đổi ngoại tệ, dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ và các dịch vụ khác.• Cung cấp các dịch vụ ủy thác và quản lý tài sản bằng ngoại hối.• Cung câp các dịch vụ ngân hàng đầu tư bằng ngoại hối.• Cung ứng các dịch vụ tư vấn cho khách hàng về ngoại hối.• Thực hiện các hoạt động ngoại hối khác theo thông lệ quốc tế và phù hợp với pháp luật Việt Nam theo quy định của NHNN.5. Các hoạt động khác . • Thực hiện nghiệp vụ ủy thác, nhận ủy thác đại lý trong lĩnh vực lien quan đến hoạt động ngân hàng.• Tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển các tổ chức, cá nhân trong nước.• Hùn vốn và liên doanh theo pháp luật hiện hành.• Tham gia thị trường tiền tệ.• Mua, bán trái phiếu chính phủ,trái phiếu doanh nghiệp.• Dịch vụ môi giới tiền tệ.• Kinh doanh vàng theo quy định của pháp luật.• Lĩnh vực,dịch vụ khác theo quy định của NHNN.Chương 2. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI OCEANBANKI, Các báo cáo của OCEANBANK1. Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là bảng tóm tắt Tài Sản ,Nợ Phải Trả và Vốn Chủ Sở Hữu tại một thời điểm nào đó,thường là cuối năm hoặc cuối quý

2. Bảng Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh

Doanh

3. Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ Của Ngân hàng

OCEANBANK

Nhận xét:

* Về tài sản: • Năm 2012 tổng tài sản cua OCEANBANK đạt 64.462.099.428.517đ tăng 1.822.782.551.466đ so với đầu năm.Các khoản mục tăng mạnh có thể kể đến là:Tiền gửi tại ngân hàng NN tăng 2.987.089.349.701đ;tín dụng tăng 6.609.310.439.985đ;đầu tư tăng 3.384.101.914.382đ.• Có thể thấy trong cơ cấu tổng tài sản của ngân hàng thì khoản mục tín dụng và tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác luôn là 2 khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản trong năm 2011,2012. • Trong năm 2011 dư nợ cho vay là 18.955.669.015.033đ chiếm 30,26% trong tổng tài sản của ngân hàng,chiếm tỷ trọng cao thứ 2 trong tổng TS. Sang đến năm 2012 dư nợ cho vay tiếp tục tăng trưởng đạt 25.564.979.455.018đ chiếm tỷ trọng cao nhất là 39,66% trong tổng TS.Như vậy khoản mục tín dụng qua 2 năm đã tăng 6.609.310.439.985đ. đây là khoản mục tăng rất cao thể hiện sự tăng trưởng lớn trong khoản mục tín dụng.• Các khoản tiền gửi tại các tổ chức tín dụng giảm so với năm 2011. Năm 2011 khoản tiền gửi TCTD khác là 24.217.086.225.731đ chiếm 38,66% trong tổng TS,là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng TS. Sang đến năm 2012 con số này giảm xuống còn 15.330.212.257.263đ chiếm tỷ trọng 23,78%,so với năm 2011 khoản mục naỳ giảm 8.886.873.968.468đ,chiếm tỷ trọng lớn thứ 3 trong tổng TS của NH là các khoản đầu tư.• Năm 2011 tổng các khoản đầu tư là 11.705.301.253.319đ chiếm tỷ trọng 18,69% trong tổng TS. Sang năm 2012 con số này đạt 15.089.403.167.701đ,chiếm 23,41%  Như vậy khoản mục đầu tư 2012 tăng lên 3.384.101.914.382đ.  Trong năm 2012 hầu hết các khoản mục trong tổng TS cua NH đều có sự tăng trưởng và phát triển,tuy nhiên bên cạnh đó các khoản mục tiền mặt tại quỹ,TG tại NHNN,TS có khác,TSCĐ giảm nhưng giảm không đáng kể so với tổng TS của NH. Cơ cấu TS của NH khá hợp lý.các khoản mục sinh lời đều chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản của ngân hàng,mà cao nhất là khoản mục tín dụng và tiền gửi tại các TCTD khác.hai khoản mục này thay đổi vị trí nhất nhì trong tỷ lệ so với tổng tài sản cho nhau qua các năm.Về Nguồn Vốn:• Tổng nguồn vốn tăng 1.822.782.551.466đ,cụ thể là năm 2011 Tổng Nguồn vốn là 62.639.316.877.051 đến năm 2012 tăng lên 64.462.099.428.517• Nhìn vào cơ cấu thì ta thấy Vốn huy động là thành phần chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng NV của ngân hàng.• Năm 2011 Vốn Huy Động là 56.415.108.922.396 đến năm 2012 là 56.476.872.569.569 chiếm 90% trong tổng NV của NH tăng lên 61.763.647.163 không đáng kể.• Nhìn vào bảng ta thấy Vốn Đi Vay của NH năm 2011 là 967.489.581.219 chiếm 2% trong tổng NV nhưng đến năm 2012 con số này lên đến 2.921.284.795.929 chiếm 5%.như vậy qua 2 năm nguồn vốn vay tăng 1.593.795.214.710 ta thấy khoản vốn vay của ngân hàng OCEANBANK tăng mạnh so với năm 2011.• Khoản mục cuối cùng trong tổng nguồn vốn là vốn và các quỹ đây là phần vốn duy nhất thuộc quyền sở hữu của ngân hàng chiếm tỷ trọng khiêm tốn nhưng đóng vai trò hết sức quan trọng trong thực tiễn hoạt động của bất cứ ngân hàng nào. Nhìn vào bảng ta thấy năm 2011 vốn và các quỹ là 4.644.050.596.895 sang năm 2012 giảm xuống còn 4.484.814.066.103 Tổng nguồn vốn tăng mạnh đồng hành cùng tổng tài sản của ngân hàng tăng lên cho thấy sự tăng trưởng và phát triển của OCEANBANK. Với số vốn có trong tay ngân hàng đã xây dựng cho mình một cơ cấu tài sản khá hợp lí trong đó mảng tín dụng đầu tư chiếm tỷ trọng lớn. sự ăn khớp giữa cơ cấu tài sản và nguồn vốn cho thấy một chiến lược kinh doanh có hiệu quả của ngân hàng đồng thời cũng tạo ra hình ảnh về một ngân hàng luôn luôn chủ động trước những biến động trong tương lai đón đầu và tiến lên không ngừng trong thực tiễn hoạt động kinh doanh của mình.ĐÁNH GIÁ VỐN TỰ CÓ:Nhận xét:• Nhìn vào bảng ta thấy: năm 2011 vốn tự có của NH là 3.547.980.011.613đ thì sang năm 2012 vốn tự có đã tăng thêm 936.834.054.490đ đạt con số 4.484.814.066.103đ vào thời điểm 31/12/2012 tương đương với tốc độ tăng là 26,4%,đây là một tốc độ tăng khá cao cho thấy KQKD của OCEAN bank qua 2 năm .• Ta thấy vốn tự có tăng từ 2011 sang 2012 là do vốn điều lệ tăng từ 3.500.000.000.000đ lên 4.000.000.000.000đ [tương đương tăng 500.000.000.000đ tức là tăng 14,29%]• Có 2 khoản mục không đổi là vốn khác và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ.• Quỹ khác giảm từ 538.363.953.800đ ở năm 2011 xuống còn 436.834.054.490đ ở 2012 tức là giảm 101.529.899.310đ tương đương với 18,86%.Nhận xét:Nhìn vào bảng ta thấy: cho vay trung dài hạn là loại hình cho vay chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu cho vay của OCEANBANK,cụ thể là: năm 2011 đạt 10.904.548.662.473 chiếm 56.83% trong tổng dư nợ của ngân hàng, sang năm 2012, cho vay trung dài hạn vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất, đạt 14.154.254.693.068, chiếm 53.94%. về số tương đối cho vay dài hạn có sự tăng trưởng 29,8% từ năm 2011 sang năm 2012III. PHÂN TÍCH VỀ BẢNG LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ.Nhận Xét:• Nhìn vào bảng trên ta thấy lưu chuyển tiền thuần trong kỳ trong năm 2012 là [11.513.470.751.610đ] giảm 11.012.877.703.981đ tức là giảm 2199,97%. Do các bộ phận cấu thành nên bảng lưu chuyển tiền thuần trong kỳ có mối quan hệ tổng số nên bằng phương pháp cân đối ta nhận thấy sự biến động đó là do các bộ phận sau:• Lưu chuyển thuần từ hoạt kinh doanh năm 2012 là [11.396.015.959.207] giảm so với năm 2011 là 10.978.682.680.672 tương đương với giảm 2630,68%.• Lưu chyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư năm 2012 là 82.545.207.597,năm 2011 là [198.259.769.094] như thế khoản lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư tăng 280.804.976.691 tức là tăng 141,63%.• Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính năm 2012 là [200.000.000.000đ] giảm 315.000.000.000 tương đương là giảm 273,91% so với năm 2011. Như vậy về số tuyệt đối thì lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh giảm mạnh nhất,sau đó là lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính,riêng khoản lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động từ đầu tư tăng. Do đó làm cho tổng lưu chuyển tiền thuần trong kỳ giảm 11.513.470.751.610* Phương trình cân đối là :[11.012.877.703.981]= [10.978.682.680.672] + 280.804.976.691 + [315.000.000.000] Nhìn vào bảng trên ta thấy khoản mục tiền tồn cuối kỳ năm 2012 là 6.023.167.435.800, năm 2011 là 17.536.638.187.410 giảm 11.513.470.751.610 tương đương với giảm 65,65% so với năm 2011. Như vậy xét một cách sơ bộ có thể thấy trong năm 2012 ngân hàng OCEANBANK đã sữ dụng nhiều hơn số tiền của mình vào hoạt động kinh doanh cũng như hoạt động sinh lời khác , giảm thiểu tình trạng tiền ứ đọng vào cuối kỳ.IV.Phân tích khả năng sinh lời.Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012So sánh năm 2011/2012 Số tiền Tỷ trọng[%]Số tiền Tỷ trọng[%]Số tuyệt đối %TN từ lãi & các khoản TN tương tự6.428.069.375.64196,357 6.404.273.557.69096.690 -23.795.817.951 -0,37Thu lãi tiền gửi 1.830.231.447.415 27,435 1.621.439.041.39524,48 -208.792.406.020-11,408Thu lãi cho vay 2.783.730.379.884 41,728 3.198.891.540.32648,296 415.161.160.44214,914Thu lãi từ KD đầu tư chứng khoán nợ1.297.171.988.728 19,445 1.343.428.655.40920,283 46.256.666.681 3,566Thu từ hoạt động tín dụng khác 516.935.559.614 7,749 240.514.320.560 3,631 -276.421.239.054-53,473Thu từ hoạt động dịch vụ 46.048.215.063 0,69 43.401.907.143 0,655 -2.646.307.920 -5,747Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh 15.085.555.316 0,226 17.220.434.529 0,26 2.134.879.213 14,152Thu từ dịch vụ thanh toán 21.421.338.783 0,321 17.780.878.589 0,268 -3.640.460.194 -16,995Thu từ nghiệp vụ ủy thác và đại lý 5.853.664.733 0,088 2.991.508.876 0,045 -2.862.155.857 -48,895Thu từ dịch vụ thu xếp vốn và tư vấn157.278.254 0,002 0 -157.278.254 -100Thu khác 3.530.377.977 0,053 5.409.085.149 0,082 1.878.707.172 53.215TN từ mua bán chứng khoán KD58.189.210.237 0,872 7.958.234.331 0,12 -50.230.975.906 -86,324TN từ hoạt động KD ngoại hối 61.111.057.303 0,916 58.763.984.264 0,887 -2.347.073.039 -3,841thu từ KD ngoại tệ giao ngay 57.945.057.303 0,869 53.056.196.648 0,801 4.888.860.655 -8,437Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện2.966.000.000 0,044 2.690.519.316 0,041 -275.480.684 -9,288Thu từ các công cụ TC phái sinh tiền tệ200.000.000 0,003 3.017.268.300 0,046 2.817.268.300 1408,634TN tù mua bán chứng khoán đầu tư8.273.086 0 38.544.162.858 0,582 38.535.889.772 465.798,250TN từ hoạt động khác 77.664.228.009 1,164 70.565.768.945 1,065 -7.098.459.064 -9,14Tổng doanh thu 6.671.090.359.339 100,000 6.623.507.615.231100,000 -76.371.943.018 -1,145Nhận xét:Nhìn một cách tổng quát , tổng thu nhập năm 2012 là 6623507615231đ, giảm 76371943018đ so với tổng thu nhập năm 2011. Sự giảm xuống này là do thu nhập từ lãi và các khoản thu nhập tương tự giảm 23795817951đ tương ứng với giảm 0,37%, thu nhập từ hoạt động dịch vụ giảm 2646307920đ tương ứng với 5,747%, thu nhập từ mua bán chứng khoán kinh doanh giảm 50230975906 tương ứng 86,324%, thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối giảm 2347073039đ tương ứng với 3,841%, thu nhập từ hoạt động khác giảm 7098459064đ tương ứng với 9,14% .hầu hết các khoản thu nhập đều giảm xuoongs duy chi có khoản thu từ mua bán chứng khoán đầu tư tăng 38535889772đ tương ứng với 465798,25%. Điều này cho thấy một dấu hiệu của sự suy giảm của Oceanbank qua các năm.V. Phân tích chi phí của Oceanbankchỉ tiêu năm 2011 năm 2012 so sánh số tiềntỷ trọng [%] số tiềntỷ trọng [%] số tuyệt đối %tổng CP lãi và các khoản CP tương tự 4.833.514.862.029 82,533 4.783.911.029.098 80,196 -49.603.832.931 -1,026Trả lãi tiền gửi 4.692.034.995.736 80,1174.668.373.564.273 78,259 -23.661.431.463 -0,504trả lãi tiền vay 63.156.486.734 1,078 35.014.422.484 0,587 -28.142.064.250 -44,559chi phí hoạt động tín dụng khác 78.323.379.559 1,337 80.523.042.341 1,350 2.199.662.782 2,808chi phí từ hoạt động dịch vụ 30.633.448.416 0,523 27.554.530.957 0,462 -3.078.917.459 -10,051chi về dịch vụ thanh toán 21.672.714.477 0,370 23.585.955.158 0,395 1.913.240.681 8,828chi về dịch vụ ủy thác và đại lý 8.170.099.208 0,140 2.505.931.795 0,042 -5.664.167.413 -69,328chi về dịch vụ tư vấn 790.602.731 0,013 1.344.491.004 0,023 553.888.273 70,059chi về hoa hồng môi giới 32.000 0,000 118.153.000 0,002 118.121.000369.128,125chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối 109.598.797.834 1,871 28.620.988.326 0,480 -80.977.809.508 -73,886chi về kinh doanh ngoại tệ giao ngay 51.415.465.498 0,878 24.548.396.587 0,412 -26.867.068.911 -52,255lổ chênh lệch tỷ giá chứa thực hiện 664.617.765 0,011 0 0,000 -664.617.765 -100,000chi về kinh doanh vàng 492.000.000 0,008 0 0,000 -492.000.000 -100,000chi về các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ 57.026.714.571 0,974 4.072.591.739 0,068 -52.954.122.832 -92,858chi phí về mua bán chứng khoán kinh doanh 904.053.040 0,015 3.446.874.252 0,058 2.542.821.212 281,269chi về chứng khoán đầu tư 50.726.061.196 0,866 56.833.938.446 0,953 6.107.877.250 12,041chi phí về mua bán chứng khoán đầu tư 1.376 0,000 174.448.266 0,003 174.446.89012.677.826,308chi phí dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư 50.726.059.820 0,866 56.659.490.180 0,950 5.933.430.360 11,697chi phí hoạt động khác 91.587.284.085 1,564 331.139.187.315 5,551 239.551.903.230 261,556thoái lãi dự thu 78.220.882.051 1,336 322.325.919.707 5,403 244.105.037.656 312,071chi phí khác 13.366.402.034 0,228 8.813.267.608 0,148 -4.553.134.426 -34,064chi phí hoạt động 614.699.977.392 10,496 694.346.637.740 11,640 79.646.660.348 12,957chi nộp thuế và các khoản phí lệ phí 5.320.373.425 0,091 1.171.674.866 0,020 -4.148.698.559 -77,978chi phí cho nhân viên 203.148.661.005 3,469 255.548.288.468 4,284 52.399.627.463 25,794chi về tài sản 156.438.360.433 2,671 177.119.783.966 2,969 20.681.423.533 13,220chi cho hoạt động quản lý công vụ 175.356.363.514 2,994 199.485.567.881 3,344 24.129.204.367 13,760chi nộp phí bảo hiểm bảo toàn tiền gửi của KH 11.303.931.543 0,193 11.271.777.686 0,189 -32.153.857 -0,284chi phí dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 0 0,000 21.466.998.651 0,360 21.466.998.651 chi phí dự phong rủi ro cho các tài sản có khác 63.132.287.472 1,078 28.282.546.222 0,474 -34.849.741.250 -55,201chi phí thuế TNDN tính trên TNCT 155.462.843.940 2,655 66.996.334.762 1,123 -88.466.509.178 -56,905tổng chi phí5.856.493.879.516100,0005.965.294.989.939 100,000 108.801.110.423 1,858Nhận xét:• Bảng trên cho thấy tổng chi phí của ngân hang năm 2012 là 5965294989939đ tăng 108801110423đ so với 2011 tương đương với tốc độ tăng 11,858% Tổng chi phí tăng lên nguyên nhân là do sự tăng lên của chi phí về mua bán chứng khoán kinh doanh, chi phí về chứng khoán đàu tư, chi phí hoạt động khác và chi phí hoạt động.• Tổng chi phí về mua bán chứng khoán kinh doanh năm 2012 là 3.446.874.252 tăng • 2.542.821.212đ tương ứng với 281,269%, chi phí về chứng khoán đầu tư năm 2012 là 56.833.938.446đ tăng 6.107.877.250đ tương ứng với 12,041%, chi phí hoạt động khác năm 2012 là 331.139.187.315đ tăng 239.551.903.230 đ tương ứng với 261,556% và chi phí hoạt động năm 2012 là 694.346.637.740đ tăng 79.646.660.348đ tương ứng với 12,957%VI. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH: 1.Tỷ suất sinh lời so với doanh thuROS=DTTLNSTx100%*Năm 2012: 5705657689483855416285795823433145876398426943401907146096404273557792432143088+++++x100%=3,7%Nhận xét:Trong năm 2012, cứ 100đ doanh thu thuần thì doanh nghiệp sẽ thu được 3,7đ lợi nhuận sau thuế*Năm 2011: =9776642280082730867581892102336111105730346048215066416428096375624879311153+++++x100%=7,3%Nhận xét:Trong năm 2011, cứ 100đ doanh thu thuần thì doanh nghiệp sẽ thu được 7,3đ lợi nhuận sau thuếNhìn chung khả năng sinh lời so với doanh thu của năm 2012 giảm so với năm 2011 là 3,6%2.Khả năng sinh lợi so với tổng tài sảnROA=TTSbqLNSTx100%*Năm 2012: =7051]/2626393168728517[644620994792432143088+x100%=0,4%Nhận xét: Trong năm 2012,bình quân cứ 100đ Tài Sản đưa vào sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp sẽ thu được 0,4đ lợi nhuận sau thuế *Năm 2011:%83,0%10020000]551389030077051[626393168004879310000=+X

Video liên quan

Chủ Đề