Năm 2022, ĐH Kiến trúc TP.HCM tăng số phương thức tuyển sinh so với năm ngoái, cụ thể là 5 phương thức cho 1.555 chỉ tiêu tại cả 3 cở sở đào tạo là TP.HCM, Cần Thơ, Đà Lạt.
[Ảnh minh họa]
Xem thêm: Điểm chuẩn ĐH Kiến trúc TP.HCM năm 2021
1. Phương thức tuyển sinh
1.1. Phương thức 1. Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
– Số chỉ tiêu: 1% chỉ tiêu mỗi ngành
– Ngưỡng đảm bảo chất lượng:
+ Thí sinh tốt nghiệp THPT, thuộc đối tượng tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
+ Với thí sinh xét tuyển ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do ĐH Kiến trúc TP.HCM tổ chức năm 2022 phải đạt từ 5,0 trở lên.
1.2. Phương thức 2. Xét tuyển với những thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên
– Số chỉ tiêu: 9% chỉ tiêu ngành.
– Ngưỡng đảm bảo chất lượng:
+ Thí sinh tốt nghiệp THPT 2022, đạt giải trong các kỳ thi HSG các cấp từ tình/thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
+ Với thí sinh xét tuyển ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do ĐH Kiến trúc TP.HCM tổ chức năm 2022 phải đạt từ 5,0 trở lên.
1.3. Phương thức 3. Xét tuyển với các thí sinh đã tốt nghiệp THPT tại các trường THPT chuyên năng khiếu trên cả nước
– Số chỉ tiêu: 15% chỉ tiêu ngành.
– Ngưỡng đảm bảo chất lượng:
+ Thí sinh tốt nghiệp THPT 2022 tại các trường THPT chuyên, năng khiếu trên cả nước
+ Với ngành Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng: Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ [trừ học kỳ 2 lớp 12] theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 8,0 trở lên;
+ Với thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu: Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ [trừ học kỳ 2 lớp 12] theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 8,0 trở lên, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do ĐH Kiến trúc TP.HCM tổ chức năm 2022 phải đạt từ 5,0 trở lên.
1.4. Phương thức 4. Xét tuyển bằng kết quả bài đánh giá năng lực đợt 1 năm 2022 do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức
– Số chỉ tiêu: 25% chỉ tiêu ngành.
– Ngưỡng đảm bảo chất lượng:
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, điểm thi ĐGNL đợt 1 năm 2022 của ĐHQG TP.HCM đạt từ 700 điểm trở lên;
+ Với thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do ĐH Kiến trúc TP.HCM tổ chức năm 2022 phải đạt từ 5,0 trở lên.
1.5. Phương thức 5. Xét tuyển bằng bài thi tốt nghiệp THPT năm 2022
– Số chỉ tiêu: 50% chỉ tiêu ngành.
– Ngưỡng đảm bảo chất lượng:
+ Xác định sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022;
+ Với thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do ĐH Kiến trúc TP.HCM tổ chức năm 2022 phải đạt từ 5,0 trở lên.
2. Thời gian xét tuyển
– Xét tuyển trực tuyến: dự kiến từ 26/4/2022 đến hết ngày 29/5/2022
– Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển bản giấy: Dự kiến từ 30/5/2022 đến 16h30 ngày 10/6/2022
– Thời gian đăng ký xét tuyển ngành Thiết kế đô thị [CTTT] theo Phương thức tuyển sinh riêng: Nộp phiếu đăng ký xét tuyển từ ngày thông báo đến hết 30/9/2022; thời gian kiểm tra tiếng Anh đầu vào từ 14h00 -15h30 thứ 6 hàng tuần từ ngày thông báo tới hết 30/9/2022.
– Xét tuyển bằng kết quả TN THPT 2022: theo quy định của Bộ GD&ĐT
– Đăng ký thi các môn năng khiếu: Trường tổ chức 1 đợt duy nhất
+ Thời gian đăng ký trực tuyến: từ 14/2/2022 đến hết 31/3/2022
+ Ngày thi: Dự kiến từ 23-24/4/2022
+ Địa điểm: TP.HCM
3. Các ngành đào tạo
STT | Ngành | Mã ngành đăng ký xét tuyển | Mã tổ hợp | Số chỉ tiêu |
I | Tại TP. Hồ Chí Minh | 1335 | ||
1 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | A00, A01, ĐGNL | 360 |
2 | Kỹ thuật xây dựng [Chất lượng cao] |
7580201CLC | A00, A01, ĐGNL | 35 |
3 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng [Chuyên ngành: Cấp thoát nước – Năng lượng thông tin – Giao thông san nền] |
7580210 | A00, A01, ĐGNL | 100 |
4 | Quản lý xây dựng | 7580302 | A00, A01, ĐGNL | 75 |
5 | Kiến trúc | 7580101 | V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật | 210 |
6 | Kiến trúc [Chất lượng cao] |
7580101CLC | V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật | 40 |
7 | Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật | 70 |
8 | Quy hoạch vùng và đô thị [Chất lượng cao] |
7580105CLC | V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật | 30 |
9 | Kiến trúc cảnh quan | 7580102 | V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật | 75 |
10 | Thiết kế nội thất | 7580108 | V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật | 75 |
11 | Mỹ thuật đô thị | 7210110 | V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật | 50 |
12 | Thiết kế công nghiệp | 7210402 | H01, H02. ĐGNL + Vẽ TT màu | 50 |
13 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | H01, H06, ĐGNL + Vẽ TT màu | 100 |
14 | Thiết kế thời trang | 7210404 | H01, H06, ĐGNL + Vẽ TT màu | 40 |
15 | Thiết kế đô thị [Chương trình tiên tiến] |
7580199 | V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật
Theo 2 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng |
25 |
II | Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ [Thí sinh phải có hộ khấu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long] | 140 | ||
16 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201CT | A00, A01, ĐGNL | 50 |
17 | Kiến trúc | 7580101CT | V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật | 50 |
18 | Thiết kế nội thất | 7580108CT | V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật | 40 |
II | Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt [Thí sinh phải có hộ khấu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ] | 80 | ||
19 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201DL | A00, A01, ĐGNL | 30 |
20 | Kiến trúc | 7580101DL | V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật | 50 |
Tổng cộng | 1555 |
Thông tin chi tiết quy định về xét tuyển với từng phương thức, hồ sơ đăng ký xét tuyển, lệ phí thi,… thí sinh tham khảo TẠI ĐÂY
[Theo Đại học Kiến trúc TP.HCM]
Trường đại học Kiến Trúc thành phố Hồ Chí Minh đã chính thức công bố điểm chuẩn hệ đại học chính quy. Thông tin chi tiết các bạn hãy xem tại bài viết này.
Đang xem: Cách tính điểm đại học kiến trúc tp hcm
Cao Đẳng Nấu Ăn Hà Nội Xét Tuyển Năm 2021
Trường Cao Đẳng Cộng Đồng Xét Học Bạ Các Ngành
Học Ngành Nào Dễ Xin Việc Lương Cao ? Trường Cao Đẳng Nào Tốt
Trường đại học Kiến Trúc thành phố Hồ Chí Minh đã chính thức công bố điểm chuẩn hệ đại học chính quy. Thông tin chi tiết các bạn hãy xem tại bài viết này.
ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH 2020
Điểm chuẩn xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020
Tên Ngành | Điểm Chuẩn |
Kiến trúc | 24,28 |
Kiến trúc CLC | 23,60 |
Thiết kế nội thất | 24,15 |
Quy hoạch vùng và đô thị | 21,76 |
Quy hoạch vùng và đô thị CLC | 16,50 |
Kiến trúc cảnh quan | 22,89 |
Thiết kế đô thị CT tiên tiến | 15,00 |
Thiết kế công nghiệp | 24,60 |
Thiết kế đồ họa | 25,40 |
Thiết kế thời trang | 24,48 |
Mỹ thuật đô thị | 22,05 |
Kỹ thuật xây dựng | 21,90 |
Kỹ thuật xây dựng CLC | 15,50 |
Quản lý xây dựng | 21,70 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 15,50 |
Trung tâm đào tạo cơ sở Cần Thơ | |
Kiến trúc CT | 20,80 |
Thiết kế nội thất CT | 17,00 |
Kỹ thuật xây dựng CT | 15,50 |
Trung tâm đào tạo cơ sở Đà Lạt | |
Kiến trúc DL | 20,25 |
Kỹ thuật xây dựng DL | 15,50 |
Phương thức xét tuyển 1: Xét tuyển thẳng
Tên ngành | Chỉ tiêu | Điểm chuẩn |
Tại Tp. Hồ Chí Minh | 267 | |
Kỹ thuật xây dựng | 72 | 24 |
Kỹ thuật xây dựng [CLC] | 7 | |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 20 | 24 |
Quản lý xây dựng | 15 | 24 |
Kiến trúc | 42 | 22,79 |
Kiến trúc [CLC] | 8 | 23 |
Quy hoạch vùng và đô thị | 14 | |
Quy hoạch vùng và đô thị [CLC] | 6 | |
Kiến trúc cảnh quan | 15 | |
Thiết kế nội thất | 15 | 23,66 |
Mỹ thuật đô thị | 10 | |
Thiết kế công nghiệp | 10 | 23,50 |
Thiết kế đồ họa | 20 | 24,76 |
Thiết kế thời trang | 8 | 22,84 |
Thiết kế đô thị | 5 | |
Trung tâm đào tạo cơ sở Cần Thơ | 28 | |
Kỹ thuật xây dựng [CT] | 10 | |
Kiến trúc [CT] | 10 | |
Kiến trúc nội thất [CT] | 8 | |
Trung tâm đào tạo cơ sở Đà Lạt | 16 | |
Kỹ thuật xây dựng [DL] | 6 | |
Kiến trúc [DL] | 10 | 22,50 |
Phương thức xét tuyển 2: Xét điểm trung bình học bạ THPT
Tên ngành | Chỉ tiêu | Điểm chuẩn |
Tại Tp. Hồ Chí Minh | 398 | |
Kỹ thuật xây dựng | 108 | 24 |
Kỹ thuật xây dựng [CLC] | 10 | 24,20 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 30 | 23,90 |
Quản lý xây dựng | 22 | 23,68 |
Kiến trúc | 63 | 25 |
Kiến trúc [CLC] | 12 | 24,25 |
Quy hoạch vùng và đô thị | 21 | 20,48 |
Quy hoạch vùng và đô thị [CLC] | 9 | |
Kiến trúc cảnh quan | 22 | 23,75 |
Thiết kế nội thất | 22 | 24,90 |
Mỹ thuật đô thị | 15 | 21,54 |
Thiết kế công nghiệp | 15 | 23,93 |
Thiết kế đồ họa | 30 | 24,59 |
Thiết kế thời trang | 12 | 23,75 |
Thiết kế đô thị | 7 | 22 |
Trung tâm đào tạo cơ sở Cần Thơ | 42 | |
Kỹ thuật xây dựng [CT] | 15 | 22,50 |
Kiến trúc [CT] | 15 | 21,50 |
Thiết kế nội thất [CT] | 12 | 23 |
Trung tâm đào tạo cơ sở Đà Lạt | 24 | |
Kỹ thuật xây dựng [DL] | 9 | 22,50 |
Kiến trúc [DL] | 15 | 21,50 |
– Thí sinh đạt điểm trúng tuyển xác nhận nhập học trước ngày 5.9.
THAM KHẢO ĐIỂM CHUẨN CÁC NĂM TRƯỚC
ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM 2019
Thông Báo Điểm Chuẩn Đại Học Kiến Trúc TPHCM
Trường đại học Kiến trúc Hồ Chí Minh tuyển sinh 1310 chỉ tiêu trên phạm vi cả nước cho 11 ngành đào tạo hệ đại học chính quy.
Xem thêm: Đo Đạc Xác Định Diện Tích Khu Đất Là Gì ? &Ndash Sunshine Avenue
Trong đó ngành Kỹ thuật xây dựng tuyển sinh nhiều chỉ tiêu nhất với 350 chỉ tiêu. Trường đại học kiến trúc Hồ Chí Minh tuyển sinh theo phương thức xét tuyển dựa theo kết quả thi THPT quốc gia kết hợp với thi tuyển các môn năng khiếu do nhà trường tổ chức.
Cụ thể điểm chuẩn của trường đại học Kiến trúc Hồ Chí Minh như sau:
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
CƠ SỞ TP HCM |
— |
|
Kỹ thuật xây dựng |
A00, A01 |
17.5 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
A00, A01 |
15.5 |
Quản lý xây dựng |
A00, A01 |
16 |
Kiến trúc |
V00, V01 |
21 |
Kiến trúc cảnh quan |
V00, V01 |
19.2 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
V00, V01 |
18.3 |
Mỹ thuật đô thị |
V00, V01 |
19.5 |
Thiết kế nội thất |
V00, V01 |
20.7 |
Thiết kế công nghiệp |
H01, H02 |
19.2 |
Thiết kế đồ họa |
H01, H06 |
22 |
Thiết kế thời trang |
H01, H06 |
21.3 |
CƠ SỞ TP CẦN THƠ |
— |
|
Kỹ thuật xây dựng |
A00, A01 |
15 |
Kiến trúc |
V00, V01 |
18.2 |
Thiết kế nội thất |
V00, V01 |
15.7 |
CƠ SỞ TP ĐÀ LẠT |
— |
|
Kỹ thuật xây dựng |
A00, A01 |
15 |
Kiến trúc |
V00, V01 |
16.1 |
Chú ý: Điểm chuẩn trên đây là tính cho thí sinh thuộc khu vực 3.
Mỗi khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,25 điểm, đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm.
-Những thí sinh trúng tuyển đại học kiến trúc hồ chí minh trong đợt xét tuyển đợt 1 xác nhận nhập học bằng cách nộp Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT Quốc Gia và nhận giấy báo trúng tuyển từ ngày 6/8 đến ngày 12/8.
Xem thêm: cách trang trí quán cà phê diện tích nhỏ
-Nếu quá thời hạn này, thí sinh không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT Quốc gia về trường được xem là từ chối nhập học.
-Các thí sinh trúng tuyển đợt 1 trường đại học Kiến Trúc hồ chí minh có thể nộp hồ sơ nhập học theo hai cách :
Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Cách tính