Các tác phẩm văn học Việt lớp 10

1. Tóm tắt bài

1.1. Các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam

a. Văn học dân gian

b. Văn học Viết

1.2. Quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam

a. Văn học trung đại [Văn học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX]

b. Văn học hiện đại: Là nền văn học tiếng Việt, chủ yếu viết bằng chữ quốc ngữ

1.3. Con người Việt Nam trong văn học

a. Con người Việt Nam trong quan hệ với thế thế giới tự nhiên

b. Con người Việt Nam trong quan hệ với quốc gia, dân tộc

c. Con người Việt Nam trong quan hệ xã hội

d. Con người Việt Nam và ý thức về bản thân

2. Bài tập minh họa

3. Soạn bài Tổng quan văn học Việt Nam

1.1. Các bộ phận chủ yếu của Văn học Việt Nam

  • Có 2 bộ phận lớn: VH dân gian và VH viết .
  • Đặc điểm truyền thống của VHVN:
    • Tinh thần yêu nước, chống ngoại xâm.
    • Tinh thần nhân văn.
    • Đề cao đạo lí, nhân nghĩa.

a. Đặc trưng cơ bản

  • Là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng [tính truyền miệng].
  • Là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể [tính tập thể].
  • Gắn bó và phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng [tính thực hành].
  • Các thể loại của văn học dân gian:

b. Chọn phân tích vài tác phẩm

  • Ví dụ: Truyền thuyết kể về sự kiện, nhân vật lịch sử theo xu hướng lí tưởng hóa → nhằm thể hiện sự ngưỡng mộ tôn vinh của nhân dân đối với những người có công với đất nước. Đó là nhân vật An Dương Vương trong truyền thuyết "An Dương Vương và Mị Châu-Trọng Thủy”. Nhân dân tôn vinh ông có công với nước nên trong con mắt họ ông là người bất tử, không chết mà theo Rùa Vàng rẽ nước xuống biển.

c. Kể một số truyện, đọc ca dao…

  • Truyện Tấm cám
  • Truyền thuyết An Dương Vương và Mị Châu-Trọng Thủy
  • Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa:

   Trèo lên cây khế nửa ngày,

Ai làm chua xót lòng này, khế ơi!

   …Mình ơi có nhớ ta chăng?

Ta như sao Vượt chờ trăng giữa trời.

     Chồng người đi ngược về xuôi

Chồng em ngồi bếp sờ đuôi con mèo.

      Lỗ mũi mười tám gánh lông

Chồng yêu chồng bảo râu rồng trời cho….

1.2. Bộ phận văn học viết

Gồm VH từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX [VH trung đại] & VH từ đầu thế kỉ XX đến nay [VH hiện đại]

a. Những nội dung lớn

  • Chủ nghĩa yêu nước
  • Chủ nghĩa nhân đạo
  • Cảm hứng thế sự

b. Sự ảnh hưởng qua lại

  • Nội dung yêu nước vừa phản ánh truyền thống yêu nước bất khuất của dân tộc, vừa chịu sự tác động của tư tưởng “trung quân ái quốc”.
  • Nội dung nhân đạo trong VH trung đại vẫn là truyền thống nhân đạo của dân tộc, vừa ảnh hưởng tư tưởng tích cực của Nho, Phật,Lão. Ví dụ: Nội dung nhân đạo Phật giáo qua bài thơ: Cáo bệnh, bảo mọi người; Lão giáo, Nho giáo qua Vận nước; Nho giáo qua Tỏ lòng, Nhàn,…
  • Tiếp thu VH nước ngoài về thể loại, thi liệu, cốt truyện, chữ viết [VH Trung Quốc ]. Ví dụ: Nội dung Truyện Kiều – Nguyễn Du dựa theo tiểu thuyết “Kim Vân Kiều truyện”- Thanh Tâm Tài Nhân.

c. Sự khác nhau giữa văn học trung đại và văn học hiện đại

1.3. Khái quát văn học viết Việt Nam trong chương trình Ngữ văn 10

a. Văn học trung đại

  • Hai thành phần: văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm.
  • Bốn giai đoạn:
    • Từ TK X → hết TK XIV.
    • Từ TK XV → hết TK XVII.
    • Từ TK XVIII đến nửa đầu TK XIX.
    • Nửa cuối TK XIX.
  • Những đặc điểm lớn về nội dung :
    • Chủ nghĩa yêu nước.
    • Chủ nghĩa nhân đạo.
    • Cảm hứng thế sự.
  • Nghệ thuật:
    • Tính quy phạm [và sự phá vỡ tính quy phạm].
    • Khuynh hướng trang nhã [và xu hướng bình dị]
    • Tiếp thu và dân tộc hóa tinh hoa văn học nước ngoài.

b. Thống kê các tác phẩm tiêu biểu

1.4. Văn học nước ngoài

b.Thơ Đường và thơ hai-cư

c. Tam quốc diễn nghĩa

  • Đặc điểm chính: gồm120 hồi; kể chuyện lịch sử rồi hư cấu, tả cuộc đấu tranh của các tập đàn PK từ    năm 184-200; vạch trần tội ác bọn thống trị, phản đời  sống loạn li bi thương của nhân dân.
  • Lối kể chuyện: hấp dẫn, có đầu có đuôi, mỗi hồi là một sự việc.
  • Khắc họa tính cách nhân vật: qua hành động và đối thoại.

  • Tác giả: Nguyễn Dữ
  • Thể loại: Truyền kì
    • Văn xuôi tự sự thời trung đại
    • Có chưa các yếu tố kì ảo, hoang đường: thế giới con người và thế giới cõi âm với những thánh thần ma quỷ có sự tương giao
  • Một trong 20 thiên truyện trong áng “thiên cổ kì bút” Truyền kì mạn lục, ra đời vào nửa đầu thế kỉ XVI
    • Các câu truyện ở thời Lí, Trần, Hồ, Lê sơ và đều có chi tiết kì ảo, hoang đường.
    • Hiện thực xã hội phong kiến thối nát được phơi bày
    • Số phận của bị thảm của những con nguời nhỏ bé trong xã hội, những bi kịch tình yêu mà người thiệt thòi là người phụ nữ
    • Ca ngợi những phẩm chất của con người
  • Nội dung: Đề cao tinh thần khảng khái, cương trực, dám đấu tranh chống lại cái ác, trừ hại cho dân của Ngô Tử Văn, một người trí thức nước Việt; đồng thời thể hiện niềm tin công lí, chính nghĩa nhất định sẽ chiến thắng gian tà.
  • Nghệ thuật: Kể chuyện lôi cuốn, nhân vật được xây dựng sắc nét, tình tiết và diễn biến truyện giàu kịch tính.

=> Xem thêm

2. Các tác phẩm thơ trung đại

2.1. Phú sông Bạch Đằng [Bạch Đằng giang phú]

  • Tác giả: Trương Hán Siêu:
  • Thể loai: Phú
    • Thể văn vần hoặc văn xuôi dùng để tả cảnh vật, phong tục, kể sự việc, bàn về chuyện đời,...
    • Một bài phú thường gồm 4 đoạn: đoạn mở, đoạn giải thích, đoạn bình luận và đoạn kết
  • Chưa rõ bài phú viết năm nào, có lẽ khoảng 50 năm sau cuộc kháng chiến chống giặc Mông - Nguyên thắng lợi.
  • Nội dung: Qua những hoài niệm về quá khứ, bài phú đã thể hiện lòng yêu nước và niềm tự hào dân tộc trước chiến công trên sông Bạch Đằng, đồng thời ca ngợi truyền thống anh hùng bất khuất, truyền thống đạo lí nhân nghĩa của dân tộc Việt Nam. Tác phẩm cũng chứa đựng tư tưởng nhân văn cao đẹp qua việc đề cao vai trò, vị trí của con người trong lịch sử.
  • Nghệ thuật: đỉnh cao nghệ thuật của thể phú trong văn học trung đại Việt Nam

=> Xem thêm

2.2. Đại cáo bình ngô

  • Tác giả: Nguyễn Trãi
  • Thể loại: Cáo [Xem thêm thông tin tại đây]
  • Hoàn cảnh sáng tác: Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo, có ý nghĩa trọng đại của quốc gia, được công bố rộng khắp về việc dẹp yên giặc Ngô
  • Nội dung: Tố cáo tội ác của kẻ thù xâm lược, ca ngợi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Bài cáo được coi là bản tuyên ngôn độc lập, một áng “thiên cổ hùng văn” của dân tộc ta.
  • Nghệ thuật: Nghệ thuật chính luận tài tình, cảm hứng trữ tình sâu sắc

=> Xem thêm

2.3. Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ [Trích Chinh phụ ngâm]

  • Tác giả: Nguyên văn chữ Hán do Đặng Trần Côn sáng tác, bản dịch chưa rõ của ai nhưng nhiều người cho rằng của Đoàn Thị Điểm.
  • Thể thơ: Song thất lục bát [Mỗi khổ có 4 câu, 2 câu bảy chữ và một cặp lục bát]
  • Chinh phụ ngâm:
    • Sự oán ghét chiến tranh phong kiến phi nghĩa
    • Tâm trạng khao khát tình yêu, hạnh phúc lứa đôi vốn ít thơ văn thời kì trước chú ý.
  • Nội dung: Tình cảnh và tâm trạng của người chinh phụ phải sống cô đơn, buồn khổ trong thời gian dài người chồng đi đánh trận, không có tin tức, không rõ ngày trở về. Đoạn trích cũng miêu tả những cung bậc và sắc thái khác nhau của nỗi cô đơn, buồn khổ ở người chinh phụ khao khát được sống trong tình yêu và hạnh phúc lứa đôi.
  • Nghệ thuật: Thể thơ song thất lục bát - thể thơ của người Việt, rất giàu nhạc tính; hệ thống những từ láy, lối thơ vắt dòng, điệp từ, điệp ngữ...

=> Xem thêm

2.4. Đoạn trích Trao duyên

  • Tác giả: Nguyễn Du
  • Thể loại: truyện thơ Nôm
  • Đoạn trích thuộc phần thứ hai Gia biến và lưu lạc, từ câu 723 đến câu 756 là lời của Thúy Kiều nói cùng Thúy Vân
  • Nội dung: Bi kịch tình yêu, thân phận bất hạnh và nhân cách cao đẹp của Thúy Kiều
  • Nghệ thuật: Tài năng miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du

=> Xem thêm

2.5. Đoạn trích Nỗi thương mình

  • Tác giả: Nguyễn Du
  • Thể loại: Truyện thơ Nôm
  • Đoạn trích thuộc phần thứ hai Gia biến và lưu lạc, từ câu 1229 đến câu 1248
  • Nội dung: Thương xót thân phận và ý thức cao về nhân cách của Thúy Kiều
  • Nghệ thuật: Bút pháp tương phản, đối lập giữa quá khứ và hiện tại

=> Xem thêm

2.6. Đoạn trích Chí khí anh hùng

  • Tác giả: Nguyễn Du
  • Thể loại: truyện thơ Nôm
  • Đoạn trích thuộc phần thứ hai Gia biến và lưu lạc, từ câu 2213 đến câu 2230
  • Nội dung: Hình tượng người anh hùng Từ Hải với chí khí ngất trời, khát vọng lập được công danh sự nghiệp xứng đáng với Kiều
  • Nghệ thuật: Cảm hứng sáng tạo và nghệ thuật miêu tả vô cùng đặc sắc

=> Xem thêm

Video liên quan

Chủ Đề