Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp nào cần phải nấu chảy kim loại hoàn toàn

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

  • Lý thuyết Công nghệ 11 Bài 16: Công nghệ chế tạo phôi [hay, chi tiết]

Câu 1: Có mấy phương pháp chế tạo phôi?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Đó là phương pháp hàn, gia công áp lực và đúc.

Câu 2: Chế tạo phôi bằng phương pháp?

A. Đúc

B. Gia công áp lực

C. Hàn

D. Cả 3 đáp án trên

Hiển thị đáp án

Câu 3: Ưu điểm của phương pháp đúc là?

A. Đúc được kim loại và hợp kim

B. Đúc vật có kích thước từ nhỏ đến lớn, từ đơn giản đến phức tạp

C. Độ chính xác và năng suất cao

D. Cả 3 đáp án trên

Hiển thị đáp án

Câu 4: Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc gồm mấy bước?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Hiển thị đáp án

Câu 5: Ưu điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực là:

A. Có cơ tính cao

B. Chế tạo được vật có kích thước từ nhỏ đến lớn

C. Chế tạo phôi từ vật có tính dẻo kém

D. Chế tạo được vật có kết cấu phức tạp

Hiển thị đáp án

Câu 6: Hàn là phương pháp nối các chi tiết kim loại với nhau bằng cách:

A. Nung nóng chi tiết đến trạng thái chảy

B. Nung nóng chỗ nối đến trạng thái chảy

C. Làm nóng để chỗ nối biến dạng dẻo

D. Làm nóng để chi tiết biến dạng dẻo

Hiển thị đáp án

Câu 7: Trong chương trình công nghệ 11 trình bày mấy phương pháp hàn?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Đó là hàn hơi và hàn hồ quang.

Câu 8: Cả hai phương pháp hàn hồ quang tay và hàn hơi đều sử dụng:

A. Kìm hàn

B. Mỏ hàn

C. Que hàn

D. Ống dẫn khí oxi

Hiển thị đáp án

Câu 9: Ưu điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn:

A. mối hàn kém bền

B. mối hàn hở

C. dễ cong vênh

D. tiết kiệm kim loại

Hiển thị đáp án

Câu 10: Phương pháp gia công áp lực:

A. khối lượng vật liệu thay đổi

B. thành phần vật liệu thay đổi

C. làm kim loại nóng chảy

D. dùng ngoại lực tác dụng thông qua dụng cụ hoặc thiết bị như búa tay, búa máy

Hiển thị đáp án

Câu 11. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn có ưu điểm gì ?

A. Có cơ tính cao.

B. Tạo được các chi tiết có hình dạng, kết cấu phức tạp.

C. Dễ tự động hóa, cơ khí hóa.

D. Tất cả đều đúng

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích:

+ Đáp án A và C là ưu điểm của phương pháp gia công áp lực nên A và C sai.

+ Do A và C sai nên D cũng sai.

Câu 12. Nhược điểm nào là của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc?

A. Không chế tạo được các vật có tính dẻo kém.

B. Không chế tạo được vật có hình dạng, kết cấu phức tạp, quá lớn

C. Có cơ tính cao.

D. Tạo ra các khuyết tật như: rỗ khí, rỗ xỉ, lõm co, vật đúc bị nứt...

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích:

Phương pháp đúc áp dụng được cho tất cả các kim loại và hợp kim, từ vật đơn giản đến phức tạp, kích thước nhỏ đến lớn, …

Đáp án: D

Câu 13. Đặc diểm của phương pháp gia công áp lực là: 

A. thành phần vật liệu không đổi.

B. khối lượng vật liệu không đổi.

C. sản phẩm có hình dạng kích thước của lòng khuôn đúc.

D. đáp án A và B

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích:

Đặc điểm của phương pháp gia công áp lực là thành phần và khối lượng vật liệu không đổi. Còn đặc điểm của phương pháp đúc là sản phẩm có hình dạng và kích thước của lòng khuôn

Câu 14. Bản chất của hàn hồ quang tay là : 

A. Dùng nhiệt độ cao thông qua các dụng cụ, thiết bị [búa tay, búa máy] làm cho kim loại biến dạng dẻo → tạo ra vật thể có hình dạng, kích thước theo yêu cầu.

B. dùng nhiệt của ngọn lửa hồ quang làm nóng chảy kim loại chỗ mối hàn và que hèn → tạo thành mối hàn.

C. dùng nhiệt phản ứng cháy của khí Axêtilen [C2H2] với Oxi [O2] làm nómg chẩy kim loại chỗ mối hàn và que hàn → tạo thành mối hàn.

D. tất cả đều sai

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích:

+ Đáp án A là phương pháp gia công áp lực

+ Đáp án B là phương pháp hàn hồ quang tay

+ Đáp án C là phương pháp hàn hơi

Xem thêm các bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

bai-16-cong-nghe-che-tao-phoi.jsp

Đúc là phương pháp chế tạo phôi bằngcách điền đầy kim loại lỏng vàolòng khuôn đúc, sau khi hợp kim đông đặc thì thu được sảnphẩm có hình dạng kích thước yêu cầu. Sản phẩm của quá trình đúc được gọi là vậtđúc.

Bạn đang xem: Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc

Vật đúc được đemdùng ngay gọi là chi tiết đúc [vídụ: quả tạ, bi nghiền…], vật đúc phải qua các phương phápgia công tiếp theo gọi là phôi đức hay bán thành phẩm đúc.

2. Đặc điểm

– Vật liệu đúc rất rộng rãi [vật liệu nấu chảy được là cóthể đúc được] như kim loại, hợp kim, vật liệu phi kim [cao su, chất dẻo, paraphin…].

– Khối lượng, kích thước vật đúc có thể từ rất nhỏ đến rấtlớn [từ vài gam đến hàng tấn, từ vài mm đến hàng chục m].

– Vật đúc có hình dáng phức tạp mà phương pháp chế tạokhác khó thực hiện hoặc không chế tạo được.

– Công nghệ đúc đơn giản, trang thiết bị không phức tạp lắm, vốn đầu tư ít, giá thành hạ. Khi sử dụng thiết bị và công nghệ cao cũng có thể tạo ra vật đúc có độ chính xác cao với năng suất cao.

– Vật đúc có nhiều khuyết tật: tổ chức dạng hạt, cơ tínhkhông đồng đều làm giảm khả năng chịu lực; đúc trong khuôn cát có độ nhần và độ chính xác thấp, dễ rỗ khí, rỗ xỉ, lẫn tạp chất, nứt, lượng dư gia công lớn, tốn vật liệu…

Sản xuất đúc có từ rất lâu, ngày càng hoàn thiện hơn để tạora vật đúc với hình dáng phức tạp, khối lượng và kích thước lớn, độ chính xác cao. Sản phẩm đúc được dùng nhiều trong các ngành côngnghiệp và dân dụng [chi tiết chịu nén, tải trọng tĩnh, tải trọng phức tạp, khối lượnglớn bằng gang, thép…].

3. Phân loại phương pháp đúc

Phương pháp phân loại vật đúc cho trên hình 1.1; đặctrưng, ứng dụng của phương pháp đúc cho trong bảng

a. Theo loại khuôn

– Khuôn một lần: khuôn cát, khuôn vỏ mỏng, khuôn mẫu chảy…

– Khuôn bán vĩnh cửu: khuôn đất sét.

– Khuôn vĩnh cửu: khuôn kim loại.

b. Theo vật liệulàm khuôn, khuôn cất, khuôn đất sét, khuôn kim loại.

c. Theo phương pháp điền đầy hợp kim lỏng: đúc áp lực, đúc ly tâm…

1.2. Đúc trong khuôn cát

1.2.1. Khái niệm

Khuôncát được chế tạo bằng hỗn hợp có thành phần chủ yếu là cát. Khuôn cát dễ tạo hình vậtđúc [loại nhỏ, lớn, đơn giản, phức tạp], dùng một lần, năng suất thấp, độ chính xác và độ nhẵn bề mặt thấp, lượng dư gia công lớn, tốnnhiều kim loại. Khuôn cát thường dùng trong sản xuất đơn chiếc, hàng loạt nhỏ, vốn đầu tư ít, công nghệđúc đơn giản.

Hình1.2 giới thiệu sơ đồ quá trình sản xuất một vật đúc trong khuôn cát.

2. Các bộ phận cơ bản của khuôn đúc bằngcát

Bộ phận cơ bản của một bộ khuôn đúc bằng cát [hình 1.3] gồm khuôn trên 1, khuôndưới 2, được phân cách bởi mặt phân khuôn 3. Hòm khuôn 4 bằng gỗ hoặc kimloại, bên trong là hỗn hợp [có các lỗ hoặc rãnh thoát khí 5].

Hai hòm khuôn được lắp với nhau bởi chốt định vị 6 qua tại hòm khuôn 7. Lòng khuôn 8 tạo hình dáng bên ngoài, lõi tạo thành hình dáng bên trong [lỗ] vật đúc. Lõi gồm thân lõi 9, các gối lõi 10, khe hở gối lõi 11. Hệ thốngrót để dẫn kim loại lỏng vàolòng khuôn, gồmcốc rót 12, ống rót 13, rãnh lọc xỉ 14, rãnh dẫn 15, đậu ngót hoặc đậu hơi 16. Xương khuôn, xương lõi 17 để tăng thêm độ bền chokhuôn và lõi. Hình 1.4 giới thiệu 1 vật đúc sau khi dỡ khuôn, phá lõi.

2. Sự kết tinh của kim loại

1. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự kết tinhcủa kim toại và hợp kim

a. Tính chất lý nhiệt của kim loại và hợp kim: nhiệt độ chảy [đông đặc], nhiệt độrót, độ quá nhiệt…

b. Tính chất lý nhiệt của khuôn, vật liệu làm khuôn [cát, đất sét, gang, thép, đồng…], khuôn khô hoặc tươi, nhiệt độ của khuôn khi rót,phương pháp làm nguội…

c. Côngnghệ đúc: phương pháp làm khuôn [bằng tay, bằng máy, đúc đặc biệt…],phương pháp rót [trực tiếp, xiphông, rung, đúc ly tâm, áp lực…].

Xem thêm: Lee Sin Mùa 11: Bảng Ngọc Lee Sin Mùa 11 Đi Rừng Mới Nhất!!!

2. Sự hình thành vật đúc trong khuôn [qua 4 giai đoạn]

a. Điền đầy hợp kim lỏng: yêu cầu điền đầy nhanh, liên tục để không làm giảm nhiệt độ của hợp kim lỏng.

b. Hạ nhiệt độ từ nhiệt độ rót đến nhiệt độ kết tinh, hợp kim lỏng xuất hiện phần tử rắn [trung tâm kết tinh – tâm mầm] lớn dần lên và xuất hiên các trung tâm kết tinh khác, đến khi tạo lớp kim loại rắn.

Vùngkết tinh theo hướng tản nhiệt vuông góc với thành khuôn [hình 1.6]. Đáy và thành bên đông đặc trước [do truyềnnhiệt với tốc độ khác nhau].

c. xéi tinh và đông đặc Khoảng nhiệt độ kết tinh được tính từ điểm lỏng [từ đường lỏng trở xuống] đên điểm đặc [từ đường đặc trở lên]. Hướng tản nhiệt từ dưới lên, từ ngoài vào tâm. Sự đông đặc [theo lớp hay thể tích] ảnh hưởng trực tiếp đến tổ chức của vật đúc.

– Đông đặc theo lớp xảy ra với các kim loại nguyên chất, hợp kim cùng tình hoặc hợp kim có khoảng nhiệtđộ kết tinh hẹp. Đồthị [hình 1.5a] là đường cong biểu diễn trường nhiệt độ tăng dần từ hai phíathành khuôn [đỉnh cao nhất ở tâm]. Tốc độ truyền nhiệt của hợp kim lỏng giảmdần từ ngoài vào. Hạ nhiệt độ đến nhiệt đô kết tinh, hình thành từng lớp tinh thể. Tại thời điểm t; đường cong 1 cắt đường biểu diễn nhiệt độ kết linh [Tkíttinh] tại a, xuất hiện lớp kim loại rắn [đông đặc] chiềudày S1 hạ nhiệt độ đến t2, đường cong 2 cắt đường biểudiễn nhiệt độ kết tinh [Tka linh] tại a2 ta có lớp kim loại đông đặcchiều dày S2. Hạ nhiệt độ đến thời điểm đường biểu diễn trường nhiệt độ nằm ngang [T

e. Nguội ngoài khuôn [tốc độ nguội lớn], cóthể ủ trong lò, bể, buồng ủ để tránh gây ứng suất dư, nứt nẻ vật đúc, hóa cứng bề mặt và làm đồng đều, ổn định thành phẩn hóa học…

3. tổ chức kim loại vật đúc

Tổ chức kim loại vật đúc phụ thuộc vào kết cấu, phươngpháp và công nghệ đúc. Thỏi đúc trong điều kiện làm nguội bình thường [mặtcắt dọc và mật cắt ngang] được giới thiệutrên hình 1.7.

– Vùng 1: vỏ, hạt nhỏ có độ bền và độ cứng cao.

– Vùng 2: tinh thể hạt dài hình nhánh cây, theo hướng của vectơ tản nhiệt, vuông góc, xuyên tâm.

Nếu vậtđúc có thành mỏng, tiết diện ngang nhỏ, tốc độ tản nhiệt lớn thìcác hạt phát triển giao nhau ở tâm.Các hạt này gọi là dạng xuyên tâm

– Vùng 3: giữa thỏi đúc có những hạt to, đều trục, đẳng hướng.

4. Sự hình thành khuyết tật vật đúc

4.1. Lõm co

Đây là sự co thể tích, thường xảy ra ở phần trên khi đôngđặc cuối cùng, tạo sự thiếu hụt [vùng 4 hình 1.7b].

Vùng này lẫnxỉ, tạp chất, nhiệt độ chảy thấp. Muốn giảm lõm co phải dùng đậu ngót đủ lớn dể bù ngót.

4.2. Rỗ co

Khi kếttinh, do các tinh thể nhánh cây phát triển, bao bọc phần kim loại lỏng, nên khi đôngđặc hoàn toàn không được bù ngót. Sự co thể tích tạo nên các lỗ rỗng, gây nên những vùng tập trung ứng suất, làm giảmkhả năng chịu lực. Để giảm xốp co, cần thiết kế kết cấu hợp lý, tránh tập trung kim loại, bơ trí hệ thống rót hợp lý để huớng kết tinh từ xa đến gần đậungót hay hệ thống rót.

4.3. Rỗ khí

Trong hợp kim lỏng hòa tan một lượng khí, khi kết tinh, tạobọt khí tồn tại trong kim loại và hình thành rỗ khí, tập trung ứng suất, giảm khả năng chịulực. Muốn giảm rồ khí, khuôn và lõi phải thoát khí tốt, có đậu hơi hợp lý, vật liệu nấu phải khô, sạch, giảm các chất tạo phản ứngsinh khí khi nấu hợp kim.

4.4. Thiên tích

Khi kim loại kết tinh nó tạo thiên tích vùng, thiên tích hạt, thiên tích nhánh cây gây ra sự không đồngđều về tổ chức, thành phần, độhạt trong từng vùng, tùng hạt làm giảm cơ tính và khả năng chịu lực của kết cấu.

5. Yếu tố ảnh hưởng đến chấtlượng vật đúc

Chấtlượng vật đúc phụ thuộc vào yêu cầu của sản phẩm, chất lượng kim loại, quátrình công nghệ. Chất lượng vật đúc, được đánh giá bằng các chỉ tiêu về độchính xác kích thước, hình dáng hình học, vị trí tương đối các bể mặt, chất lượng và độ nhẵn bề mặt. Sau đây là những yếutố ảnh hưởng trực tiếp đến^hất lượng vật đúc.

5.1. Hợp kim đúc

Mỗi hợp kim có tính đúc khác nhau nên chất lượng vật đúc cổng khác nhau [không đồng nhất]. Do đó đánh giá đúng tính đúc của họp Kim sẽ chọn được biện pháp công nghệ hợp lý. 5.2. Loại khuôn

Khuôn cát dẫn nhiệt kém do đó hợp kim lỏng nguội chậm, tạo hạt tinh thể lớn. Bề mặt long khuôn xù xì làm cho độ nhẩn bề mặt vật đúc thấp cũng có thể tạo nên dính cát, cháy cát dẫn đến chất lượng bề mặt vật đúc kém.

Khuôn kim loại dân nhiệt tốt làm cho tổ chức kim loại vậtđúc có hạt nhỏ làm cơ tính tăng, nhưng do nguội nhanh nên thường gây ra ứng suất,nứt nẻ trong vật đúc. vỏ vật đúc thường bị hóa cứng, gây khó khăn cho quá trình cắt gọt.

5.3. Phương pháp làm khuôn Khuôn cát làm bằng tay cho chất lượng vậtđúc trong khuôn này thấp hơn trong khuôn làm bằng máy [làm khuôn bằng máy cho độchính xác cao, chất lượng đồng đều].

5.4. Công nghệ đúc Công nghệ đúc hợp lý sẽ làm giảm đến mứctối thiểu các khuyết tật của vật đúc. Nếu kèm theo trang thiết bị tiên tiến, hiệnđại hóa quá trình công nghệ và quá trình sản xuất, nâng cao trình độ tay nghề của công nhân thì tất cả điều đó cũng hà những biện pháp cơ bản để nâng cao chất lượng vật đúc.

Côngnghệ đúc bao gồm: – Công nghệ nấu chảy hợp kim đúc [kèm thiết bị hiện đại, khống chếthành phần, nhiệt độ…]. – Công nghệ chê’ tạo khuôn và lõi [bằng tay, bằng máy, sấy…]. – Công nghệ rót [có tácđộng cơ học, rung, lắc…].

Video liên quan

Chủ Đề