Cách sử dụng máy kjeldahl

Đặc Điểm Nổi Bật Máy Chưng Cất Đạm Kjeldahl Pro-Nitro A

- Máy chưng cất đạm Pro-Nitro A là sản phẩm của hãng JP.Selecta - Tây Ban Nha,đây là thiết bị dùng để xác định hàm lượng nitơ tổng [phân tích protein] có trong lương thực, đồ uống, thức ăn, ngũ cốc, thịt, nước thải, đất trồng cây, phân bón, thức ăn chăn nuôi..v.v…

- Máy chưng cất đạm theo phương pháp Kjeldahl hoàn toàn tự động

- Tích hợp hệ thống chuẩn độ "on-line" [chuẩn độ theo thời gian thực]

- Thiết bị phân tích có tính hệ thống, độ chính xác cao và không mất nhiều nguồn lực người thực hiện, dễ dàng làm việc và an toàn. Thích hợp cho phòng thí nghiệm phân tích với khối lượng mẫu trung bình hoặc lớn.

- Quá trình chuẩn độ tự động giúp thiết bị nhận biết thời điểm quá trình chưng cất không còn tạo Nitro,qua đó rút ngắn thời gian phân tích,tiết kiệm năng lượng-nước

- Tự chuẩn nội bằng phương so màu theo AOAC do đó không cần hiệu chuẩn định kỳ.

- Bộ tạo hơi nước với công tắc áp suất bảo vệ an toàn nhiệt độ quá nhiệt và bảo vệ quá áp.

- Cửa an toàn ngăn/ ngừng chưng cất nếu cửa mở.

- Phát hiện sự hiện diện của ống chưng cất / phá hủy. Thiết bị dừng định lượng NaOH nếu không có ống.

- Thiết kế cấu trúc nhỏ gọn, tiết kiệm không gian bởi bình chứa H20, NaOH, Axit Boric và HCl được tích hợp trong thiết bị chính.

- Làm trống ống chưng cất và thu nhận mẫu kết quả tự động

- Màn hình LCD lớn 20×4 ký tự

- Cổng RS232 kết nối máy in

- Lớp vỏ bằng thép không rỉ, bề mặt trước được gia cường với lớp nhựa phủ ABS

- Các chức năng cảnh báo:

+ Cảnh báo mức nước thấp cho bộ tạo hơi

+ Cảnh báo an toàn cửa mở hoặc không đặt ống chưng cất/ ống phá

+ Cảnh báo quá nhiệt bộ tạo hơi nước

- Chức năng tự động:

+ Tự động đóng mở bộ ngưng tụ làm lạnh nước trên đường ống trong quá trình chưng cất

+ Tự động định lượng thêm acid bori H3B03

+ Tự động định lượng NaOH cho một lần chưng cất

+ Lựa chọn thể tích NaOH và H2BO3

+ Đánh giá quá trình chưng cất “On-Line”

+ Tự động nhận diện dừng / kết thúc quá trình chưng cất

+ Các chức năng đặc biệt cho hiệu năng tối đa và dễ dàng bảo trì

Thông Số Kỹ Thuật Máy Chưng Cất Đạm Pro-Nitro A

- Dải đo: 0.2 ~ 200 mg của Nitrogen theo Kjeldahl

- Tỷ lệ thu hồi Nitrogen: >99.5%

- Tốc độ chưng cất: 35 ~ 45ml/ phút

- Thời gian chưng cất thông thương: 7 – 10 phút

- Lượng nước tiêu thụ: 80 – 100 lít/ giờ

- Lượng tiêu thụ bộ tạo hơi: 2.5 lít/ giờ

- Bình chứa cho bộ tạo hơi: 6 lít

- Bình chứa NaOH: 2 lít

- Bình chứa H3BO3: 2 lít

- Độ chính xác: 1.5%

- Định lượng thuốc thử tối thiểu: 0.01 ml

- Công suất tiệu thụ điện: 1800 W

- Kích thước HxWxD: 75x50x50 cm

- Khối lượng: 38kg

Cung Cấp Bao Gồm

- Máy chưng cất đạm Kjeldahl tự động

- 01 ống chưng cất Macro ø42mm; 250ml;

- Bộ bình chứa

- Bộ ống nối

- HDSD tiếng Anh/Việt và các giấy tờ liên quan

CÔNG TY TNHH VẬT TƯ THIẾT BỊ MEPHALAB.

  • Địa chỉ: Số 16, ngách 8/11/36/79 Lê Quang Đạo, Phú Đô, Nam Từ Liêm , Tp.Hà Nội.
  • MST: 0109491571.
  • Điện thoại : 0246.3293.233.
  • Hotline: 0981868684 / 0937077911.
  • Hỗ trợ kỹ thuật: 0975528435.
  • Email: / .
  • VPGD tại Hà Nội : Phòng 701, tòa CT3A KĐT Mễ Trì Thượng, Mễ Trì Nam Từ Liêm, TP.Hà Nội.
  • VP Bảo Hành Tp.HCM: số 39 đường 37, KP.8, Phường Linh Đông, Quận Thủ Đức, TPHCM.
  • Xin cảm ơn

    Máy chưng cất đạm Kjeldahl, model UDK 129 là máy chưng cất đạm thủ công dùng để phân tích protein, ammoniacal nitrogen, hàm lượng nitơ theo phương pháp kjeldahl hoặc cất kiềm trực tiếp. 

Tính năng máy chưng cất đạm kjeldahl

→ Hệ thống tự động hoạt động sau khi cài đặt thêm NaOH và thời gian chưng cất

→Vận hành an toàn với tích hợp tấm chắn bắn tóe, không tạo áp suất khi sinh hơi, có khay chứa nước rò rỉ

→ Công nghệ cao khi nhiệt độ chưng cất nằm dưới ngưỡng bay hơi nên không mất Nitơ. Định lượng hóa chất chính xác với bơm hóa chất có độ chính xác cao

Thông tin kỹ thuật UDK 129

+ Máy thích ứng với các ống chưng cất có chiều cao khác nhau hoăc bình kjeldahl có thể tích 500 ml

+ Hệ thống thêm hóa chất tự động, dung tích từ 0-100 ml

+ Thời gian chưng cất 5 phút thu được 100 ml sản phẩm chưng cất

+ Mức độ thu hồi dung môi ≥ 99.5% tại mức độ nitrogen từ 1-200 mgN

+ Lượng nước làm mát từ 0.5 lít/phút tại 15 oC đến 1 lít/phút tại 30 oC

+ Độ lặp lại: ≤ 1%

+ Màn hình hiển thị số LCD

+ Bộ phận chưng cất bên trong được làm bằng vật liệu nhựa đặc biệt và titanium nên rất bền và dễ làm sạch

+ Dung dịch chưng cất được thu nhận qua bình tam giác đặt sẵn trong máy cho việc chuẩn độ tiếp theo hay dùng cho những việc khác

+ Công suất tiêu thụ 2100W

+ Thiết bị được cấu tạo bằng thép không gỉ và được phủ một lớp sơn mịn chống ăn mòn hóa chất

+ Trợng lượng máy: 23 kg

+ Nguồn điện: 220V/50Hz

    Cung cấp trọn bộ bao gồm: Ống chưng cất θ42 x 300 mm; bình tam giác thu mẫu 250 ml; kẹp ống chưng cất, ống đầu vào

♦ Phân tích hàm lượng đạm/protein có trong các mẫu nước mắm, thức ăn chăn nuôi, thực phẩm. ngoài máy chưng cất đạm UDK 129 cần sử dụng máy phá mẫu đạm kjeldalh DK6 là thiết bị thiết yếu, không thể thiếu để thực hiện quá trình oxy hóa giải phóng lượng nito

Trang chủ / Thiết bị Phòng thí nghiệm

Máy chưng cất đạm kjeldahl UDK 139 Hãng Velp giúp phân tích nitơ ammoniac khí nitơ bay hơi, xác định protein, đạm với độ chính xác tuyệt đối.

Hỗ trợ mua hàng
Hot line tư vấn : 0902.448.177
Tư vấn qua facebook
Tư vấn qua Zalo: 0902.448.177

  1. Phương pháp Kjeldahl  trong hóa học phân tích là phương pháp xác định định lượng nitơ chứa trong các chất hữu cơ cộng với nitơ trong amoni vô cơ và amoni.
  2. Xác định hàm lượng protein bằng phương pháp Kjeldahl là phương pháp mang lại kết quả chính xác.
  3. Trước đây, phân tích đạm tổng số bằng các phương pháp thủ công, sử dụng bình kjeldahl, các hóa chất cần thiết và bộ chưng cất đạm kjeldahl bằng thủy tinh.
  4. Trong thời kỳ hiện đại rất nhiều máy phá mẫu đạm tự động được sản xuất, Công ty Châu Giang xin gửi tới quý khách hàng sản phẩm cất đạm giá rẻ, chất lượng tốt với các loại 4 vị trí, 14 vị trí....  Model: HYP-304 , HYP-314 được sản xuất nhằm phục vụ quá trình phá mẫu đạm làm giảm thiểu quá trình thao tác, an toàn cho người sử dụng,
  5. Sau quá trình phá mẫu đạm,ống phá mẫu được lắp trực tiếp vào máy cất đạm  tự động KDN-103A giảm thiểu sai số. Máy vận hành đơn giản, tự động bơm nước cất, bơm NaOH 40%.

Nguyên lý phương pháp chưng cất đạm Kjeldahl

  1. Phương pháp xác định đạm bao gồm sưởi ấm một chất với axít sulfuric, phân hủy các chất hữu cơ bằng quá trình oxy hóa để giải phóng lượng nitơ giảm như amoni sulfat. Trong bước này, kali sulphat[ K2SO4], và Đồng Sunphat[ CuSO4.5H2O]  được thêm vào để tăng điểm sôi của môi trường [từ 337 ° C đến 373 ° C].
  2. Sự phân hủy hoá học của mẫu hoàn tất khi môi trường ban đầu rất tối đã trở nên rõ ràng và không màu. Dung dịch này sau đó được chưng cất với một lượng nhỏ natri hydroxyd, chuyển muối amoni thành ammonia. Lượng amoniac hiện diện, và do đó lượng nitơ có trong mẫu, được xác định bằng phép chuẩn độ. Sự kết thúc của bình ngưng được nhúng vào một dung dịch axit boric hoặc acid sulfuric. Amoniac phản ứng với axit và phần còn lại của axit sau đó được trung hòa bằng NaOH 0.1N
  3. a. Giai đoạn phá mẫu: Mẫu + H2SO4 → [NH4] 2SO4 [aq] + CO2 [g] + SO 2 [g] + H 2O [g]
  4. b.  Giai đoạn chưng cất giải phóng Amoniac: [NH4] 2SO4 [aq] + 2NaOH → Na2SO4 [aq] + 2H2O [l] + 2NH3 [g]
  5. c. Hấp thụ Amoniac: B [OH] 3 + H2O + NH3 → NH4 + + B [OH] 4-
  6. d. Phản ứng ngược: B [OH] 3 + H2O + H2SO4 → NaHCO3 [aq] + NaB [OH] 4 [aq] + CO2 [g] + H 2O

Thao tác phân tích đạm Kjeldahl

Hóa chất cần dùng: H2SO4, CuSO4, K2SO4, NaoH 40%, Chất chỉ thị màu, Ống chuẩn NaOH 0.1N, Ống chuẩn H2SO4 0.1N,

Cách pha hóa chất:

  1. 1. Hỗn hợp xúc tác: Cân trước  1G CuSO4 và 10G K2SO4
  2. 2. Chất chỉ thị màu: 0,25g Methylene blue + 0.5g Methylred + 50ml Ethanol.
  3. 3. Dung dịch NaOH 40%: Cân 404 g NaOH[ 99.9%] vào bình định mức 1 Lít, dùng bình tia tráng sạch lên thể tích vừa 1 Lít.
  4. 4. Chất chỉ thị màu: Cân 0.25g Methylene blue + 0.5g Methyl red sau đó thêm 50ml Ethanol.
  5. 5. Pha dung dịch chuẩn: NaOH 0.1 N và H2SO4: 0.1 N: Lấy 1 ống chuẩn vào bình định mức, dùng bình tia tráng cho sạch sau đó đổ thêm nước cất vừa đủ 1 Lít.

Hướng dẫn thao tác:

a. Giai đoạn Phân hủy

  1. Bước 1: Hút 1ml nước mắm cho vào bình phá mẫu Kjeldahl
  2. Bước 2: Cho thêm 15ml H2SO4 95-97%
  3. Bước 3: Thêm hỗn hợp xúc tác CuSO4 và K2SO4.
  4. Để bình Kjeldahl khoảng 10-15 phút cho mẫu đồng đều, sau đó đốt đến khi dung dịch thu được màu vàng hoặc xanh trong suốt.

b. Giai đoạn chưng cất

  1. Bước 1: Hút 10ml dung dịch H2SO4 0.1N và 2 giọt chỉ thị màu vào bình tam giác 250ml hứng phần ngưng tụ.
  2. Bước 2: Kiểm tra độ kín của hệ thống nước hoàn lưu. Lưu ý khóa tất cả các van khi chưng cất.
  3. Bước 3: Chuyển toàn bộ mẫu  ở bình Kjeldahl vào bình chưng cất, dùng nước tráng lại 03 lần.
  4. Bước 4: Thêm 30-40ml NaOH 40% vào bình chưng cất.
  5. Bước 5: Tiến hành chưng cất. Chờ bình tam giác ngưng tụ được khoảng 200ml.
  6. Bước 6: Rửa đuôi ống sinh hàn bằng nước cất sau đó cất thêm 1 phút nữa.

c. Chuẩn độ

  1. Bước 1: Điền đầy Buret 25ml với dung dịch NaOH 0.1N pha sẵn.
  2. Bước 2: Mang bình tam giác vừa ngưng tụ chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0.1N đến khi dung dịch chuyển từ màu xanh lục sang màu tiam. Ghi thể tích NaOH 0.1N tiêu tốn.

d.Tính toán[ Phương pháp tính Nitơ toàn phần]

  1. Hàm lượng Ni tơ toàn phần được tính theo Công thức sau:

Trong đó: 
V1: Thể tích dung dịch NaOH 0,1 N tiêu tốn trên Buret
V2: Thể tích dung dịch H2SO4 0.1N
N: Đương lượng dung dịch H2SO4 0.1N
Vm: Thể tích mẫu thử[ml]
m: khối lượng mẫu thử[g]
f: Hệ số pha loãng mẫu
F: Hệ số hiệu chỉnh nồng độ dung dịch NaOH 0.1N[ Bằng 1]
V1=                V2= 10ml      N= 0.1N        Vm =1ml       f=20ml
 

Video liên quan

Chủ Đề