Bao nhiêu cổ phiếu thì được 1 cổ phần?

Trước khi góp vốn vào một công ty cổ phần cần hiểu rõ về cổ phần trong loại hình này để nắm được lợi ích và trách nhiệm của người góp vốn.

Thế nào là cổ phần?

Theo quy định Luật doanh nghiệp 2014 cổ phần là phần chia nhỏ nhất vốn điều lệ của công ty. Cổ phần được thể hiện dưới hình thức cổ phiếu.

Giá trị mỗi cổ phần [mệnh giá cổ phần] do công ty quyết định và ghi vào cổ phiếu trừ trường hợp quy định tại Luật chứng khoán. Mệnh giá cổ phần có thể khác với giá chào bán cổ phần. Giá chào bán cổ phần do hội đồng quản trị quyết định nhưng không được thấp hơn giá thị trường tại thời điểm chào bán, trừ các trường hợp quy định tại Điều 125 Luật doanh nghiệp 2014, đó là:

"1. Cổ phần chào bán lần đầu tiên cho những người không phải là cổ đông sáng lập;

2. Cổ phần chào bán cho tất cả cổ đông theo tỷ lệ cổ phần hiện có của họ ở công ty;

3. Cổ phần chào bán cho người môi giới hoặc người bảo lãnh. Trường hợp này, số chiết khấu hoặc tỷ lệ chiết khấu cụ thể phải được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định khác;

4. Trường hợp khác và mức chiết khấu trong các trường hợp đó do Điều lệ công ty quy định”.

Các loại cổ phần của công ty cổ phần

Công ty cổ phần có các loại cổ phần sau:

1. Cổ phần phổ thông: công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông, người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông. Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất là 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán.

2. Cổ phần ưu đãi: công ty có thể có cổ phần ưu đãi, người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi. Cổ phần ưu đãi bao gồm:

- Cổ phần ưu đãi biểu quyết: là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông. Số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết thì sẽ do điều lệ công ty quy định.

Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được nắm giữ cồ phần ưu đãi biểu quyết. Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong vòng 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau thời hạn đó, cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.

Kể từ ngày chính thức hoạt động, công ty bạn đã đầu tư được bao nhiêu cho cơ sở vật chất? Đây là yếu tố quan trọng thể hiện sự chuyên nghiệp, quy mô công ty.

Góc quảng cáo: Nếu bạn muốn thay thế những thiết bị nội thất văn phòng đã cũ kĩ bằng những sản phẩm nội thất tiên tiến, bạn nên tham khảo những mẫu bàn nhân viên của nội thất 190, tủ tài liệu được nhiều doanh nghiệp sử dụng để trang bị thêm cho văn phòng công ty thêm hiện đại, đẳng cấp.

- Cổ phần ưu đãi cổ tức: là loại cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn cổ tức hàng năm, gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng. Cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng ghi trên cổ phiếu.

Cổ tức là khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc bằng tài sản khác từ nguồn lợi nhuận còn lại của công ty sau khi thực hiện nghĩa vụ về tài chính. Việc thanh toán cổ tức cho các cổ động của công ty cổ pần chỉ được tiến hành khi công ty kinh doanh có lãi, đã hoàn thành quy định nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật và ngay khi trả hết cổ tức đã định, công ty vẫn thanh toán đủ.

Xem thêm:

- Cổ phần ưu đãi hoàn lại: là cổ phần sẽ được công ty hoàn lại vốn bất cứ khi nào theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại.

- Cổ phần ưu đãi khác do điều lệ công ty quy định: Cổ phần phổ thông của công ty cổ phần không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. Tuy nhiên, cổ phần ưu đãi có thể chuyển thành cổ phần phổ thông [theo quyết định của đại hội đồng cổ đông].

Cổ phần là phần vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành nhiều phần bằng nhau. Vậy theo quy định mệnh giá cổ phần tối thiểu phải là bao nhiêu khi thành lập công ty?

Cổ phần là gì? Cổ phiếu là gì?

Cổ phần là phần vốn nhỏ nhất của công ty cổ phần. Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành nhiều phần bằng nhau được gọi là cổ phần.

Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó [].

Xem thêm: Cổ đông là gì? Phân biệt các loại cổ đông trong công ty cổ phần

Mệnh giá cổ phần là gì?


Mệnh giá cổ phần tối thiểu là bao nhiêu? [Ảnh minh họa]

Mệnh giá chính là giá trị danh nghĩa của một cổ phần, được in trên mặt của cổ phiếu, trái phiếu hoặc công cụ tài chính khác.

Ví dụ: Một công ty cổ phần có vốn điều lệ là 3.800.000.000 đồng, phát hành 380.000 cổ phần với mệnh giá là 10.000 đồng/cổ phần.

Mệnh giá cổ phần tối thiểu là bao nhiêu?

Theo Điều 111 Luật Doanh nghiệp, vốn điều lệ công ty cổ phần là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán các loại.

Tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp, vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.

Đối chiếu khoản 2 Điều 10 , mệnh giá cổ phiếu, chứng chỉ quỹ chào bán lần đầu ra công chúng là mười nghìn đồng Việt Nam.

Mệnh giá của trái phiếu chào bán ra công chúng là một trăm nghìn đồng Việt Nam và bội số của một trăm nghìn đồng Việt Nam.

Do đó, thông thường các công ty cổ phần thường để mệnh giá cổ phần là 10.000 đồng/cổ phần, vì đây cũng là mệnh giá tối thiểu để chào bán cổ phần lần đầu ra công chúng.

Chủ Đề