Đại học Kinh tế - Tài chính có ngành gì

Tìm hiểu các điểm giống và khác nhau của ba ngành học Kinh tế, Tài chính và Quản trị Kinh doanh trong bài viết dưới đây sẽ góp phần giúp bạn chọn đúng ngành cho hành trình du học sắp tới cũng như có định hướng về sự nghiệp tương lai rõ ràng hơn.

Các điểm giống nhau của Kinh tế, Tài chính và Quản trị Kinh doanh

1. Xoay quanh đồng tiền

Cách nhìn nhận về tiền sẽ khác nhau trong mỗi ngành nhưng về cơ bản thì cả ba đều dựa trên nền tảng chung là đồng tiền. Cái gì liên quan đến tiền đều cần sự nguyên tắc, quyết đoán và rõ ràng nên ba ngành học này sẽ không phù hợp với những bạn có tính cách bay bổng, tự do hay phóng khoáng.

2. Sự hiện diện của tính toán

Cấp độ Toán học trong mỗi ngành cũng khác nhau nhưng ít nhiều đều có sự góp mặt của các con số và những phép tính. Nếu bạn chỉ thích làm việc với chữ nghĩa hay tranh ảnh thì nên cân nhắc kỹ lưỡng trước khi chọn học ba ngành này vì không phải ai cũng phù hợp với việc xử lý các con số, nhất là việc nhập sai một con số thường dẫn đến tổn thất lớn.

3. Sự liên hệ qua lại

Ba ngành này đều có chịu sự tác động lẫn nhau nên thường xuất hiện chung. Nếu bạn chọn học một trong ba ngành thì thể nào cũng sẽ ít nhiều biết đến hai ngành còn lại để có góc nhìn toàn cảnh.

Các điểm khác nhau giữa Kinh tế, Tài chính và Quản trị Kinh doanh

1. Định nghĩa

  • Quản trị Kinh doanh: Đây là ngành học dễ hình dung nhất vì đúng như tên gọi, ngành học này giúp bạn hiểu về cách thành lập và vận hành của một doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh nhằm tạo ra lợi nhuận. Bạn có thể áp dụng các kiến thức được học để quản lý hoạt động kinh doanh của chính mình hoặc chọn một khâu trong hoạt động kinh doanh của người khác để làm việc.
  • Tài chính: Từ Hán Việt “tài” có nghĩa là “tiền của” nên ngành học này sẽ tập trung đào sâu về tiền nhiều hơn hai ngành còn lại. Khi chọn học Tài chính, bạn sẽ thu nạp các kiến thức liên quan đến tiền như ngân hàng, các khoản đầu tư, hình thức cho vay, quỹ tín dụng, bảo hiểm, nợ và các loại hình khác.
  • Kinh tế: Đây là ngành khoa học xã hội chuyên nghiên cứu về các hoạt động sản xuất, phân phối, tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ dưới góc nhìn toàn cảnh. Bạn sẽ được học cách phân tích và đánh giá sự tương quan và ảnh hưởng của tất cả mọi hoạt động kinh doanh lên nền kinh tế chung của xã hội.

2. Phạm vi ảnh hưởng

Dựa vào ba định nghĩa trên, bạn có thể thấy Quản trị Kinh doanh là ngành học có phạm vi ảnh hưởng nhỏ nhất vì nội dung được học chỉ gói gọn trong việc vận hành một công ty hay doanh nghiệp. Tài chính sẽ có phạm vi tìm hiểu rộng hơn vì dòng tiền không chỉ chảy trong một doanh nghiệp mà có mặt trong khắp mọi ngành nghề và lĩnh vực. Cuối cùng, Kinh tế là ngành học có độ phủ kiến thức rộng nhất khi đánh giá không chỉ một mà toàn bộ hoạt động kinh doanh của mọi người và tiền chỉ là một trong các yếu tố để đánh giá.

3. Hình thức đào tạo

Quản trị Kinh doanh mang tính thực hành nhiều còn Tài chính hay Kinh tế lại thiên về lý thuyết và số liệu.

4. Chuyên ngành

Quản trị Kinh doanh có các chuyên ngành như Nhân sự, Marketing, Sales, Kế toán,…. Tài chính lại phân ra thành ba mảng như tài chính cá nhân, tài chính doanh nghiệp và tài chính công. Kinh tế thì lại có hai chuyên ngành là Kinh tế vi mô và Kinh tế vĩ mô.

5. Tương lai nghề nghiệp

Khi chọn học Quản trị Kinh doanh, bạn có thể tự mở công ty hoặc tập trung theo đuổi một chuyên ngành nhất định như nhân sự hay marketing. Khi học Tài chính, bạn có thể chọn theo đuổi công việc chuyên gia phân tích tài chính, nói cách khác là hướng dẫn sử dụng tiền cho cá nhân, doanh nghiệp hoặc chính phủ. Đối với ngành Kinh tế, vì bạn được học cả tổng thể lẫn chi tiết nên vừa có thể đầu quân vào làm vị trí phân tích kinh tế cho chính phủ hoặc doanh nghiệp.

Nhìn chung, với các kỹ năng học được trong cả ba ngành thì bạn có rất nhiều lựa chọn nghề nghiệp bởi ngành nào cũng đóng vai trò quan trọng trong xã hội. Chẳng hạn như bạn hoàn toàn có thể dùng các kiến thức mình học được để trở thành phóng viên chuyên về mảng kinh doanh, tài chính và kinh tế của một tòa soạn nào đó.

>> Bạn phù hợp với Kinh tế hay Quản trị Kinh doanh?

Du học ngành Tài chính, Kinh tế hay Quản trị Kinh doanh ở đâu?

Hotcourses khuyên bạn nên du học các ngành kinh tế tại các nước nói tiếng Anh và có nền kinh tế phát triển vững mạnh như Mỹ, Anh, Úc, Canada, New Zealand và Ireland. Như vậy, bạn sẽ được lợi thế rèn luyện ngôn ngữ kinh doanh toàn cầu và học được những kinh nghiệm làm kinh tế thành công đã qua kiểm chứng thực tế. Các trường được nhiều sinh viên lựa chọn du học cho cả 3 chuyên ngành kinh tế trên là:

1. Anh Quốc - Bạn vào link này và tìm khóa học tại các trường sau:

  • University of Sussex

  • University of Nottingham

  • Lancaster University

  • King’s College London

  • Aston University

2. Mỹ - Bạn vào link này và tìm khóa học tại các trường sau:

  • University of Maryland

  • University of North Carolina At Chapel Hill

  • Texas A&M University

  • Washington University in St Louis

  • Rice University

3. Úc - Bạn vào link này và tìm khóa học tại các trường sau:

  • University of New South Wales

  • University of Queensland

  • Monash University

  • Queensland University of Technology

  • The University of Sydney

4. Canada - Bạn vào link này và tìm khóa học tại các trường sau:

  • McGill University

  • Western University

  • University of Alberta

  • York University

  • Simon Fraser University

5. New Zealand - Bạn vào link này và tìm khóa học tại các trường sau:

  • University of Auckland

  • University of Canterbury

6. Ireland - Bạn vào link này và tìm khóa học tại các trường sau:

  • Trinity College Dublin

  • University College Dublin

Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm các lựa chọn khác thì có thể liên hệ với IDP để được các chuyên viên giáo dục giàu kinh nghiệm giúp đỡ hoàn toàn miễn phí.

Tạm kết

Trong giới hạn của bài viết này, Hotcourses Vietnam chắc chắn không thể đào sâu phân tích rõ ràng từng ngành học cho bạn mà chỉ có thể đưa ra các điểm giống và khác dễ thấy nhất để mọi người tham khảo. Cách tốt nhất để phân biệt ba lĩnh vực này một cách sâu sắc là bạn hãy chủ động dành thời gian tìm hiểu từng ngành một. Cả ba ngành đều có liên quan mật thiết với nhau nên nếu bạn có thể làm chủ tất cả thì cơ hội thành công trong sự nghiệp sẽ cao hơn.

Bài được viết lại bởi Do An Khang vào ngày 12 tháng 8 năm 2019.

Nguồn tham khảo: Investopia, The Classroom

Muốn biết chương trình học nào phù hợp với bạn nhất?

Sử dụng ngay "Công cụ tìm khóa học" của Hotcourses Vietnam nhé!

BẮT ĐẦU

  • Tên trường: Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM
  • Tên tiếng Anh: University of Economics and Finance [UEF]
  • Mã trường: UEF
  • Loại trường: Dân lập
  • Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông - Tại chức - Văn bằng 2 - Liên kết quốc tế
  • Địa chỉ: 
    • Trụ sở: 276 - 282 Điện Biên Phủ, P. 17, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
    • Cơ sở: 141 - 145 Điện Biên Phủ, P. 15, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
  • SĐT: [028] 5422 5555 - [028] 5422 6666
  • Email: [email protected]
  • Website: //www.uef.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/uef.edu.vn

1. Thời gian tuyển sinh

  • Theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT và trường sẽ thông báo cụ thể trên website.

2. Hồ sơ xét tuyển

- Phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Phương thức xét tuyển theo Kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM:

  • Đơn đăng ký xét tuyển, theo mẫu của Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM.
  • Bản photo Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực năm 2022 của Đại học Quốc gia TP.HCM.
  • Bản sao Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.
  • Giấy chứng nhận ưu tiên [nếu có].

- Phương thức xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn:

  • Đơn xét tuyển học bạ lớp 12, [theo mẫu của Trường Đại học Kinh tế - Tài chính thành phố Hồ Chí Minh].
  • Bản photo công chứng học bạ THPT.
  • Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời.
  • Giấy chứng nhận ưu tiên [nếu có].

- Phương thức xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 5 học kỳ:

  • Đơn xét tuyển học bạ, [theo mẫu của Trường Đại học Kinh tế - Tài chính thành phố Hồ Chí Minh].
  • Bản photo công chứng học bạ THPT.
  • Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời.
  • Giấy chứng nhận ưu tiên [nếu có].

3. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.

4. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.

5. Phương thức tuyển sinh

5.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022.
  • Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2022 của ĐHQG TP HCM cho 35 ngành đào tạo với khoảng 4.000 chỉ tiêu.
  • Phương thức 3: Xét tuyển học bạ [xét học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn; xét học bạ theo tổng điểm trung bình 3 học kỳ THPT: 2 HK lớp 11 và HK1 lớp 12] với mức điểm từ 18 trở lên. Trường nhận hồ sơ xét tuyển học bạ từ tháng 3 đối với thí sinh xét tuyển bằng kết quả học bạ 3 học kỳ.

5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT

- Phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022:

+ Tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021, đạt mức điểm tổ hợp 3 môn theo quy định của trường.

+ Tốt nghiệp THPT.

- Phương thức xét tuyển theo Kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM:

+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

+ Tham dự kỳ thi đánh giá năng lực 2022 của ĐHQG TP.HCM và đạt mức điểm theo quy định của UEF.

- Phương thức xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn:

+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

+ Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của ba môn trong tổ hợp môn xét tuyển từ 18.0 điểm trở lên đối với trình độ đại học.

- Phương thức xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 5 học kỳ:

+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

+ Tổng điểm trung bình 5 học kỳ [học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10, học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12] đạt từ 30 điểm trở lên.

5.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng

  • Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT. Xem chi tiết trong đề án tuyển sinh của trường tại đây.

6. Học phí

  • Học phí tại Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM được thu vào đầu mỗi học kỳ phụ thuộc vào số tín chỉ sinh viên đăng ký trong học kỳ đó.
  • Sinh viên học trong 8 học kỳ. Học phí bình quân: 30 triệu đồng/học kỳ.
  • Học phí công bố đã bao gồm 6 cấp độ tiếng Anh đạt chuẩn IELTS 5.5. Sinh viên có chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên được miễn học phí 3 cấp độ tiếng Anh.

II. Các ngành tuyển sinh

Ngành học

Mã ngành

Quản trị kinh doanh

- Quản trị kinh doanh tổng hợp- Quản trị doanh nghiệp

- Quản trị Khởi nghiệp

- Quản trị hàng không

7340101

A00 [Toán, Lý, Hóa]A01 [Toán, Lý, Anh]D01 [Toán, Văn, Anh]

C00 [Văn, Sử, Địa]

x

Kinh doanh quốc tế

- Kinh doanh quốc tế
- Ngoại thương

- Kinh tế số và kinh doanh điện tử

7340120

x

Kinh doanh thương mại

- Kinh doanh thương mại
- Kinh doanh bán lẻ

7340121

x

Marketing

- Quản trị Marketing
- Quản trị thương hiệu

- Digital Marketing

7340115

x

Quảng cáo

- Quảng cáo số

- Quản trị quảng cáo

7320110

x

Quản trị sự kiện

- Sự kiện giải trí

- Sự kiện doanh nghiệp

7340412

x

Truyền thông đa phương tiện

7320104

x

Luật kinh tế

- Luật thương mại- Luật kinh doanh

- Luật tài chính ngân hàng

7380107

x

Luật quốc tế

- Luật kinh doanh quốc tế
- Luật thương mại quốc tế

7380108 x

Luật

- Luật dân sự- Luật hành chính

- Luật hình sự

7380101

x

Quản trị nhân lực

- Đào tạo và phát triển
- Tuyển dụng

7340404

x

Quản trị văn phòng

7340406

x

Kinh tế quốc tế

7310106

x

Quản trị khách sạn

7810201

x

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

x

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

- Quản trị nhà hàng - Bar
- Quản trị ẩm thực

7810202

x

Bất động sản

7340116

x

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

7510605

x

Quan hệ công chúng

- Truyền thông báo chí
- Tổ chức sự kiện

7320108

x

Công nghệ truyền thông

- Quản trị sản xuất sản phẩm truyền thông
- Kinh doanh sản phẩm truyền thông

7320106

x

Thiết kế đồ họa 

- Thiết kế Marketing - quảng cáo

- Thiết kế nhận diện thương hiệu

- Thiết kế giao diện tương tác

- Thiết kế đồ họa chuyển động

7210403

A00 [Toán, Lý, Hóa]A01 [Toán, Lý, Anh]D01 [Toán, Văn, Anh]

C01 [Toán, Văn, Lý]

x

Thương mại điện tử

- Kinh doanh trực tuyến- Marketing trực tuyến

- Giải pháp thương mại điện tử

7340122

x

Tài chính - ngân hàng

- Ngân hàng
- Tài chính doanh nghiệp

- Bảo hiểm

7340201

x

Tài chính quốc tế 

7340206

x

Kế toán

- Kế toán công
- Kế toán doanh nghiệp

7340301

x

Công nghệ tài chính

7340208

x

Kiểm toán

7340302

x

Công nghệ thông tin

- An toàn thông tin- Mạng máy tính- Công nghệ phần mềm

- Hệ thống thông tin


- Trí tuệ nhân tạo

7480201

x

Khoa học dữ liệu

- Phân tích dữ liệu trong kinh tế - kinh doanh- Phân tích dữ liệu trong tài chính- Phân tích dữ liệu trong marketing

- Phân tích dữ liệu lớn

7480109

x

Ngôn ngữ Anh

- Ngôn ngữ - văn hóa - biên dịch- Kinh tế - Quản trị - Thương mại

- Giảng dạy tiếng Anh

- Tiếng Anh truyền thông

7220201

A01 [Toán, Lý, Anh]D01 [Toán, Văn, Anh]D14 [Văn, Sử, Anh]

D15 [Văn, Địa, Anh]

x

Quan hệ quốc tế

- Nghiệp vụ ngoại giao
- Nghiệp vụ báo chí quốc tế

7310206

x

Ngôn ngữ Nhật [*]

- Biên phiên dịch tiếng Nhật- Văn hóa du lịch Nhật Bản- Kinh tế - Thương mại

- Giảng dạy tiếng Nhật

7220209

x

Ngôn ngữ Hàn Quốc

- Biên phiên dịch tiếng Hàn- Văn hóa du lịch Hàn Quốc- Kinh tế - Thương mại

- Giảng dạy tiếng Hàn

7220210

x

Ngôn ngữ Trung Quốc

- Biên phiên dịch Tiếng Trung- Văn hóa du lịch Trung Quốc

- Kinh tế - Thương mại

7220204

x

Tâm lý học

- Tham vấn tâm lý

- Tâm lý học nhân sự và truyền thông

7310401

D01 [Toán, Văn, Anh]C00 [Văn, Sử, Địa]D14 [Văn, Sử, Anh]

D15 [Văn, Địa, Anh]

x

[*] Với ngành Ngôn ngữ Nhật, thí sinh có thể sử dụng tiếng Nhật thay cho tiếng Anh để xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12.

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng

C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM

Điểm chuẩn của trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM như sau:

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Kết quả thi THPT QG

Học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Quản trị kinh doanh

19

18 [A00, C00, D01]

19 [A01]

22

22

Kinh doanh quốc tế

19

18 [A00, A01, C00]

21 [D01] 

23

23

Marketing

18

18 [A00, A01, C00]

21 [D01] 

23

24

Luật kinh tế

17

18 [A00, A01, C00]

21 [D01]

19

19

Luật quốc tế

20

 18 [A00, A01, C00]

22 [D01]

20

20

Luật

17

18 [A00, C00, D01]

20 [A01]

19

19

Quản trị nhân lực

17

18 [A00, C00, D01]

20 [A01] 

22

22

Quản trị khách sạn

18

 18 [A00, A01, C00]

19 [D01]

21

21

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

18

18 [A00, A01, C00]

21 [D01] 

20

20

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

17

18 [A00, A01, C00]

20 [D01] 

24

24

Quan hệ công chúng

17

18 [A00, C00, D01]

19 [A01] 

21

23

Công nghệ truyền thông

18

 18 [A00, C00, D01]

22 [A01]

20

Thương mại điện tử

18

18 [A00, C01, D01] 

19 [A01]

21

23

Tài chính - ngân hàng

17

 18 [A00, C01, D01]

19 [A01]

20

20

Kế toán

17

 18 [A00, C01, D01]

19 [A01]

19

19

Công nghệ thông tin

17

18 [A00, C00, D01]

19 [A01]

20

22

Ngôn ngữ Anh

17

 19 [A01]

18 [D01, D14, D15]

19

21

Quan hệ quốc tế

21

18 [A01, D14, D15]

21 [D01]

21

21

Ngôn ngữ Nhật

20

19 [A01]

18 [D01, D14, D15]

19

19

Ngôn ngữ Hàn Quốc 

19

19 [A01]

18 [D01, D14, D15]

19 19

Kinh doanh thương mại

  20 21

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

  20 20

Ngôn ngữ Trung Quốc

  19 19

Quảng cáo

  19 19

Khoa học dữ liệu

  19 19

Thiết kế đồ họa

    21

Tâm lý học

    21

Công nghệ truyền thông

    20

Bất động sản

    20

Tài chính quốc tế

    20

D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH

Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM

Một góc thư viện của trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]

Video liên quan

Chủ Đề