Cho các kim loại Al, Fe Ag Zn số kim loại tác dụng được với dung dịch CuSO4 là

Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là

Cho phản ứng hóa học : Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra

Trong pin điện hóa Cu-Ag tại điện cực đồng xảy ra quá trình:

Trong cầu muối của pin điện hóa Zn-Cu có sự di chuyển của:

Phản ứng nào dưới đây không xảy ra :

Phản ứng giữa các cặp chất nào sau đây không tạo ra kim loại?

Phản ứng giữa hai chất nào sau đây có thể xảy ra trong dung dịch?

Cho sơ đồ thí nghiệm sau:

Cặp kim loại nào sau đây làm bóng đèn sáng nhất?

40 điểm

Trần Anh

Cho dãy các kim loại K, Zn, Ag, Al, Fe. Số kim loại đẩy được Cu ra khỏi muối CuSO4 là A. 3 B. 2 C. 4

D. 5

Tổng hợp câu trả lời [1]

Đáp án A Kim loại đẩy được Cu ra khỏi muối CuSO4 là : Zn, Al, Fe

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Phương pháp chung để điều chế kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp hiện nay là A. Nhiệt luyện. B. thủy luyện C. điện phân nóng chảy. D. điện phân dung dịch.
  • Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là A. glucozơ. B. saccarozơ. C. fructozơ. D. xenlulozơ.
  • Những tính chất vật lý chung của kim loại là: A. Tính dẻo, có ánh kim và rất cứng. B. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao. C. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim, có khối lượng riêng lớn. D. Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, và có ánh kim.
  • Công thức hóa học của tripanmitin là A. [C17H35COO]3C3H5. B. [C17H31COO]3C3H5. C. [C15H31COO]3C3H5. D. [C17H33COO]3C3H5.
  • Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng: A. số khối. B. số notron. C. số proton. D. số notron và số proton.
  • Thực hiện các thí nghiệm sau [1] Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl [2] Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3 [3] Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2 [4] Nối thanh nhôm với thanh đồng, để ngoài không khí ẩm. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học là A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
  • Cho 4,48 lít khí CO [đktc] phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Giá trị của m là A. 7,2. B. 3,2. C. 6,4. D. 5,6.
  • Tính chất vật của kim loại nào dưới đây không đúng ? A. Tính cứng: Fe < Al < Cr. B. Nhiệt độ nóng chảy: Hg < Al < W. C. Khả năng dẫn điện: Ag > Cu > Al. D. Tỉ khối: Li < Fe < Os.
  • Cho các phát biểu sau khi nói về các mối quan hệ trong quần xã, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hội sinh và hợp tác. B. Quan hệ đối kháng, ít nhất một loài được lợi. C. Quan hệ hỗ trợ đem lại lợi ích cho tất cả các loài. D. Quan hệ đối kháng làm cho các loài đều bị hại.
  • Hợp chất Cu – Zn có tính dẻo, bền đẹp, giá thành rẻ nên được sử dụng phổ biến trong đời sống. Để xác định phần trăm khối lượng từng kim loại trong hợp kim, người ta ngâm 10,000 gam hợp kim vào dung dịch HCl dư, khi phản ứng kết thúc thu được 1,12 lít khí hidro [đktc]. Phần trăm khối lượng của Cu trong 10,0 gam hợp kim trên là: A. 67% B. 67,5% C. 33% D. 32,5%

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Những câu hỏi liên quan

Cho dãy các kim loại: K; Zn; Ag; Al; Fe. số kim loại đẩy được Cu ra khỏi dung dịch CuSO4 là:

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 5.

Cho dãy các kim loại: K; Zn; Ag; Al; Fe. Số kim loại đẩy được Cu ra khỏi dung dịch CuSO4 là:

A. 3. 

B. 2.       

C. 4.    

D. 5.

Cho dãy các kim loại K, Zn, Ag, Al, Fe. Số kim loại đẩy được Cu ra khỏi muối CuSO4 là

A. 3

B. 2

C. 4

D. 5

Câu 1. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với dung dịch CuSO4 là:

A. Na ; Al ; Cu ; Ag                               B. Al ; Fe ; Mg ; Cu

C. Na ; Al ; Fe ; K                                  D. K ; Mg ; Ag ; Fe.

Câu 2. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với H2SO4 loãng là:

A. Na ; Cu ; Mg ; Fe                                   B. Zn ; Mg ; Al ; Fe

C. Na ; Fe ; Cu     ; Al                                 D. K ; Na ; Ag ; Zn

Câu 3: Nhóm kim loại nào sau đây tan trong nước ở điều kiện thường

a.     A. Na, Ca, Ba, Zn                                                       C. Na, Ba, Ca, K

b.     B. Mg, Fe, Ba, Sn                                                       D. Mg, Fe, Cu, Ag

Câu 4. Dãy gồm các kim loại được sắp theo chiều tăng dần về mức độ hoạt động hoá học là:

A. Na ; Al ; Fe ; Cu ; K ; Mg                           B. Cu ; Fe ; Al ; K ; Na ; Mg

C. Fe ; Al ; Cu ; Mg ; K ; Na                            D. Cu ; Fe ; Al ; Mg ; Na ; K.

Câu 5. Có các kim loại sau: Ag, Na, Cu, Al, Fe. Hai kim loại dẫn điện tốt nhất trong số đó lần lượt là:

a.Ag, Al                         b. Ag, Fe              c. Cu, Na              d. Ag, Cu

Cho dãy các kim loại: Fe, Cu, Mg, Ag, Al, Na, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là

A. 4

B. 5

C. 6

D. 3

Cho dãy các kim loại: Fe, Cu, Mg, Ag, Al, Na, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là

A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 3.

Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn, Al, Ba. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là

A. 4

B. 2

C. 6

D. 5

Câu 4: Các nhóm kim loại nào sau đây phản ứng với H2O ở điều kiện thường, viết PTHH A. Zn, Al, Ca       B. Cu, Na, Ag C. Na, Ba, K        D. Cu, Mg, Zn Câu 5: Cho các kim loại sau: Mg, Fe, Cu, Au. Kim loại nào tác dụng được với a. Dung dịch H2SO4 b. Dung dịch AgNO3 Viết PTHH Câu 6: Cho 10,5g hỗn hợp Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí [đktc] a. Viết PTHH b. Tính thành phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp Câu 7: Cho 0,54 gam kim loại R có hóa trị III tác dụng với Cl2 thấy cần vừa đủ 0,672 lít Cl2 ở đktc. Xác định R và tính khối lượng muối thu được

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề