Công chứng giấy phép đăng ký kinh doanh ở đâu

Giấy phép kinh doanh là điều kiện cần thiết để một doanh nghiệp có thể hoạt động hợp pháp theo quy định. Vậy giấy phép kinh doanh là gì, doanh nghiệp phải tiến hành đăng ký giấy phép kinh doanh ở đâu? Bài viết dưới đây của Luật Hoàng Phi sẽ hướng dẫn chi tiết nội dung này.

Giấy phép kinh doanh là gì?

Trên thực tế thuật ngữ giấy phép kinh doanh được sử dụng khá phổ biến.

Hiện nay chưa có quy định cụ thể về định nghĩa giấy phép kinh doanh, nhưng có thể hiểu giấy phép kinh doanh là văn bản ghi nhận sự thành lập hợp pháp của một doanh nghiệp.

Hiện nay theo quy định của Luật Doanh nghiệp thì sử dụng thuật ngữ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Theo quy định tại Luật doanh nghiệp thì giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là một văn bản hay bản điện tử được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp trong đó ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp.

Theo đó khi tổ chức, cá nhân tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh mà đáp ứng đầy đủ các điều kiện về đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền thì sẽ được cấp giấy phép kinh doanh hay còn gọi là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định hiện hành. Vấn đề đăng ký giấy phép kinh doanh ở đâu hiện nay được nhiều doanh nghiệp quan tâm.

Để xin giấy phép đăng ký kinh doanh thì doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư ở tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đó có đặt trụ sở chính.

Hồ sơ đăng ký giấy phép kinh doanh

Để được cấp giấy phép kinh doanh thì doanh nghiệp cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 28 của Luật Doanh nghiệp như sau:

– Các ngành, nghề mà doanh nghiệp đăng ký kinh doanh không thuộc trường hợp bị cấm đầu tư kinh doanh theo quy định, nếu ngành nghề kinh doanh có điều kiện phải đáp ứng các điều kiện riêng;

– Tên doanh nghiệp phải được đặt theo đúng quy định của Luật Doanh nghiệp, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của các doanh nghiệp đã đặt trước đó

– Doanh nghiệp cần có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ;

– Nộp đầy đủ các khoản lệ phí về đăng ký doanh nghiệp theo quy định.

Khi đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên thì doanh nghiệp sẽ tiến hành chuẩn bị hồ sơ và nộp tại cơ quan có thẩm quyền để xin cấp giấy phép kinh doanh. Nội dung sau sẽ hướng dẫn về hồ sơ và thực hiện thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh ở đâu?

Hồ sơ đăng ký giấy phép kinh doanh hộ cá thể

Theo quy định tại điều 71 Nghị định 78/2015/NĐ-CP thì cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình sẽ gửi giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan có thẩm quyền. Nội dung của giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh gồm:

– Tên của hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử [nếu có];

– Các ngành, nghề kinh doanh;

– Số vốn kinh doanh;

– Số lao động;

– Thông tin họ, tên, chữ ký, địa chỉ nơi cư trú, số và ngày cấp căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh nếu hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập; của cá nhân nếu là hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình nếu hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.

Kèm theo Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao hợp lệ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh cá thể nếu hộ kinh doanh do 01 nhóm cá nhân thành lập.

Hồ sơ đăng ký giấy phép kinh doanh công ty

Hồ sơ đăng ký giấy phép kinh doanh công ty gồm các giấy tờ sau:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại thông tư 02/2019/BKHĐT;

– Điều lệ của công ty;

– Danh sách thành viên công ty;

– Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu công ty như chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân;

– Quyết định thành lập công ty [bản sao hợp lệ];

– Một số giấy tờ khác theo quy định.

Như vậy, tùy vào từng loại hình kinh doanh thì hồ sơ xin giấy phép kinh doanh sẽ yêu cầu các giấy tờ khác nhau.

Đăng ký giấy phép kinh doanh ở đâu?

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định việc đăng ký giấy phép kinh doanh ở đâu luôn là thắc mắc của các tổ chức, cá nhân. Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp hoặc hộ cá thể thì sẽ nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền như sau:

+ Đối với hộ cá thể: Nộp hồ sơ tại Phòng tài chính kế hoạch trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh.

+ Đối với doanh nghiệp: Doanh nghiệp sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ sẽ nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư của tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Đăng ký giấy phép kinh doanh hết bao nhiêu tiền?

Ngoài các nội dung về hồ sơ và thực hiện thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh ở đâu thì mức phí cũng là vấn đề được quan tâm nhất đối với các doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục này.

Với hộ kinh doanh, phí nhà nước khi đăng ký là 100.000 đồng.

Với các doanh nghiệp thì:

Theo quy định tại thông tư 47/2019/TT-BTC, lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 50.000 đồng. Phí cung cấp thông tin giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 20.000 đồng/bản. Phí cung cấp thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là 40.000 đồng/bản. Phí cung cấp báo cáo tổng hợp về doanh nghiệp là 150.000 đồng/bản. Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là 100.000 đồng.

Bà viết trên đã giải đáp được những thắc mắc về vấn đề đăng ký giấy phép kinh doanh ở đâu và mất bao nhiêu tiền. Khi cần hỗ trợ hãy liên hệ cho chúng tôi theo số điện thoại 0981.378.999.

Công chứng, chứng thực giấy tờ ở đâu? [Ảnh minh họa]

1. Phân biệt công chứng và chứng thực

- Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản [sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch], tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt [sau đây gọi là bản dịch] mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.

[Khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng 2014]

- Chứng thực bao gồm các trường hợp sau:

+ Chứng thực bản sao từ bản chính là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng với bản chính.

+ Chứng thực chữ ký là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người yêu cầu chứng thực.

+ Chứng thực hợp đồng, giao dịch là việc cơ quan có thẩm quyền chứng thực về thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.

[Khoản 2, 3, 4 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP]

2. Công chứng, chứng thực ở đâu?

2.1. Công chứng hợp đồng, giao dịch ở đâu?

Điều 44 Luật Công chứng 2014 quy định:

Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng, trừ các trường hợp sau có thể công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng:

+ Người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được;

+ Người yêu cầu công chứng đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù;

+ Người yêu cầu công chứng có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.

Theo quy định tại Chương III Luật Công chứng 2014 thì tổ chức hành nghề công chứng bao gồm Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

Như vậy, người yêu cầu có thể công chứng hợp đồng, giao dịch tại Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng hoặc bên ngoài trụ sở của Phòng chông chứng, Văn phòng công chứng nếu rơi vào các trường hợp như trên.

2.2. Chứng thực giấy tờ, tài liệu ở đâu?

Tùy vào loại giấy tờ, tài liệu cần chứng thực mà cơ quan tiến hành chứng thực sẽ khác nhau, cụ thể:

- Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có thẩm quyền và trách nhiệm:

+ Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;

+ Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;

+ Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;

+ Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;

+ Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản.

- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có thẩm quyền và trách nhiệm:

+ Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;

+ Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;

+ Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;

+ Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;

+ Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;

+ Chứng thực di chúc;

+ Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;

+ Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là tài sản quy định tại các Điểm c, d và đ khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP.

- Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc sau:

+ Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;

+ Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;

+ Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;

- Công chứng viên có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc sau:

+ Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;

+ Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch.

Như vậy, tùy thuộc vào loại giấy tờ, tài liệu,... mà người yêu cầu chứng thực giấy tờ, tài liệu,... có thể đến Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài; Phòng công chứng, Văn phòng công chứng để chứng thực.

[Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP]

>>> Xem thêm: Mức phí công chứng giữa Phòng công chứng và Văn phòng công chức có khác nhau không? Cùng một loại hợp đồng giao dịch cho thuê nhà mà giá công chứng lại khác nhau?

Người yêu cầu chứng thực có được lựa chọn nơi thực hiện chứng thực hay không? Những trường hợp nào không được lựa chọn nơi thực hiện chứng thực?

Giá trị thời hạn của văn bản công chứng, chứng thực được quy định như thế nào? Bản sao được chứng thực từ bản chính có giá trị pháp lý như bản chính không?

Diễm My

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email .

Video liên quan

Chủ Đề