2 trả lời
Xác định oxit kim loại [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Dùng quỳ tím.
KOH làm quỳ tím hóa xanh.
HCl và H2SO4 làm quỳ tím hóa đỏ [1].
NaCl, NaBr và KI không làm đổi màu quỳ tím [2].
Cho vào nhóm 1 BaCl2, chất nào tạo kết tủa là H2SO4.
\[{H_2}S{O_4} + BaC{l_2}\xrightarrow{{}}BaS{O_4} + 2HCl\]
HCl không có hiện tượng.
Cho vào nhóm 2 AgNO3.
Chất nào tạo kết tủa trắng là AgCl -> NaCl
Kết tủa màu vàng nhạt là AgBr -> NaBr
Kết tủa vàng đậm là AgI -> KI
\[NaCl + AgN{O_3}\xrightarrow{{}}AgCl + NaN{O_3}\]
\[NaBr + AgN{O_3}\xrightarrow{{}}AgBr + NaN{O_3}\]
\[KI + AgN{O_3}\xrightarrow{{}}AgI + KN{O_3}\]
- lý thuyết
- trắc nghiệm
- hỏi đáp
- bài tập sgk
Phân biệt các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học: NaF, NaCl, NaBr, Na2CO3.
Các câu hỏi tương tự
Nhận biết:
a. KCl, HCl, KNO3
b. HCl, NaBr, Na2SO4, NaNO3
c. HCl, NaCl, Na2SO4, NaNO3
d. HCl, NaBr, Na2SO4, NaNO3
Mng ơi giúp mình với
Ai biết câu nào thì giúp câu đấy
1: Cho 8,96 lít clo [đktc] vào dung dịch NaX dư, thu được 64 gam X2. X là halogen nào sau đây ?
2:Khi nhiệt phân 90 gam KClO3 theo phản ứng :
2KClO3 -MnO2 ->2KCl + 3O2. Thể tích khí ôxi thu được [đktc] là:
3: Hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí SO2 [đktc] vào 400ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng muối thu được trong dung dịch
4: Hòa tan hoàn toàn 4,025 gam hh X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 loãng, thu được 3,36 lít hiđro [ở đktc] và dd chứa m gam muối. Giá trị của m là:
5: Hòa tan m gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra 3,36 lít khí [đktc]. Nếu cho m gam sắt này vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thì lượng khí [đktc] sinh ra bằng [Fe = 56]
Đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối nào sau đây sẽ không có phản ứng:
A. NaF.
B. NaCl.
C. NaBr.
D. NaI.
Bằng phương pháp hoá học,nhận biết dung dịch các chất sau đựng trong lọ mất nhãn a.NaOH,NaI,HCl,NaCl B..NaBr,Na2SO4,HCl,NaCl C.NaOH,HCl,NaCl,NaNO3,NaBr
Cho dung dịch AgNO 3 vào 4 ống nghiệm chứa NaF , NaCl , NaBr , NaI .
Hiện tượng xảy ra trong các ống 1, 2, 3, 4 là :
B. Không có hiện tượng, có kết tủa trắng, có kết tủa trắng, không có hiện tượng.
D. Không có hiện tượng, có kết tủa trắng, có kết tủa vàng, có kết tủa vàng đậm.
Trang chủ
Sách ID
Khóa học miễn phí
Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023
Bằng phương pháp hóa học. Hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn: NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2SO4, KOH
Hướng dẫn giải:
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử:
Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử. Ta chia thành 3 nhóm hóa chất sau:
Nhóm I: Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh: KOH
Nhóm II: Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ: HCl, H2SO4 .
Nhóm III: Dung dịch không đổi màu quỳ tím: NaI, NaCl, NaBr
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm [III]
– Mẫu thử tạo kết tủa trắng là NaCl
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
– Mẫu thử tạo kết tủa vàng nhạt là NaBr
AgNO3 + NaBr → AgBr↓+ NaNO3
– Mẫu thử tọa kết tủa vàng đậm là NaI
AgNO3 + NaI → AgI↓+ NaNO3
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm [II]
– Mẫu thử nào kết tủa trắng là HCl
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
– Còn lại là H2 SO4
Bằng phương pháp hóa học. Hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn: NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2SO4, KOH
Hướng dẫn giải:
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử:
Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử. Ta chia thành 3 nhóm hóa chất sau:
Nhóm I: Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh: KOH
Nhóm II: Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ: HCl, H2SO4 .
Nhóm III: Dung dịch không đổi màu quỳ tím: NaI, NaCl, NaBr
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm [III]
– Mẫu thử tạo kết tủa trắng là NaCl
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
– Mẫu thử tạo kết tủa vàng nhạt là NaBr
AgNO3 + NaBr → AgBr↓+ NaNO3
– Mẫu thử tọa kết tủa vàng đậm là NaI
AgNO3 + NaI → AgI↓+ NaNO3
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm [II]
– Mẫu thử nào kết tủa trắng là HCl
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
– Còn lại là H2 SO4
Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các ung dịch đựng trong các lọ mất nhãn như sau: NaF, NaCl, NaBr, và NaI.
Hướng dẫn giải:
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử:
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử trên.Mẫu thử nào trong suốt là NaF. Vì AgF tan tốt.
– Mẫu thử tạo kết tủa trắng là NaCl
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
– Mẫu thử tạo kết tủa vàng nhạt là NaBr
AgNO3 + NaBr → AgBr↓ + NaNO3
– Mẫu thử tọa kết tủa vàng đậm là NaI
AgNO3 + NaI → AgI↓ + NaNO3
Những câu hỏi liên quan
Câu 2:nhận biết a]NaF,NaCl,NaBr,NaI b]NaCl,Na2SO4,NaBr,NaNO3 c]K2CO3,KCL,K2SO4,KI d]BaCl2,Na2S, K2SO4,NaBr e] K2SO4,FeCl2,CaCl2,KNO3 f]Al2[SO4]3,,KCL,Fe[NO3]3,NaI g] K2CO3,KNO3,KBr,KI h]Fe2[SO4]3, K2SO4,Na2CO3,NaNO3
Bằng phương pháp hoá học,nhận biết dung dịch các chất sau đựng trong lọ mất nhãn a.NaOH,NaI,HCl,NaCl B..NaBr,Na2SO4,HCl,NaCl C.NaOH,HCl,NaCl,NaNO3,NaBr
Nhận biết các lọ mất nhãn sau: 1.NaOH ,HCl , HNO3, NaCl,NaI 2.KOH,Ba[OH]2, KNO3,K2SO4,H2SO4 3.NaOH,KCl ,NaNO3,K2SO4,HCl 4.NaF, NaCl, NaBr ,NaI 5.Na2SO4 , NaCl , NaNO3
Các thuốc thử thích hợp dùng để phân biệt các dung dịch: NaCl, NaBr, NaI, HCl, H 2 S O 4 , N a 2 S O 4 , NaOH là:
A. dung dịch B a C l 2 , dung dịch A g N O 3 , quỳ tím
B. dung dịch A g N O 3 , quỳ tím.
C. dung dịch B a C l 2 , quỳ tím, C l 2 , hồ tinh bột.
D. dung dịch B a C l 2 , C l 2 , hồ tinh bột.
Để phân biệt 5 dd riêng biệt sau: NaCl, NaBr, NaI, NaOH, HCl. Ta có thể dùng nhóm thuốc thử nào sau đây:
A. khí Clo, dd AgNO3
B. quì tím, dung dịch H2SO4
C. quì tím, dd AgNO3
D. cả B, C đúng
Các dung dịch: NaF, NaI, NaCl, NaBr. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?
A. AgNO3
B. Dung dịch NaOH
C. Hồ tinh bột
D. Cl2
Đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối nào sau đây sẽ không có phản ứng:
A. NaF.
B. NaCl.
C. NaBr.
D. NaI.
Bằng phương pháp hoá học,nhận biết dung dịch các chất sau đựng trong lọ mất nhãn a.NaOH,NaI,HCl,NaCl B..NaBr,Na2SO4,HCl,NaCl C.NaOH,HCl,NaCl,NaNO3,NaBr
Cho dung dịch AgNO 3 vào 4 ống nghiệm chứa NaF , NaCl , NaBr , NaI .
Hiện tượng xảy ra trong các ống 1, 2, 3, 4 là :
B. Không có hiện tượng, có kết tủa trắng, có kết tủa trắng, không có hiện tượng.
D. Không có hiện tượng, có kết tủa trắng, có kết tủa vàng, có kết tủa vàng đậm.