Cách gọi tên của ankin

Đồng phân của một chất hữu cơ khá phức tạp và có nhiều loại: đồng phân mạch hở [đồng phân mạch cacbon], đồng phân hình học, đồng phân nhóm chức, đồng phân dẫn xuất, ... Dưới đây là các dạng Đồng phân & Công thức cấu tạo của Ankin nhằm mục đích giúp các em học sinh viết đủ số đồng phân của Ankin và gọi tên đúng các đồng phân của Ankin tương ứng.

admin 27/06/2021

Danh pháp các hợp chất hữu cơ bao gồm cách gọi tên các loại hợp chất hữu cơ và tên gọi của các hợp chất hữu cơ cơ bản như ankan, anken, ankin, este… Với danh pháp các hợp chất hữu cơ cùng cách đọc tên hóa học hữu cơ này, các bạn học sinh tổng hợp kiến thức Hóa học, nhằm học tốt môn Hóa, bồi dưỡng học sinh giỏi, ôn thi đại học môn Hóa.

Bạn đang xem: Cách gọi tên ete

Mời các bạn cùng tham khảo một số đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Hóa học mới nhất được duanromanplaza.vn tổng hợp, biên soạn đáp án, hướng dẫn giải.

duanromanplaza.vn xin gửi tới bạn đọc Danh pháp các hợp chất hữu cơ để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết dưới đây nêu rõ thông tin cách đọc các hợp chất hữu cơ cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết tại đây.

I. Danh pháp là gì?

1. Tên thông thường

thường đặt theo nguồn gốc tìm ra chúng đôi khi có phần đuôi để chỉ rõ hợp chất loại nào.

2. Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC

a] Tên gốc chức: gồm Tên phần gốc_Tên phần định chức.

VD: C2H5 Cl: Etyl clorua; C2H5 O CH3: Etyl metyl ete

Iso và neo viết liền, sec- và tert- có dấu gạch nối “-“

b] Tên thay thế:

Tên thay thế được viết liền, không viết cách như tên gốc chức, phân làm ba phần như sau: Tên phần thế [có thể không có] + Tên mạch cacbon chính + [bắt buộc phải có] + Tên phần định chức [bắt buộc phải có]

Thí dụ:

H3C CH3: et+an [etan];

C2H5 Cl: clo+et+an [cloetan];

CH3 CH=CH CH3: but-2-en;

CH3 CH[OH] CH = CH2: but-3-en-2-ol

Chú ý: Thứ tự ưu tiên trong mạch như sau:

-COOH > -CHO > -OH > -NH2 > -C=C > -CCH > nhóm thế

Thí dụ:

OHC-CHO: etanđial;

HCC-CH2-CH2-C[CH=CH2]=CH-CHO: 3-vinylhept-2-en-6-inal

OHC-CC-CH2-CH2-C[CH=CH2]=CH-CHO: 3-vinyloct-2-en-6-inđial

3. Tên số đếm và tên mạch cacbon chính

SỐ ĐẾM

MẠCH CACBON CHÍNH

1

Mono

Met

2

Đi

Et

3

Tri

Prop

4

Tetra

But

5

Penta

Pent

6

Hexa

Hex

7

Hepta

Hept

8

Octa

Oct

9

Nona

Non

10

Đeca

Đec

Cách nhớ:

Mẹ Em Phải Bón Phân Hóa Học Ở Ngoài Đồng

Mình Em Phải Bao Phen Hồi Hộp Ôi Người Đẹp

4. Tên một số gốc [nhóm] hiđrocacbon thường gặp

a] Gốc [nhóm] no ankyl: [từ ankan bớt đi 1H ta được nhóm ankyl]

CH3-: metyl;

CH3-CH2-: etyl;

CH3-CH2-CH2-: propyl;

CH3-CH[CH3]-: isopropyl;

CH32CH2-: butyl;

CH3-CH[CH3]-CH2-: isobutyl;

CH3-CH2-CH[CH3]-: sec-butyl

[CH3]3C-: tert-butyl;

CH3-CH[CH3]-CH2-CH2-: isoamyl

b] Gốc [nhóm] không no: CH2=CH-: vinyl; CH2=CH-CH2-: anlyl

c] Gốc [nhóm] thơm: C6H5-: phenyl; C6H5-CH2-: benzyl

d] Gốc [nhóm] anđehit-xeton:

-CHO: fomyl;

-CH2-CHO: fomyl metyl;

CH3-CO-: axetyl;

C6H5CO-: benzoyl

II. Danh pháp các loại hợp chất hữu cơ

1. ANKAN: CnH2n+2

a] Ankan không phân nhánh

ANKAN: CnH2n+2

GỐC ANKYL: -CnH2n+1

Công thức

Tên [Theo IUPAC]

Công thức

Tên

CH4

Metan

CH3-

Metyl

CH3CH3

Etan

CH3CH2-

Etyl

CH3CH2CH3

Propan

CH3CH2CH2-

Propyl

CH32CH3

Butan

CH32CH2-

Butyl

CH33CH3

Pentan

CH33CH2-

Pentyl

CH34CH3

Hexan

CH34CH2-

Hexyl

CH35CH3

Heptan

CH35CH2-

Heptyl

CH36CH3

Octan

CH36CH2-

Octyl

CH37CH3

Nonan

CH37CH2-

Nonyl

CH38CH3

Đecan

CH38CH2-

Đecyl

b] Ankan phân nhánh: Số chỉ vị trí-Tên nhánh+Tên mạch chính+an

* Mạch chính là mạch dài nhất, có nhiều nhánh nhất. Đánh số các nguyên tử cacbon thuộc mạch chính bắt đầu từ phía phân nhánh sớm hơn.

* Gọi tên mạch nhánh [tên nhóm ankyl] theo thứ tự vần chữ cái. Số chỉ vị trí nhánh nào đặt ngay trước gạch nối với tên nhánh đó.

3-etyl-2-metylpentan

Chọn mạch chính:

Mạch [a]: 5C, 2 nhánh } Đúng

Mạch [b]: 5C, 1 nhánh } Sai

Đánh số mạch chính:

Số 1 từ đầu bên phải vì đầu phải phân nhánh sớm hơn đầu trái

Gọi tên nhánh theo vần chữ cái [VD nhánh Etyl trước nhánh Metyl] sau đó đến tên mạch C chính rồi đến đuôi an.

Xem thêm: Giải Hệ Phương Trình Tuyến Tính Và Cách Giải Hệ Phương Trình Tuyến Tính

2. XICLOANKAN: CnH2n [n3]

Tên monoxicloankan: Số chỉ vị trí nhánh – tên nhánh + xiclo + Tên mạch chính + an

Mạch chính là mạch vòng. Đánh số sao cho tổng các số chỉ vị trí các mạch nhánh là nhỏ nhất.

3. ANKEN: CnH2n [n2]

a] Tên của anken đơn giản lấy từ tên của ankan tương ứng nhưng đổi đuôi an thành đuôi ilen.

CH2=CH2: etilen;

CH2=CH-CH3: propilen;

CH2=CH-CH2-CH3: α-butilen;

CH3-CH=CH-CH3: β-butilen; CH2=C[CH3]-CH3: isobutilen

b] Tên thay thế

Số chỉ vị trí – Tên nhánh + Tên mạch chính – số chỉ vị trí nối đôi – en

Mạch chính là mạch chứa liên kết đôi, dài nhất và có nhiều nhánh nhất. Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn. Số chỉ vị trí liên kết đôi ghi ngay trước đuôi en [khi mạch chính chỉ có 2 hoặc 3 nguyên tử C thì không cần ghi].

CH2=CHCH2CH2CH3: pent-1-en;

CH3CH=CHCH2CH3: pent-2-en;

CH2=C[CH3]-CH2CH3: 2-metylbut-1-en;

CH3C[CH3]=CHCH3: 2-metylbut-2-en

Đồng phân hình học:

abC=Cde để có đp hình học thì phải có ab và de giả sử a>b, e>d

Dựa vào số hiệu nguyên tử của nguyên tử LK trực tiếp với >C=C3 2 2 -H2-CH3 2-OH 2-Cl

C [6×3=18] đp cis-; ae khác phía=>đp trans- [cis-thuyền trans-ghế]

4. ANKAĐIEN: CnH2n-2 [n 3]

Vị trí nhánh – Tên nhánh + Tên mạch chính [thêm a]-số chỉ vị trí hai nối đôi-đien

Mạch chính là mạch chứa 2 liên kết đôi, dài nhất, có nhiều nhánh nhất. Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn.

VD:

CH2=C=CH2: propađien [anlen];

CH2=CH-CH=CH2: buta-1,3-đien [butađien];

CH2=C[CH3]-CH=CH2: 2-metylbuta-1,3-đien [isopren];

CH2=CH-CH2-CH=CH2: penta-1,4-đien

5. ANKIN: CnH2n-2 [n 2]

a] Tên thông thường: CHCH: axetilen; R-CC-R: tên R, R+axetilen [viết liền]

VD:

CH3-CC-C2H5: etylmetylaxetilen;

CHC-CH=CH2: vinylaxetilen

b] Theo IUPAC: Quy tắc gọi tên ankin tương tự như gọi tên anken, nhưng dùng đuôi in để chỉ liên kết ba.

VD: CHCH: etin;

CHC-CH3: propin;

CHC-CH2CH3: but-1-in;

CH3CCCH3: but-2-in

6. HIĐROCACBON THƠM

a] Tên thay thế: Phải chỉ rõ vị trí các nguyên tử C của vòng bằng các chữ số hoặc các chữ cái o, m, p.

b] Tên thông thường: Những hợp chất thơm, một số lớn không có tên không theo hệ thống danh pháp mà thường dùng tên thông thường.

Metylbenzen etylbenzen 1,2-đimetylbenzen 1,3-đimetylbenzen 1,4-đimetylbenzen

C6H5-CH[CH3]2: isopropylbenzen [cumen]

C6H5-CH=CH2: stiren [vinylbenzen, phenyletilen]

C10H8: naphtalen C10H12: tetralin C10H18: đecalin

7. DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIĐROCACBON

a] Tên thông thường:

VD: CHCl3: clorofom;

CHBr3: bromofom;

CHI3: iođofom

b] Tên gốc-chức: Tên gốc hiđrocacbon_halogenua [viết cách]

VD: CH2Cl2: metilen clorua;

CH2=CH-F: vinyl florua;

C6H5-CH2-Br: benzyl bromua

c] Tên thay thế: Coi các nguyên tử halogen là những nhóm thế đính vào mạch chính:

Vị trí halogen – Tên halogen + Tên hiđrocacbon tương ứng.

VD: FCH2CH2CH2CH3: 1-flobutan;

CH3CHFCH2CH3: 2-flobutan;

FCH2CH[CH3]CH3: 1-flo-2-metylpropan;

[CH3]3CF: 2-flo-2-metylpropan

Tài liệu vẫn còn vui lòng ấn link TẢI VỀ phía dưới để xem toàn bộ nội dung

………………………..

Trên đây duanromanplaza.vn vừa giới thiệu tới các bạn Danh pháp các hợp chất hữu cơ, mong rằng qua đây các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học nhé. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 12, Tiếng Anh 12, Ngữ văn 12, đề thi học kì 1 lớp 12, đề thi học kì 2 lớp 12…

Chuyên mục:

Danh pháp các hợp chất hữu cơ bao gồm cách gọi tên các loại hợp chất hữu cơ và tên gọi của các hợp chất hữu cơ cơ bản như ankan, anken, ankin, este… Với danh pháp các hợp chất hữu cơ cùng cách đọc tên hóa học hữu cơ này, các bạn học sinh tổng hợp kiến thức Hóa học, nhằm học tốt môn Hóa, bồi dưỡng học sinh giỏi, ôn thi đại học môn Hóa.

Bạn đang xem: Cách gọi tên ete

Mời các bạn cùng tham khảo một số đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Hóa học mới nhất được duanromanplaza.vn tổng hợp, biên soạn đáp án, hướng dẫn giải.

duanromanplaza.vn xin gửi tới bạn đọc Danh pháp các hợp chất hữu cơ để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết dưới đây nêu rõ thông tin cách đọc các hợp chất hữu cơ cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết tại đây.

I. Danh pháp là gì?

1. Tên thông thường

thường đặt theo nguồn gốc tìm ra chúng đôi khi có phần đuôi để chỉ rõ hợp chất loại nào.

2. Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC

a] Tên gốc chức: gồm Tên phần gốc_Tên phần định chức.

VD: C2H5 Cl: Etyl clorua; C2H5 O CH3: Etyl metyl ete

Iso và neo viết liền, sec- và tert- có dấu gạch nối “-“

b] Tên thay thế:

Tên thay thế được viết liền, không viết cách như tên gốc chức, phân làm ba phần như sau: Tên phần thế [có thể không có] + Tên mạch cacbon chính + [bắt buộc phải có] + Tên phần định chức [bắt buộc phải có]

Thí dụ:

H3C CH3: et+an [etan];

C2H5 Cl: clo+et+an [cloetan];

CH3 CH=CH CH3: but-2-en;

CH3 CH[OH] CH = CH2: but-3-en-2-ol

Chú ý: Thứ tự ưu tiên trong mạch như sau:

-COOH > -CHO > -OH > -NH2 > -C=C > -CCH > nhóm thế

Thí dụ:

OHC-CHO: etanđial;

HCC-CH2-CH2-C[CH=CH2]=CH-CHO: 3-vinylhept-2-en-6-inal

OHC-CC-CH2-CH2-C[CH=CH2]=CH-CHO: 3-vinyloct-2-en-6-inđial

3. Tên số đếm và tên mạch cacbon chính

SỐ ĐẾM

MẠCH CACBON CHÍNH

1

Mono

Met

2

Đi

Et

3

Tri

Prop

4

Tetra

But

5

Penta

Pent

6

Hexa

Hex

7

Hepta

Hept

8

Octa

Oct

9

Nona

Non

10

Đeca

Đec

Cách nhớ:

Mẹ Em Phải Bón Phân Hóa Học Ở Ngoài Đồng

Mình Em Phải Bao Phen Hồi Hộp Ôi Người Đẹp

4. Tên một số gốc [nhóm] hiđrocacbon thường gặp

a] Gốc [nhóm] no ankyl: [từ ankan bớt đi 1H ta được nhóm ankyl]

CH3-: metyl;

CH3-CH2-: etyl;

CH3-CH2-CH2-: propyl;

CH3-CH[CH3]-: isopropyl;

CH32CH2-: butyl;

CH3-CH[CH3]-CH2-: isobutyl;

CH3-CH2-CH[CH3]-: sec-butyl

[CH3]3C-: tert-butyl;

CH3-CH[CH3]-CH2-CH2-: isoamyl

b] Gốc [nhóm] không no: CH2=CH-: vinyl; CH2=CH-CH2-: anlyl

c] Gốc [nhóm] thơm: C6H5-: phenyl; C6H5-CH2-: benzyl

d] Gốc [nhóm] anđehit-xeton:

-CHO: fomyl;

-CH2-CHO: fomyl metyl;

CH3-CO-: axetyl;

C6H5CO-: benzoyl

II. Danh pháp các loại hợp chất hữu cơ

1. ANKAN: CnH2n+2

a] Ankan không phân nhánh

ANKAN: CnH2n+2

GỐC ANKYL: -CnH2n+1

Công thức

Tên [Theo IUPAC]

Công thức

Tên

CH4

Metan

CH3-

Metyl

CH3CH3

Etan

CH3CH2-

Etyl

CH3CH2CH3

Propan

CH3CH2CH2-

Propyl

CH32CH3

Butan

CH32CH2-

Butyl

CH33CH3

Pentan

CH33CH2-

Pentyl

CH34CH3

Hexan

CH34CH2-

Hexyl

CH35CH3

Heptan

CH35CH2-

Heptyl

CH36CH3

Octan

CH36CH2-

Octyl

CH37CH3

Nonan

CH37CH2-

Nonyl

CH38CH3

Đecan

CH38CH2-

Đecyl

b] Ankan phân nhánh: Số chỉ vị trí-Tên nhánh+Tên mạch chính+an

* Mạch chính là mạch dài nhất, có nhiều nhánh nhất. Đánh số các nguyên tử cacbon thuộc mạch chính bắt đầu từ phía phân nhánh sớm hơn.

* Gọi tên mạch nhánh [tên nhóm ankyl] theo thứ tự vần chữ cái. Số chỉ vị trí nhánh nào đặt ngay trước gạch nối với tên nhánh đó.

3-etyl-2-metylpentan

Chọn mạch chính:

Mạch [a]: 5C, 2 nhánh } Đúng

Mạch [b]: 5C, 1 nhánh } Sai

Đánh số mạch chính:

Số 1 từ đầu bên phải vì đầu phải phân nhánh sớm hơn đầu trái

Gọi tên nhánh theo vần chữ cái [VD nhánh Etyl trước nhánh Metyl] sau đó đến tên mạch C chính rồi đến đuôi an.

Xem thêm: Giải Hệ Phương Trình Tuyến Tính Và Cách Giải Hệ Phương Trình Tuyến Tính

2. XICLOANKAN: CnH2n [n3]

Tên monoxicloankan: Số chỉ vị trí nhánh – tên nhánh + xiclo + Tên mạch chính + an

Mạch chính là mạch vòng. Đánh số sao cho tổng các số chỉ vị trí các mạch nhánh là nhỏ nhất.

3. ANKEN: CnH2n [n2]

a] Tên của anken đơn giản lấy từ tên của ankan tương ứng nhưng đổi đuôi an thành đuôi ilen.

CH2=CH2: etilen;

CH2=CH-CH3: propilen;

CH2=CH-CH2-CH3: α-butilen;

CH3-CH=CH-CH3: β-butilen; CH2=C[CH3]-CH3: isobutilen

b] Tên thay thế

Số chỉ vị trí – Tên nhánh + Tên mạch chính – số chỉ vị trí nối đôi – en

Mạch chính là mạch chứa liên kết đôi, dài nhất và có nhiều nhánh nhất. Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn. Số chỉ vị trí liên kết đôi ghi ngay trước đuôi en [khi mạch chính chỉ có 2 hoặc 3 nguyên tử C thì không cần ghi].

CH2=CHCH2CH2CH3: pent-1-en;

CH3CH=CHCH2CH3: pent-2-en;

CH2=C[CH3]-CH2CH3: 2-metylbut-1-en;

CH3C[CH3]=CHCH3: 2-metylbut-2-en

Đồng phân hình học:

abC=Cde để có đp hình học thì phải có ab và de giả sử a>b, e>d

Dựa vào số hiệu nguyên tử của nguyên tử LK trực tiếp với >C=C3 2 2 -H2-CH3 2-OH 2-Cl

C [6×3=18] đp cis-; ae khác phía=>đp trans- [cis-thuyền trans-ghế]

4. ANKAĐIEN: CnH2n-2 [n 3]

Vị trí nhánh – Tên nhánh + Tên mạch chính [thêm a]-số chỉ vị trí hai nối đôi-đien

Mạch chính là mạch chứa 2 liên kết đôi, dài nhất, có nhiều nhánh nhất. Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn.

VD:

CH2=C=CH2: propađien [anlen];

CH2=CH-CH=CH2: buta-1,3-đien [butađien];

CH2=C[CH3]-CH=CH2: 2-metylbuta-1,3-đien [isopren];

CH2=CH-CH2-CH=CH2: penta-1,4-đien

5. ANKIN: CnH2n-2 [n 2]

a] Tên thông thường: CHCH: axetilen; R-CC-R: tên R, R+axetilen [viết liền]

VD:

CH3-CC-C2H5: etylmetylaxetilen;

CHC-CH=CH2: vinylaxetilen

b] Theo IUPAC: Quy tắc gọi tên ankin tương tự như gọi tên anken, nhưng dùng đuôi in để chỉ liên kết ba.

VD: CHCH: etin;

CHC-CH3: propin;

CHC-CH2CH3: but-1-in;

CH3CCCH3: but-2-in

6. HIĐROCACBON THƠM

a] Tên thay thế: Phải chỉ rõ vị trí các nguyên tử C của vòng bằng các chữ số hoặc các chữ cái o, m, p.

b] Tên thông thường: Những hợp chất thơm, một số lớn không có tên không theo hệ thống danh pháp mà thường dùng tên thông thường.

Metylbenzen etylbenzen 1,2-đimetylbenzen 1,3-đimetylbenzen 1,4-đimetylbenzen

C6H5-CH[CH3]2: isopropylbenzen [cumen]

C6H5-CH=CH2: stiren [vinylbenzen, phenyletilen]

C10H8: naphtalen C10H12: tetralin C10H18: đecalin

7. DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIĐROCACBON

a] Tên thông thường:

VD: CHCl3: clorofom;

CHBr3: bromofom;

CHI3: iođofom

b] Tên gốc-chức: Tên gốc hiđrocacbon_halogenua [viết cách]

VD: CH2Cl2: metilen clorua;

CH2=CH-F: vinyl florua;

C6H5-CH2-Br: benzyl bromua

c] Tên thay thế: Coi các nguyên tử halogen là những nhóm thế đính vào mạch chính:

Vị trí halogen – Tên halogen + Tên hiđrocacbon tương ứng.

VD: FCH2CH2CH2CH3: 1-flobutan;

CH3CHFCH2CH3: 2-flobutan;

FCH2CH[CH3]CH3: 1-flo-2-metylpropan;

[CH3]3CF: 2-flo-2-metylpropan

Tài liệu vẫn còn vui lòng ấn link TẢI VỀ phía dưới để xem toàn bộ nội dung

………………………..

Trên đây duanromanplaza.vn vừa giới thiệu tới các bạn Danh pháp các hợp chất hữu cơ, mong rằng qua đây các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học nhé. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 12, Tiếng Anh 12, Ngữ văn 12, đề thi học kì 1 lớp 12, đề thi học kì 2 lớp 12…

Chuyên mục:

Video liên quan

//www.youtube.com/watch?v=QHekrWjG68c

Video liên quan

Chủ Đề