Cho kim loại fe tác dụng vừa đủ với m gam khí cl2 tạo ra 6,5 g fecl3 giá trị m là

Lời giải của GV Vungoi.vn

nFe = 0,1 mol

Cl2 phản ứng với Fe tạo muối Fe3+

Xét quá trình cho – nhận e:

$\begin{align}  & C{{l}_{2}}\,\,\,+\,\,\,2\text{e}\to 2\overset{-1}{\mathop{Cl}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,F\text{e}\to\overset{+3}{\mathop{F\text{e}}}\,+3\text{e} \\  & 0,15\,\leftarrow \,0,3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1\,\,\,\,\,\,\to \,\,\,\,0,3 \\ \end{align}$

=> VCl2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít

Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư thu được 6,5g FeCl3. Giá trị của m là :

A.

A: 0,56

B.

B:2,24

C.

C:2,80

D.

D: 1,12

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

ĐÁP ÁN ĐÚNG LÀ B

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Tính chất hóa học [Fe] - Sắt và hợp chất của sắt - Hóa học 12 - Đề số 5

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Để m gam phôi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Hòa tan X hoàn toàn vào dung dịch HNO3 thấy giải phóng 2,24 lít khí NO2 đo ở đktc. Tính m gam phôi bào sắt

  • Dãy gồm các chất [hoặc dung dịch] đều phản ứng được với dung dịch FeCl2 là:

  • Cho sắt dư vào dung dịch HNO3 loãng thu được

  • Cho các chất: Cl2, Cu, HCl, AgNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe[NO3]2là

  • Phản ứng nào sau đây viết sai :

    [1] 2Fe + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2

    [2] 2Fe + 6HNO3 --> 2Fe[NO3]3 + 3H2

    [3] 8Fe + 15H2SO4 đặc nguội --> 4Fe2[SO4]3 + 3H2S + 12H2O

    [4] 2Fe + 3CuCl2 --> 2FeCl3 + 3Cu

  • Nhiệtphânhiđroxit Fe [II] trongkhôngkhíđếnkhikhốilượngkhôngđổithuđược

  • Cho 6,8 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào 325ml dung dịch CuSO4 0,2M, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu đươc dung dịch và 6,96 gam hỗn hợp kim loại Y. Khối lượng Fe bị oxi bởi ion Cu2+ là:

  • Thínghiệmnàosauđâythuđượcmuốisắt [II].

  • Khi nung hỗn hợp các chất Fe[NO3]2, Fe[OH]3, và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi thu được một chất rắn là

  • Kim loạinàosauđâytácdụngvới dung dịch FeCl3tạothành Fe:

  • Cho các dung dịch Fe2[SO4]3 + AgNO3, FeCl2, CuCl2, HCl, CuCl2+HCl, ZnCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh kim loại Fe, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là ?

  • Cho 16,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, FeCO3 vào ống sứ kín [không có không khí] nung nóng hoàn toàn rồi dẫn từ từ 0,2 mol hỗn hợp khí Y gồm CO và H2 [dY/H2= 4,25] qua ống. Khí thoá ra được hấp thụ vào dung dịch Ca[OH]2 dư thấy có 7 gam kết tủa và còn 0,06mol khí Z [dZ/H2= 7,5]. Thành phần % số mol Fe2O3 trong X là [biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn].

  • Cho phương trình hóa học:

    aFeSO4 + bCl2 → cFe2[SO4]3 + dFeCl3

    Tỉ lệ a : d là

  • Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư thu được 6,5g FeCl3. Giá trị của m là :

  • Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4 ?

  • Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X [gồm x mol Fe, y mol Cu, z mol

    và t mol
    ] trong dung dịch
    không thấy khí bay ra khỏi bình, dung dịch chỉ chứa 2 muối. Mối quan hệ giữa số mol các chất có trong hỗn hợp X là

  • Hỗn hợp X gồm 2 oxit sắt. Dẫn từ từ khí H2 đi qua m gam X đựng trong ống sứ đã nung đến nhiệt độ thích hợp, thu được 2,07 gam nước và 8,48 gam hỗn hợp Y gồm 2 chất rắn. Hòa tan Y trong 200 ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch Z và 1,792 lít khí H2 [đktc]. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết T; cho tiếp xúc với không khí để chuyển T hoàn toàn thành chất rắn G; khối lượng của T và G khác nhau 1,36 gam. Tỷ lệ mol các ion

    trong dung dịch Z là:

  • Kim loại sắt không tan trong:

  • Nhúng một lá sắt [dư] vào dung dịch chứa một trong các chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb[NO3]2, H2SO4 đặc nóng. Sau khi phản ứng kết thúc lấy lá sắt ra, có bao nhiêu trường hợp muối sắt[II]?

  • Nhúng một lá sắt nhỏ và dư vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb[NO3]2, NaCl, HCl, HNO3 loãng, H2SO4 đặc nóng, NH4NO3.

    Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe[II] là ?

  • Cho m gam bột Fe vào 100ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 9,2 gam chất rắn Y. Giá trị của m là

  • Dẫnkhí than ướt qua m gam hỗnhợp X gồmcácchất Fe2O3, CuO, Fe3O4 [cósốmolbằngnhau] đunnóngthuđược 36 gam hỗnhợpchấtrắn Y. Cho phảnứnghếtvới dung dịch HNO3loãngdưthuđược 11,2 lítkhí NO [sảnphẩmkhửduynhất, đktc]. Giátrịcủa m là

  • Cho hỗn hợp gầm m gam bột Cu và 27,84 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thấy tan hoàn toàn thu được dung dịch X. Để oxit hóa hết Fe2+ trong dung dịch X cần dùng 90ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của m là

  • Cần ít nhất bao nhiêu gam Al để khử hoàn toàn 2,32g Fe3O4. Biết phản ứng xẩy ra hoàn toàn :

  • Dung dịch chất nào sau đây khôngphản ứng với Fe2O3?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho hàm số
    có đồ thị như hình vẽ bên. Tất cả các giá trị của m để phương trình
    có hai nghiệm phân biệt là:

  • Cho các phát biểu sau: [a] Tơ nilon -6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic. [b] Các este chỉ được điều chế từ axit cacboxylic và ancol. [c] Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit. [đ] Anilin phản ứng với axit HCl tạo ra muối phenylamoni clorua. [e] Trong phân tử amilopectin các mắc xích α-glucozo chỉ được nối với nhau bởi liên kết α-1,6-glicozit. [f] Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. Số nhận định đúng là

  • Nhận định nào sau đây là đúng

  • Tìm tất cả các giá trị tham số

    để bất phương trình
    nghiệm đúng với mọi

  • Ứng với công thức C2HxOy [ M< 62] có bao nhiêu chất hữu cơ bền , mạch hở có phản ứng tráng bạc ?

  • Cho hàm số

    liên tục trên
    và có bảng biến thiên như sau:
    Phương trình
    có bao nhiêu nghiệm thực?

  • Khẳng định nào sau đây là sai?

  • Tìmtấtcảcácgiátrịthựccủathamsố

    saochophươngtrình
    cóhainghiệmthực?

  • Cho các trường hợp sau: axetandehit [1]; metyl axetat [2]; axit fomic [3]; etyl fomat [4]; Glucozo [5]. Số chất có thể tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 [trong điều kiện thích hợp] là

  • Tất cả các giá trị của m để phương trình

    có 3 nghiệm phân biệt là:

Video liên quan

Chủ Đề