Cá nó để ở dằm thượng nghĩa là gì

Bai 5 Tu ngu dia phuong va biet ngu xa hoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [611.16 KB, 9 trang ]

[1]

Bài 5
Tiết 17


Tuần 5


Tiếng Việt : TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI[GDKNS]


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức


- Khái niệm từ ngữ địa phương , biệt ngữ xã hội.


- Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản .
2. Kĩ năng


- Nhận biết , hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội .


- Dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phù hợp với tình huống giao tiếp.


3. Thái độ : Giáo dục HS có ý thức sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội đúng hoàn
cảnh giao tiếp.


4. Năng lực HS : cảm nhận, quan sát, tưởng tượng, suy nghĩ, phân tích, vận dụng.
II. NỘI DUNG HỌC TẬP


- Hiểu rõ thế nào là từ ngữ địa phương ,thế nào là biệt ngữ xã hội.


- Nắm được hoàn cảnh sử dụng và giá trị của từ ngữ địa phương , biệt ngữ xã hội trong văn
cảnh .


III. CHUẨN BỊ



- Giáo Viên : Giáo án , SGK , SGV, tư liệu
- Học Sinh : Vở bài soạn, SGK, vở ghi bài
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP


1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm diện HS[1 phút]
2. Kiểm tra miệng: [3 phút]


Câu 1 : Phân biệt từ tượng hình và từ tượng thanh ? Cho vd để minh hoạ ? [6 điểm ].
Câu 2 : Tìm và đặt câu với 2 từ tượng thanh ? [4 điểm].


Đáp án :


Câu 1 : - Từ tượng hình là những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật
- Từ tượng thanh là những từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.


Câu 2 : - Nước chảy ào ào.


- Tiếng suối chảy róc rách .
3. Tiến trình bài học: [34 phút]


HỌAT ĐỘNG GIỮA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY


Hoạt động 1:Giới thiệu bài mới [2 phút]
1. Con mời má ăn cơm.


2. Cậu vừa bị xơi gậy à.


? Má trong câu 1 dùng để chỉ ai? Ở địa phương nào
hay sử dụng.



- Má : dùng để chỉ mẹ, ở khu vực Nam Bộ hay dùng.
?Còn từ gậy trong câu 2 có nghĩa là gì? Đối tượng nào
hay sử dụng.


- Gậy : điểm 1. Hs hay sử dụng



[2]

GV: Vậy từ Má là từ địa phương, từ gậy là biệt ngữ
XH. Vậy thé nào là từ địa phương, biệt ngữ XH? Thì tiết
học hơm nay chúng ta cùng làm rõ điều đó.


Hoạt động 2:Tìm hiểu từ ngữ địa phương[8 phút]
GV treo bảng phụ có ngữ liệu Vd /sgk /56


Sáng ra bờ suối, tối vào hang
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.


[Hồ Chí Minh,Tức cảnh Pác Pó]
Trái chiêm đang chín, trái cây ngọt dần.


Vườn râm dậy tiếng ve ngân


Bắp rây vàng hạt, đầy sân nắng đào.
[Khi con tu hú-Tố Hữu]
? Từ bắp , bẹ có nghĩa là gì.


- bắp, bẹ = ngơ


THTV: Từ bắp, bẹ, ngô thuộc từ nào mà chúng ta đã
học?



- bắp, bẹ = ngô ->Từ đồng nghĩa


? Trong 3 từ trên,từ nào được dùng phổ biến trong toàn
dân[ hay trong XH], Từ nào chỉ được sử dụng ở một số
địa phương? Vì sao.


- Từ ngơ là từ nằm trong vốn từ vựng tồn dân, có tính
chất chuẩn mực văn hoá cao nên sử dụng rộng rãi trong
cả nước.-> Từ toàn dân


- Hai từ bắp, bẹ : là những từ chưa có tính chuẩn mực văn
hố nên khơng được sử dụng rộng rãi mà thường sử dụng
trong phạm vi hẹp, địa phương nhất định.-> Từ ngữ địa
phương .


Bài tập nhanh: Tìm những từ địa phương trong các câu
sau, cho biết những từ đó được sử dụng ở địa phương
nào?Tìm những từ tồn dân tương ứng với những từ đó.
1. Ghé tai mẹ,hỏi tị mị


Cớ răng ông cũng ưng cho mẹ chèo?
Mẹ cười:Nói cứng,phải xiêu


Ra khơi ông còn dám,tui chẳng liều bằng ông!
Nghe ra ơng cũng vui lịng


Tui đi,cịn chạy ra sơng dặn dị:
Coi chừng sóng lớn,gió to



Màn xanh đây mụ, đắp cho kín mình.


I. Từ ngữ địa phương
1. VD sgk /56


- bắp, bẹ = ngô ->Từ đồng nghĩa



[3]

[Mẹ suốt-Tố Hữu]


TỪ ĐỊA PHƯƠNG TỪ TOÀN DÂN


cớ răng
Ưng
mụ


tại sao
chịu
vợ


- > Các từ địa phương trên được dùng chủ yếu ở miền
Trung


2. Má mua cho em trái thơm này


- Má =mẹ; trái thơm = quả dứa-> Từ ngữ Nam Bộ
3. O du kích nhỏ giương cao súng


Thằng Mĩ lênh khênh bước cúi đầu.


- O -> cô



4.Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng mênh mơng bát ngát
Đứng tê đồng ngó bên ni đồng bát ngát nênh mông.
- ni -> này, tê -> kia


5. Bắc thang lên hỏi ông giời


Tiền cho giai mượn, có địi được khơng?
- giời -> trời, giai -> trai


LHTT:Tìm một số từ mà địa phương em hay dùng hoặc
ở vùng khác mà em biết? Nêu từ tồn dân tương ứng.
- O [cơ gái]-> Nghệ Tĩnh ; heo->miền Nam ; hĩm[ bé
gái]-> Thanh Hóa ; Chên, xông, da[ trên , sông , ra]->
Bắc Bộ


? Vậy từ địa phương khác từ toàn dân ở chỗ nào.
- Từ địa phương: là từ chỉ sử dụng trong phạm vi một
hoặc một số địa phương nhất định.


- Từ toàn dân: là những từ ngữ chuẩn mực được sử dụng
rộng rãi trong các tác phẩm văn học, trong các giấy tờ
văn bản hành chánh và được sử dụng rộng rãi trong cả
nước.


GV gọi HS đọc ghi nhớ : SGK/56
GVMR- GDKNS cho HS


- Phạm vi sử dụng từ địa phương rất hạn chế chủ yếu
được dùng trong khẩu ngữ. Trong giao tiếp toàn dân nhất


là trong giao tiếp khoa học không được dùng.


- Nếu dùng từ địa phương khơng đúng lúc đúng chỗ sẽ có
tác dụng tiêu cực, gây trở ngại trong giao tiếp vì có thể
nhầm lẫn hoặc không hiểu.


Hoạt động 3: Biệt ngữ XH[6 phút]


* Ghi nhớ: SGK/56


Khác với từ ngữ toàn dân, từ ngữ
địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở
một [hoặc một số] địa phương nhất
định.


II. Biệt ngữ xã hội : Vd /sgk /57.



[4]

GV treo bảng phụ có ví dụ a,b /sgk /trang 57 .
? Giải thích nghĩa từ mẹ và mợ .


GV gợi ý : mẹ, mợ chỉ ai .


- mẹ = mợ : Người phụ nữ sinh con.-> Mẹ của bé Hồng
? Vì sao có lúc tác giả dùng từ mẹ , có lúc tác giả lại
dùng mợ? Phân tích sự khác nhau trong 2 cách dùng ấy.
- Mẹ : Trong lời kể, tác giả nói với người đọc[ độc giả]
đối tượng tiếp nhận.


- Mợ : lời thoại của bé Hồng trong cuộc đối thoại với
người cô-> hai người cùng tầng lớp xã hội.



?Tại sao trong đoạn văn này,có chỗ tác giả dùng từ mẹ,có
chỗ tác giả dùng từ mợ?Trước cách mạng tháng Tám
1945,tầng lớp nào trong xã hội nước ta, mẹ được gọi là
mợ, cha được gọi bằng cậu .


- Mẹ và mợ là hai từ đồng nghĩa.Tác giả dùng từ mẹ để
miêu tả những suy nghĩ của nhân vật, dùng từ mợ để
nhân vật xưng hô đúng với đối tượng và hoàn cảnh giao
tiếp


-Tầng lớp trung lưu thường dùng các từ mợ để gọi
mẹ,cậu để gọi cha


GV giảng:


- Trung lưu: tầng lớp trung gian trong XH


- Thượng lưu : những người ở tầng lớp trên trong XH
-> Vậy các từ mẹ,cha là từ tồn dân,cịn từ cậu,mợ là biệt
ngữ xã hội


GV LH thêm : Thời phong kiến : Vua tự xưng là trẫm,
thức ăn của vua gọi là ngự thiện; quan là hạ thần, gọi vua
là bệ hạ.


GV cho HS đọc VD b/ 57


? Giải thích từ ngỗng và trúng tủ ? Cho biết các từ
này dùng cho tầng lớp nào.



- Ngỗng : Điểm kém .[2 điểm]


-Trúng tủ :Đề bài ra đúng câu đã học, đã chuẩn bị
-> Học sinh,sinh viên


?Ngồi các biệt ngữ ở ví dụ [b],cịn có những biệt ngữ
nào em biết và thường được dùng đối với học sinh.
- Quay phim, coppy, cây gậy, trứng ngỗng, cúp tiết, cắn
bút


? Qua phân tích các ví dụ,hãy cho biết biệt ngữ xã hội
khác với từ toàn dân như thế nào.


- Khác với từ ngữ toàn dân,biệt ngữ xã hội chỉ được dùng
trong một tầng lớp xã hội nhất định.


THTV: Phân biệt sự khác nhau giữa từ địa phương và
biệt ngữ xã hội.


- Từ ngữ địa phương : Dùng trong 1 địa phương nhất


-Mẹ : Từ ngữ toàn dân .


- Mợ :Tầng lớp trung lưu,thượng lưu
trong XHPK.


- Ngỗng ,trúng tủ-> Tầng lớp học
sinh.





* Ghi nhớ 2 / sgk /57.



[5]

định .


- Biệt ngữ xã hội : Dùng trong 1 tầng lớp XH nhất định.
HS đọc phần ghi nhớ 2


Hoạt động 4: Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ
xã hội [8 phút]


? Đọc đoạn văn sau và cho biết có nên nói như vậy với
mọi người hay khơng?Vì sao?


- Con ơi!Con ra trước cươi lấy cho mệ cấy chủi. Đi cho
khéo không cứ bổ cảy trục cúi đó nghe.


- Mệ ơi!con có chộ cấy chủi mơ mồ


- >Con ơi! Con ra trước sân lấy cho mẹ cái chổi.
Đi cho khéo khơng ngã sưng đầu gối đó nghe.
- Mẹ ơi! Con có thấy cái chổi đâu nào


-> Hai câu trên sử dụng những từ của địa phương[Miền
Trung]do đó khi nói với mọi người khơng nên sử dụng
những từ ngữ như vậy khiến cho người nghe không hiểu.
?Tại sao trong các đoạn văn,thơ sau đây,tác giả vẫn dùng
một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội?



- Đồng chí mơ nhớ nữa
Kể chuyện Bình Trị Thiên
Cho bầy tui nghe ví


Bếp lửa rung rung đơi vai đồng chí


- Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ,
Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri


[Theo Hồng Nguyên,Nhớ]
- Cá nó để dằm thượng áo ba đờ suy,khó mõi


lắm[ Nguyên Hồng,Bỉ vỏ]


=> Qua 2 đoạn trích của 2 tác giả ta thấy họ vẫn sử dụng
từ địa phương và biệt ngữ xã hội vì để tơ đậm thêm màu
sắc địa phương , màu sắc tầng lớp xã hội, tính cách nhân
vật.


? mơ, bầy tui, ví, nớ hiện chừ, ra ri, cá, dằm thượng, mõi
tìm từ tồn dân tương ứng.


- mô: đâu; bầy tui:chúng tôi; nớ hiện chừ : ấy bây giờ;ra
ri:như thế này; cá: ví tiền; dằm thượng:túi áo trên; mõi:
lấy cắp.


? Khi ta đọc ta có dễ hiểu khơng.
- Khơng


GDKNS: Khi sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội


cần chú ý điều gì.


- Việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội xã
hội phải phù hợp với tình huống giao tiếp.Trong thơ văn
tác giả có thể sử dụng một số từ ngữ thuộc hai lớp từ này
để tô đậm màu sắc địa phương,màu sắc tầng lớp xã hội
của ngơn ngữ,tính cách nhân vật.


III. Sử dụng từ ngữ địa phương và
biệt ngữ xã hội .


- Phải chú ý đến tình huống giao tiếp
.



[6]

?Tại sao ta không nên lạm dụng từ ngữ địa phương và
biệt ngữ xã hội.


- Khơng nên lạm dụng một cách tùy tiện vì nó dễ gây ra
sự tối nghĩa, khó hiểu.


?Muốn tránh lạm dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội
cần tìm hiểu từ tồn dân tương ứng hay khơng.


- Muốn tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã
hội,cần tìm hiểu các từ ngữ tồn dân có nghĩa tương ứng
để sử dụng khi cần thiết.


GV gọi HS đọc ghi nhớ :SGK /58
BÀI TẬP NHANH



Quan sát những từ in đậm trong ví dụ sau đây và cho biết
nghĩa?


- Năm chai đưa đây, nhận hàng rồi biến!


Mấy ơng cớm mà tóm được thì có mà bóc lịch cả lũ.
- Từ ngữ của giới tội phạm:


+ chai: triệu + hàng: hàng cấm
+ biến: đi ngay + cớm: cơng an
+ tóm: bị bắt + bóc lịch: ở tù
Họat Động 5 : Luyện Tập [10 phút]
HS đọc yêu cầu bài tập 1 /sgk /58.


HS tìm các từ địa phương và từ toàn dân tương ứng theo
mẫu


ly - cốc chén bát trà chè


bông hoa mãng cầu na nón-mũ


thơm dứa


HS đọc yêu cầu bài tập 2 /sgk/59 .




* Ghi nhớ 3 /Sgk /58


IV. Luyện Tập



1. Bài 1: Tìm một số từ ngữ địa
phương nơi em ở hoặc ở vùng
khác mà em biết. Nêu từ ngữ toàn
dân tương ứng.



[7]

HS làm vào vở theo sự hướng dẫn của giáo viên .
HS lên bảng trình bày.


GV sữa chữa.


- Cho HS đọc bài tập 3- yêu cầu- HS làm


Trong những trường hợp giao tiếp sau đây, trường hợp
nào nên dùng từ ngữ địa phương,trường hợp nào không
nên dùng từ ngữ địa phương


- Cho HS đọc bài tập 4- yêu cầu- HS làm


Trình bày một số câu thơ, ca dao, hò, vè của địa phương
em hoặc địa phương khác mà em biết có sử dụng từ ngữ
địa phương.


- ngó: nhìn


- q chừng: nhiều
- bậu: bạn


khác



* Biệt ngữ của học sinh, sinh viên:
- cây gậy: bị điểm một


- phao: tài liệu


- coppy: nhìn bài của bạn
- lệch tủ: học không đúng phần
kiểm tra


- cúp tiết: trốn tiết


- Học gạo : học thuộc lòng một cách
máy móc


- Quay phim : đem tài liệu vào
phòng thi và chép .


- Viêm màng túi: hết tiền
- Tụng kinh: học thuộc lòng
* Biệt ngữ của vua chúa:
- hoàng đế : vua


- long bào : áo của vua
- băng hà : chết


- hoàng tử : con củavua


3. Bài tập 3: Nhận xét nên hay
khơng nên



a]Người nói chuyện với mình là
người cùng địa phương[Nên]


b]Người nói chuyện với mình là
người địa phương khác[không nên]
c]Khi phát biểu ý kiến ở lớp[không
nên]


d]Khi làm bài tập làm văn[có thể]
e]Khi viết đơn từ,báo cáo gửi thầy
cơ giáo.[khơng nên]


g]Khi nói chuyện với người nước
ngồi bằng tiếng Việt[khơng nên]
4. Bài tập 4: sưu tầm thơ


- Ngó lên Hịn Kẽm, Đá Dừng


Thương cha nhớ mẹ quá chừng bậu
ơi!



[8]

- cớ răng: tại sao
- ưng: chịu


- quay bài: xem tài liệu


- cắn bút: không làm được bài


Nghe một đoạn bài hát và phát hiện từ ngữ địa
phương.



Đi mô rồi cũng nhớ về Hà Tĩnh


Nhớ núi Hồng Lĩnh nhớ dịng sơng La
Nhớ biển rộng quê ta.


Những cánh đồng muối trắng


Tình sâu nghĩa nặng, biển ta lại nhớ rừng
Nên chi giữa đồng bằng gió ngàn bay về
Tìm âm vang sóng vỗ.


Ai đi xa mơ đó biết có nhớ lấy đường về
Đường Đồng Lộc, đường Khe Giao


Đường Hồng Lam, Đèo Ngang, Linh Cảm
Cùng bao nhiêu con đường ra mặt trận
Giặc điên cuồng trút hàng vạn bom rơi
Đường hiên ngang vượt qua truông qua suối
Thêm bao nhiêu con đường lứa tuổi hai mươi.


mô: đâu chi: gì truông: sông


- Ghé tai mẹ, hỏi tị mị


Cớ răng ơng cũng ưng cho mẹ chèo?
- Thà một phút quay bài rồi bị bắt
Còn hơn ngồi cắn bút suốt giờ thi.


4 .Tổng kết[Củng cố , rút gọn kiến thức][4 phút]


? Vậy từ địa phương khác từ toàn dân ở chỗ nào.


- Từ địa phương: là từ chỉ sử dụng trong phạm vi một hoặc một số địa phương nhất định.
- Từ toàn dân: là những từ ngữ chuẩn mực được sử dụng rộng rãi trong các tác phẩm văn
học, trong các giấy tờ văn bản hành chánh và được sử dụng rộng rãi trong cả nước.


? Biệt ngữ xã hội khác với từ toàn dân như thế nào.


- Khác với từ ngữ toàn dân,biệt ngữ xã hội chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất
định.


Bài tập : Chọn câu trả lời Đúng hoặc Sai cho các nhận định sau:
a. Ở địa phương nào cũng cần sử dụng từ ngữ toàn dân?


b.Từ ngữ địa phương là từ ngữ được sử dụng rộng rãi trong cả nước?
c. Biệt ngữ xã hội chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.?
d. Trong thơ văn không được sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội?


e. Để tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, cần tìm hiểu các từ ngữ toàn dân
tương ứng để sử dụng khi cần thiết?



[9]

- Khái[địa phương miền Trung Trung Bộ]; cọp, hổ[ toàn dân]
5. Hướng dẫn học tập[ Hướng dẫn HS tự học ở nhà][3 phút]
* Đối với bài học ở tiết học này


- Học bài, hồn thành các bài tập cịn lại.


- Sưu tầm một số câu ca dao, hị, vè, thơ, văn có sử dụng từ địa phương và biệt ngữ XH.
- Đọc và sửa các lỗi do lạm dụng từ ngữ địa phương trong một số bài tập làm văn của bản
thân và bạn.



* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
- Soạn bài: Tóm tắt văn bản tự sự
+ Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự
+ Cách tóm tắt văn bản tự sự
+ Luyện tập





Video liên quan

Chủ Đề