Cách xem Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ được cấp cho chủ sở hữu đất hoặc nhà ở gắn liền đất. Vậy cách tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như thế nào? Luật Hùng Sơn sẽ giải đáp cụ thể thông tin ở bài viết dưới đây nhé

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?

Căn cứ theo khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013 có quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:

“Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.”

Như vậy, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy tờ chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp.

Cách tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Kiểm tra thông tin chủ sở hữu đất

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Để kiểm tra thông tin chủ sở hữu đất cần xem ngay mặt đầu tiên thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

Đây là một thông tin quan trọng vì chỉ có người đứng tên chủ sở hữu mới là người có liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ với đất đó. Khi đó tất cả các hoạt động giao dịch liên quan đến miếng đất này sẽ phải có mặt và mang đầy đủ thông tin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Thông tin của chủ sở hữu đất sẽ được ghi rõ trong giấy chứng nhận có thể là cá nhân hoặc vợ và chồng hoặc tổ chức, doanh nghiệp hoặc hộ gia đình. Trong trường hợp đất có từ chủ sở hữu trở lên thì sẽ được ghi rõ thông tin tên từng người.

Kiểm tra kỹ thông tin nhà đất

Kiểm tra các thông tin nhà đất cụ thể như:

  • Thử đất số bao nhiêu;
  • Địa chỉ của đất;
  • Diện tích đất là bao nhiêu;
  • Sơ đồ cụ thể về đất.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Tất cả những thông tin này sẽ ở mặt tiếp theo của giấy chứng nhận, các bạn cần phải nắm rõ và xem xét kỹ càng để tránh sai lệch những thông tin hoặc các thông tin chưa chính xác.

Kiểm tra diện tích của thửa đất cùng các tài sản trên đất

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Kiểm tra diện tích của thửa đất cùng các loại tài sản trên đất cũng là thông tin vô cùng quan trọng. Bạn cần đo đạc kỹ lưỡng để xem diện tích của miếng đất trên thực tế có giống như trong giấy chứng nhận đã được cấp hay không. Hiện nay, trên các giấy chứng nhận thường sẽ ghi diện tích đất thuộc quyền sở hữu của chủ căn hộ [trường hợp giấy chứng nhận sở hữu căn hộ chung cư]. Diện tích của thửa đất sẽ thường được làm tròn lên 1 chữ số thập phân.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Việc kiểm tra và xem xét kỹ về diện tích để tránh được sự lấn chiếm hay thiếu diện tích so với giấy chứng nhận đã được cấp.

Mục đích sử dụng đất là gì?

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Việc kiểm tra mục đích sử dụng đất cũng rất quan trọng và cần thiết. Tình trạng đất hiện nay đang dùng để làm gì? Là đất ở, đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp…phù hợp với mục đích để mình thực hiện hay không. Mục đích sử dụng đất sẽ được ghi rõ trong sổ địa chính và có tên gọi cụ thể trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp.

Thời hạn sử dụng đất là bao nhiêu

Thời hạn sử dụng đất cũng là một trong những vấn đề đáng được quan tâm khi kiểm tra giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Vì với mỗi loại đất khác nhau thì thời hạn để được sử dụng sẽ là khoảng thời gian khác nhau.

Nếu là loại có thời hạn sử dụng sẽ được ghi là bao nhiêu năm kể từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Trường hợp đất thuộc loại sử dụng không thời hạn thì sẽ là “lâu dài”. Đối với loại đất có thêm như vườn, ao nhưng đất ở chỉ được công nhận là 1 phần của thửa đất đó thì sẽ có về thời hạn sử dụng cho từng mục đích sử dụng cụ thể.

Kết luận

Ngoài những vấn đề cần kiểm tra bên trên thì khi mua đất bạn cần kiểm tra đối chiếu lại với sổ địa chính của phường, xã, thị trấn nơi có đất để tránh những tình trạng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giả mạo. Ngoài ra cũng cần kiểm tra thêm về nguồn gốc đất đó là thuộc đất nhà nước cho thuê có trả tiền hay không thu tiền sử dụng đất hay trả tiền 1 phần vì nó sẽ ảnh hưởng tới quyền lợi trong trường hợp bị nhà nước thu hồi đất.

Hy vọng qua bài viết giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên sẽ mang đến cho các bạn những thông tin hữu ích về Cách tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số Hotline: 1900 6518 khi bạn gặp phải những khó khăn vướng mắc khi thực hiện các thủ tục về đất đai.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho chủ sở hữu đất hoặc nhà ở gắn liền đất. Đây là một trong những loại giấy chứng nhận quan trọng mang tính pháp lý. Giấy chứng nhận này chia thành 2 loại màu hồng và màu đỏ. Mọi người vẫn hay gọi là sổ đỏ và sổ hồng. Vậy cách tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thế nào? Hãy cùng Aqua City tìm hiểu và nắm rõ hơn thông tin dưới đây nhé.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?

Căn cứ pháp lý: Luật đất đai 2013

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là Giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.

Theo quy định tại Khoản 16 Điều 3 Luật đất đai 2013 thì: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất”.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khác quyết định giao đất, cho thuê đất ở chỗ: quyết định giao đất là căn cứ phát sinh quyền sử dụng đất, còn Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xác nhận mối quan hệ đó hoàn toàn hợp pháp.

Quá trình tổ chức việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là quá trình xác lập căn cứ pháp lý đầy đủ để giải quyết mọi quan hệ về đất đai theo đúng pháp luật.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là căn cứ hợp pháp thực hiện các quyền của người sử dụng đất, là điều kiện để được bồi thường thiệt hại về đất và tài sản gắn liền với đất, là căn cứ để xác định thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai.

Nội dung của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Nội dung của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cụ thể sẽ gồm:

  • Huy hiệu, quốc hiệu cùng tên gọi “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”
  • Tên người sử dụng và tên chủ sở hữu của nhà ở cùng các tài sản khác gắn liền với đất.
  • Thửa đất, nhà ở và những tài sản trên đất hay gọi là tài sản gắn liền với đất [Các công trình phục vụ đời sống…]
  • Sơ đồ của thửa đất và nhà ở, các loại tài sản xuất hiện gắn liền với đất
  • Có phần thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận. Phần này được dùng để bổ sung vào những công trình mới hoặc diện tích mới, sơ đồ mới.

Bạn cần nắm rõ đầy đủ các thông tin về “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”. Từ đó biết cách tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Hướng dẫn cách tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Thực ra với loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ không quá khó khăn để kiểm tra. Với loại tài sản lớn như thế này thì việc kiểm tra nên được tiến hành để tránh việc rắc rối hoặc bị lừa đảo. Vậy kiểm tra như thế nào?

Thứ nhất, kiểm tra thông tin chủ sở hữu đất

Vì chủ sở hữu đất là người có liên quan đến quyền cùng nghĩa vụ với miếng đất. Bởi thế mọi giao dịch liên quan đến miếng đất này sẽ phải có mặt và mang đầy đủ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Thông tin của người sở hữu miếng đất đó sẽ được ghi rõ trong giấy chứng nhận. Chủ sở hữu có thể là cá nhân, vợ và chồng, tổ chức, hộ gia đình. Trong trường hợp đất có chủ sở hữu từ 2 người trở lên sẽ được ghi rõ tên từng người.

Hãy kiểm tra thông tin chủ sở hữu đất

Thứ hai, kiểm tra kỹ thông tin nhà đất

Các thông tin về thửa đất như diện tích, sơ đồ, vị trí, số thửa đều sẽ được ghi theo số hiệu của thửa đất trên bản đồ. Bạn cần phải nắm rõ, xem xét kỹ để tránh sai lệch thông tin hoặc các thông tin chưa chuẩn.

Khi xem xét nên nhìn vào địa chỉ của thửa đất đó gồm các thông tin về số nhà, tên đường, tên của đơn vị hành chính thuộc cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh… nơi có vị trí của thửa đất. Việc xem xét này càng kỹ sẽ càng giúp bạn kiểm tra được thông tin về hồ sơ của miếng đất trong thông tin địa chính của xã, phường.

Thứ ba, kiểm tra diện tích của thửa đất cùng các tài sản trên đất

Nếu bạn chỉ mua đất không thì việc kiểm tra sẽ đơn giản hơn. Đo đạc kỹ lưỡng để xem diện tích của miếng đất có giống như trong giấy chứng nhận hay không. Thường giấy chứng nhận sẽ ghi diện tích đất thuộc quyền sở hữu của chủ căn hộ [đối với giấy chứng nhận sở hữu căn hộ chung cư]. Diện tích thửa đất thường được làm tròn lên 1 chữ số thập phân.

Kiểm tra và xem xét kỹ diện tích, tránh việc thiếu hụt hoặc bị lấn chiếm hay diện tích như chủ sở hữu nói là vẫn nằm trong sổ. Tuy nhiên thực chất nó không nằm trong sổ.

Thứ tư, mục đích sử dụng đất là gì?

Mục đích sử dụng đất cũng là một trong những vấn đề quan trọng mà bạn cần phải chú ý đến. Vì giấy chứng nhận được cấp sẽ ghi rõ đó là loại đất gì nên bạn cần phải quan tâm đến để xem có phải là đất ở hay không. Mục đích của thửa đất đó được ghi rõ trong sổ địa chính và có tên gọi cụ thể thuộc các nhóm đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp.

Thứ năm, thời hạn sử dụng đất

Bạn cũng nên lưu ý đến việc kiểm tra về thời hạn sử dụng đất. Nếu là loại có thời hạn sử dụng sẽ có ““Thời hạn sử dụng đất đến ngày …/…/…” Tức sẽ ghi thời gian sử dụng của thửa đất đó đến ngày tháng năm bao nhiêu. Nếu là loại sử dụng không thời hạn sẽ là “lâu dài”. Đối với loại đất có thêm vườn, ao nhưng đất ở chỉ được công nhận là 1 phần của thửa đất đó thì sẽ có thời hạn sử dụng cho từng mục đích sử dụng.

Kiểm tra về thời hạn sử dụng đất của sổ cùng các vấn đề khác rồi đối chiếu với thông tin sổ địa chính của phường, xã

Bạn cần kiểm tra rõ 5 vấn đề trên và đối chiếu lại với sổ địa chính của phường, xã để tránh bị lừa lọc. Tình trạng giấy chứng nhận giả hiện nay rất nhiều nên cần cảnh giác để tránh bị lừa. Ngoài ra cũng nên xem xét thêm về nguồn gốc đất là đất nhà nước cho thuê có trả tiền, không thu tiền sử dụng hay trả tiền 1 phần vì nó ảnh hưởng tới quyền lợi trong trường hợp bị thu hồi đất.

Kiểm tra Mẫu Giấy chứng nhận

Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen [được gọi là phôi Giấy chứng nhận] và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung theo quy định như sau:

a] Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in màu đỏ; mục “I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và số phát hành Giấy chứng nhận [số seri] gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

b] Trang 2 in chữ màu đen gồm mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;

c] Trang 3 in chữ màu đen gồm mục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”. Và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”;

d] Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch;

đ] Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ “Trang bổ sung Giấy chứng nhận”; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” như trang 4 của Giấy chứng nhận;

e] Nội dung của Giấy chứng nhận do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất [đối với nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai] tự in, viết khi chuẩn bị hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp.

Video liên quan

Chủ Đề