lường độ sai lệch mà có thể cực kỳ chính xác.
which can be extremely accurate.
Ba RTD dây
như hình dưới đây.
resistance as shown below.
được cải tiến và phổ biến bởi NgàiCharles
Wheatstonevào năm 1843.
and improved and popularized by Sir Charles
Wheatstonein 1843.
Charles
Wheatstonephát triển dùng để đo giá trị của một điện trở chưa biết.
and it is used to determine the value of an unknown electrical resistance in the circuit.
Christie vào năm 1833 và được cải tiến và phổ biến bởi NgàiCharles
Wheatstonevào năm 1843.
Hunter Christie in 1833 and improved and popularized by Sir Charles
Wheatstonein 1843….
thường là 3vdc với các sản phẩm SP nhưng có thể lên đến 20v].
but could be up to 20v].
thay đổi điện trở xảy ra trong máy đo căng thẳng.
changes that occur in strain gauges.
Tất cả các SP loadcells đều được đo dựa theo áp lực và
All SP loadcells are strain gauged based and
là chính xác đến khoảng+ 01 ° F.
Lưu ý: Các tín hiệu chế độ chung thường xuất hiện trong đầu
Note: Common mode
sử dụng để đo một điện trở chưa biết bằng cách cân bằng hai chân của một mạch
cầumột chân trong đó bao gồm thành phần chưa biết đó.
electrical resistance by balancing two legs of a
bridgecircuit one leg of which includes the unknown component.
trở chưa biết bằng cách cân bằng hai chân của một mạch
cầumột chân trong đó bao gồm thành phần chưa biết đó.
electrical resistance which works by balancing two legs of a
bridgecircuit one leg of which includes the unknown component.
để bù chì và/ hoặc kết nối với nguồn dòng không đổi.
for lead-compensation and/or connection to a constant current source.
một điện trở chưa biết bằng cách cân bằng hai chân của một mạch
cầumột chân trong đó bao gồm thành phần chưa biết đó.
to measure an unknown electrical resistance by balancing two legs of a
bridgecircuit one leg of which includes the unknown component.
Nói chung các máy đo biến dạng được kết
và để giảm độ nhạy cảm với các lỗi.
and to reduce sensitivity to errors.
điện trở chưa biết bằng cách cân bằng hai chân của một mạch
cầumột chân trong đó bao gồm thành phần chưa biết đó.
an unknown electrical resistance by balancing two legs of a
bridgecircuit one leg of which includes the unknown component.
Hai dây cảm ứng có khả năng đo điện áp kích
do đó tín hiệu mV từ pin tải có thể được điều chỉnh theo kích thích thực tế mà nó kinh nghiệm.
The two sense wires are capable of
therefore the mV signal from the load cell can be adjusted according to the actual excitation it experiences.
Thông thường hai điện trở phụ thuộc nhiệt độ được sử dụng một ở chiều cao 50 một ở chiều cao 250 so với mặt đất
Typically two temperature-dependent resistors are used one at 50 cm[20 in] the other at 250 cm[98 in] height above the ground
Khi có áp lực được áp dụng trên load cell cấu trúc của nó thay đổi gây ra sự thay đổi trong điện trở và cuối cùng giá trị của nó có thể được hiệu
When some tension is applied on the load cell it structure varies causing the change in resistance and finally
Trong các cảm biến áp điện silicon sự thay đổi điện trở
cùng với các thiết bị MEMS.
In piezoresistive silicon sensors the resistance change is typically
Nhà vật lí Anh Charles
Wheatstonephổ biến một thiết bị dùng so sánh các điện
English physicist Charles
Wheatstonepopularizes an instrument for
Những loại điện trở này thường chỉ có sẵn ở các giá trị độ chính xác cao ohmic rất thấp[ từ 0.01 Ω đến 100kΩ] do đo của dây và số vòng có thể làm cho chúng lý
These types of resistor are generally only available in very low ohmic high precision values[from 0.01 to 100kΩ] due to the gauge of the wire and number of turns possible on the former
Trong mạch cảm biến tối cơ bản này điện trở phụ thuộc LDR1 và chiết áp VR1 tạo thành một cánh tay điều chỉnh của một mạng
cầukháng
và R2 tạo thành cánh tay kia.
In this basic dark sensing circuit the light dependent resistor LDR1 and the potentiometer VR1 form one adjustable arm of
asimple resistance
bridgenetwork