Can/am able, could/was able

2.Could you ? là cách tốt nhất đặt ở đầu câu chỉ một sự yêu cầu. Nó là một cách để chọn lựa với would you ? và ít lịch sự hơn :

A. Can và be able

1. Shall/will là hình thức tương lai duy nhất :

Our baby will be able to walk in a few weeks.

[con của chúng tôi sẽ có thể đi được trong vài tuần tới]

2. Cả can lẫn am able có thể được dùng ở hiện tại, can thường được dùng nhiều hơn :

Can you/are you able to type ?

[Bạn có thể đánh máy được chứ ?]

I can 't pay you today. Can you wait till tomorrow ?

[Tôi không thể trả tiền anh hôm nay được. Anh có thể đợi đến mai chứ ? Hay :

Cauld you wait ? [Anh có thể đợi được không ?]

[Xem B2 dưới].

3. Tuy nhiên với hiện tại hoàn thành, chúng ta phải dùng hình thức be able.

Since his accident he hasnt been able to leave the house [Từ khi bị tai nạn, ông ta không thể ra khỏi nkà.}

B. Could.

1. Could có thể được dùng với một nghĩa hiện tại khi có một ý tưởng về điều kiện

Could you run the business by yourself ?

[Anh có thể tự quản lí công việc không ?.]

Could he get another job ?

[Anh ta kiếm được việc làm khác chứ ?.]

I could get you a copy.

[Tôi có thể cho anh một bản sao.]

Ở hai ví dụ đầu could có thể được thay thế bằng would be able.

2.Could you ? là cách tốt nhất đặt ở đầu câu chỉ một sự yêu cầu. Nó là một cách để chọn lựa với would you ? và ít lịch sự hơn :

Could you show me the way/lend me £5/wait half an hour ?

[Anh có thể chỉ đường giùm tôi/cho tôi mượn năm bảng/đợi nửa giờ không ?]

Could you please send me an application form ?

[Anh làm ơn gởi cho tôi một tờ đơn xin việc được không?]

Couldnt you? Cũng hữu dụng:

HOUSEHOLDER: could you come and mend a leak in a pipe?

PLUMBER: Would somtime next month suit you?

HOUSEHOLDER: Couldnt you come a little earlier?

Chủ nhà: Anh có thể sửa giùm ống nước bị rò không?

Thợ ống nước: Khoảng tháng sau có được không?

Chủ nhà: Ông không thể dến sớm hơn được sao?

C. Could và was able dùng cho khả năng ở quá khứ.

1. Chỉ dùng cho khả năng, cả hai đều dùng được.

When I was young I could/was able to climb any trê in the forest. [Khi còn trẻ, tôi có thể leo bất cứ cây nào trong rừng]

2. Với khả năng + hành động đặc biệt thì dùng was able

Although the pilot was badly hurt he was able to explain what had happened.

[Mặc dù viên phi công đã bị thương nặng anh ta vẫn có thể giải thích những gì xảy ra.]

The boat capsized quite near the bank so the children were able to swim to safety.

[Chiếc thuyền đã lật úp khá gần bờ vì thế bọn trẻ có thể bơi đến nơi an toàn].

Tuy nhiên qui luật này được nới rộng ở phủ định khi hành động đã không xảy ra và với các động từ chỉ cảm giác :

He read the message but he couldn't/wasn't able to understand it.

[Anh ta đọc bức điện nhưng anh ta không thể hiểu được nó.] .

I could/was able to see him through the window.

[Tôi có thể nhìn thấy hắn qua cửa sổ.]

D. Had been able là hình thức quá khứ hoàn thành

He said he had lost his passport and hadnt been able to leave the country.

[Anh ta nói rằng anh ta đã mất hộ chiếu và không thể ra khỏi nước].

[Với could trong lời nói gián tiếp, xem 312.]

loigiaihay.com

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề