Cách giới thiệu trong cuộc họp bằng tiếng Anh

Điều hành cuộc họp không phải là 1 điều dễ dàng, nhất là khi bạn mới bắt đầu đi làm hoặc tham dự 1 cuộc họp bằng tiếng Anh.

Sau đây mình xin giới thiệu một số câu thường sử dụng khi mở đầu cuộc họp hay buổi thuyết trình. Hy vọng sẽ giúp ích được nhiều cho các bạn:

Một khi tất cả khách tham dự đã đến, chủ trì cuộc họp cần chính thức chào đón khách và cảm ơn mọi người đã đến như 1 thông báo cuộc họp sắp bắt đầu. Điều này thể hiện sự lịch sự và chuyên nghiệp:

Sử dụng các cụm từ “It’s good/ nice/great; I’m glad; Thanks” để diễn tả niềm vui và cám ơn các thành phần tham dự:

  • It’s nice to see everyone.
  • It’s great to see everybody.
  • I’m glad you could all make it today.
  • Thanks for being here today.
  • Hello everybody.
  • It’s good to see you all.

GIVING DETAILS ABOUTS YOURSELF [Giới thiệu về bản thân]

Để bắt đầu cuộc họp bạn nên giới thiệu bản thân mình ngắn gọn: tên, làm ở đâu, phòng ban nào, chức vụ… Điều này giúp mọi người tiện xưng hô và nhớ đến bạn hơn.

Chủ trì cuộc họp có thể giới thiệu người mới, hoặc khách mời [nếu có]

  • I’m the business development manager. [Tôi là trưởng phòng phát triển kinh doanh]
  • I’ve been worked with Burotech PLC since 2002. [Tôi đã làm việc với công ty Burotech từ năm 2002]
  • I’ve worked for the company for four years. [Tôi đã làm việc cho công ty được 4 năm]
  • I’m based in Madrid office. [Tôi làm ở  văn phòng Madrid]
  • I work at Cambridge branch. [Tôi làm tại chi nhánh Cambridge]

SAYING WHO CAN’T ATTEND THE MEETING [nói ai đó không thể tham dự cuộc họp]

Phần mở đầu cuộc họp là lúc chúng ta giới thiệu khách mời cũng như gửi lời xin lỗi của 1 số thành phần không tham dự được cuộc họp.

  • I have appologies from A and B.
  • A has sent his apologies.
  • B can’t make it either.
  • Unfortunately, C wasn’t able to make it today.
  • C can’t be with us today.

STATING WHAT THE MEETING’S ABOUT [Giới thiệu mục đích buổi họp]

Để chuẩn bị tốt cho buổi họp, chủ trì thường sẽ gửi chương trình nghị sự đến mọi người trước cuộc họp. Tuy nhiên, mở đầu cuộc họp họ cũng sẽ nói 1 cách ngắn gọn về nội dung buổi họp:

  • We’re meeting today to talk about… [Chúng ta có mặt tại cuộc họp hôm nay để nói về vấn đề…]
  • Our objective today is… [Mục đích hôm nay là…]
  • We’ll be discussing… [Chúng ta sẽ thảo luận về…]
  • A will be exmaning… [Bạn A sẽ phân tích…]
  • B will present an analysis of… [B sẽ trình bày bản phân tích của…]
  • C is going to give us an overview of… [C sẽ cho chúng ta cái nhìn tổng thể về…]
  • D will be giving us an overview of

INTRODUCING PARTICIPANTS AT THE MEETING [Giới thiệu thành phần dự họp]

  • Before we begin, can I introduce A to you all? [Trước khi chúng ta bắt đầu, tôi xin phép được giới thiệu A với tất cả mọi người]
  • Does everyone know B? [Các bạn đã biết B chưa?]
  • This is C, one of our consultants. [Đây là C, 1 trong các cố vấn của chúng ta]
  • Let me introduce… [Để tôi giới thiệu…]

ASKING PARTICIPANTS TO INTRODUCE THEMSELVES [Yêu cầu thành phần dự họp tự giới thiệu bản thân]

Đối với 1 số buổi họp hoặc thuyết trình, đôi khi các bạn có thể mời khách hoặc thành phần dự họp giới thiệu bản thân [nếu mọi người chưa biết nhau]. Điều này làm cho buổi họp thân mật hơn.

Các câu này cũng hay được dùng khi người thuyết trình hỏi khách tham dự và yêu cầu họ tự giới thiệu

  • Why don’t you introduce yourself to everyone? [Tại sao bạn không giới thiệu bản thân cho mọi người biết nhi?]
  • Tell us a bit about yourself. [Cho chúng tôi biết về bạn chút nào]
  • Could you tell us who you are and say something about yourself? [Có thể cho chúng tôi biết bạn là ai và đôi điều về bạn không?]

[Reference: Oxford Business English Press]

30/03/2022

Những mẫu câu giao tiếp Tiếng Anh thông dụng trong cuộc họp

Trong một doanh nghiệp hay công ty, việc họp giữa các phòng hay các bộ phận hay cả công ty là một việc khá thường xuyên, là một hình thức giao tiếp không thể thiếu trong môi trường đi làm. Một cuộc họp hay hội nghị thường luôn mang tính chất trang trọng và nghiêm túc, chính vì vậy việc sử dụng ngôn ngữ như thế nào là điều rất quan trọng, đặc biệt là đối với các cuộc họp cần sử dụng tiếng Anh, tại các công ty nước ngoài hay các cuộc họp, hội nghị, tọa đàm quốc tế.

Do đó, IIG Academy đã tổng hợp những mẫu câu tiếng Anh thông dụng nhất giúp bạn tự tin và nói tiếng Anh trôi chảy hơn trong các cuộc họp:

1. Mở đầu cuộc họp

  • If we are all here, let’s start the meeting. – Nếu tất cả đã đông đủ, chúng ta sẽ bắt đầu cuộc họp
  • Everyone has arrived now, so let’s get started. – Tất cả mọi người đã có mặt, chúng ta bắt đầu thôi nhỉ.
  • Shall we get down to business?– Chúng ta bắt đầu vào việc luôn chứ?
  • Hello everyone. Thank you for coming today. – Chào mọi người. Cảm ơn vì đã có mặt tại buổi họp hôm nay.
  • We’re here today to…. –  Chúng ta ở đây hôm nay để….
  • Our aim is to …-  Mục đích của chúng ta là….
  • I’d like to extend a warm welcome to …- Tôi muốn gửi lời chào mừng tới ….
  • Thank you so much for meeting with me today. – Rất cảm ơn tất cả mọi người đã đến tham dự hôm nay.
  • Firstly, I’d like to introduce … – Đầu tiên, tôi xin phép giới thiệu…
  • For those of you who don’t know me yet, I am …– Xin giới thiệu với những người mới, tôi là…
  • I’d like to take a moment to introduce … – Tôi muốn dành một chút thời gian để giới thiệu…
  • We are pleased to welcome … – Chúng tôi vui mừng hoan nghênh…
  • [Name] has kindly agreed to give us a report on … – [Tên người phát biểu]  sẽ gửi chúng ta báo cáo về ….

2. Xin phép đưa ra ý kiến:

  • May I have a word? – Tôi có đôi lời muốn nói.
  • I’m positive that… – Tôi lạc quan là…
  • I [really] feel that… – Tôi thật sự cảm thấy là
  • In my opinion… – Theo tôi/ Theo quan điểm của tôi…
  • If you ask me,… I tend to think that… – Nếu bạn hỏi tôi,… tôi nghĩ là
  • May I come in here? – Tôi có thể nêu ý kiến/ trình bày ở đây ko?
  • Excuse me for interrupting. – Xin lỗi vì đã ngắt lời.

3. Đưa ra câu hỏi:

  • Are you positive that…? – Bạn có lạc quan rằng…?
  • Do you [really] think that…? – Bạn có thực sự nghĩ là?
  • [Name] can we get your input? – Hãy cho chúng tôi biết ý kiến của bạn?
  • How do you feel about…? – Bạn nghĩ sao về…/ Bạn cảm thấy….  thế nào?
  • Does anyone have questions? – Có ai thắc mắc gì không?

4. Đưa ra đề nghị

  • I suggest/recommend that… – Tôi đề xuất/ gợi ý là…
  • We should… – Chúng ta nên…
  • Why don’t you…. – Tại sao bạn không …?
  • How/What about… – Thế còn việc …?

5. Làm rõ vấn đề

  • Let me spell out… – Để tôi giải thích/ làm rõ
  • Have I made that clear? – Như vậy đã rõ chưa?
  • Do you see what I’m getting at? – Bạn có hiểu điều tôi đang nói ko?
  • Let me put this another way… – Để tôi giải thích theo cách khác
  • I’d just like to repeat that… – Tôi muốn nhắc lại/ nhấn mạnh rằng

6. Kết thúc cuộc họp:

  • I think we’ve covered everything. Thanks for your contributions -Tôi nghĩ rằng chúng ta đã bàn về tất cả các vấn đề. Cảm ơn sự đóng góp của mọi người,
  • I think we can close the meeting now – Tôi nghĩ chúng ta có thể kết thúc cuộc họp bây giờ.

Video liên quan

Chủ Đề