Đại học Công nghiệp Hà Nội hiện nay có rất nhiều mã ngành tương ứng với nhiều ngành học tập tại trường, nên các học sinh khá khó khăn trong việc điền mã ngành trong phiếu đăng ký xét tốt nghiệp THPT và Đại học. Mã ngành, mã xã hay mã thành phố là một trong những thông tin quan trọng và cần điền chính xác trong phiếu đăng ký. Bài viết dưới đây sẽ thông tin chi tiết tới bạn mã ngành Đại học Công nghiệp Hà Nội.
Nội dung bài viết [chọn nhanh]
- Danh sách mã ngành Đại học Công nghiệp Hà Nội
- Tấm ảnh tình yêu và một câu chuyện khác: Khi tình đơn phương đẹp tựa giấc mơ
- Kazumi Yumoto: Đi tìm ranh giới giữa sự sống và cái chết
- Dì Hảo: Khi cam chịu ăn mòn khả năng phản kháng
- Đại Ngư Hải Đường: Câu chuyện về duyên phận giữa hai thế giới
Đại học Công nghiệp Hà Nội có mã trường là DCN. hiện nay là một trong những trường đại học được nhiều học sinh tham khảo và đăng ký hồ sơ xét tuyển và thi Đại học. Đây là trường đại học công lập, đa cấp, đa ngành nghề, định hướng ứng dụng và thực hành trực thuộc Bộ Công thương. Trường hiện tại đào tạo tiến sĩ, thạc sĩ, kỹ sư thực hành hệ 4 năm, cử nhân kinh tế, cao đẳng kỹ thuật, cao đẳng nghề, trung cấp kỹ thuật, trung cấp nghề và sơ cấp nghề.
Trường tổ chức nhiều tổ hợp xét tuyển như khối A01, D01, C00, D01… Trường tổ chức tuyển sinh theo hình thức tuyển thẳng theo quy định, xét tuyển thí sinh đạt giải HSG cấp tỉnh, thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế, xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021. Dưới đây là danh sách mã ngành và tổ hợp xét tuyển.
7210404: Thiết kế thời trang [A00, A01, D01, D14]
7340101: Quản trị kinh doanh [A00, A01, D01]
7340115: Marketing [A00, A01, D01]
7340201: Tài chính – Ngân hàng [A00, A01, D01]
7340301: Kế toán [A00, A01, D01]
7340302: Kiểm toán [A00, A01, D01]
7340404: Quản trị nhân lực [A00, A01, D01]
7340406: Quản trị văn phòng [A00, A01, D01]
7480101: Khoa học máy tính [A00, A01]
7480102: Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu [A00, A01]
7480103: Kỹ thuật phần mềm [A00, A01]
7480104: Hệ thống thông tin [A00, A01]
7480108: Công nghệ kỹ thuật máy tính [A00, A01]
7480201: Công nghệ thông tin [A00, A01]
7510201: Công nghệ kỹ thuật cơ khí [A00, A01]
7510203: Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử [A00, A01]
7510205: Công nghệ kỹ thuật ô tô [A00, A01]
7510206: Công nghệ kỹ thuật nhiệt [A00, A01]
7510301: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử [A00, A01]
7510302: Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông [A00, A01]
7510303: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa [A00, A01]
7510401: Công nghệ kỹ thuật hoá học [A00, B00, D01, D07]
7510406: Công nghệ kỹ thuật môi trường [A00, B00, D01, D07]
7540101: Công nghệ thực phẩm [A00, B00, D01, D07]
7540204: Công nghệ dệt, may [A00, A01, D01]
7540203: Công nghệ vật liệu dệt, may [A00, A01, D01]
7520118: Kỹ thuật hệ thống công nghiệp [A00, A01]
7519003: Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu [A00, A01]
7510605: Logistics và quản lý chuỗi cung ứng [A00, A01, D01]
7220201: Ngôn ngữ Anh [D01]
7220204: Ngôn ngữ Trung Quốc [D01, D04]
7220210: Ngôn ngữ Hàn Quốc [D01, DD2]
7220209: Ngôn ngữ Nhật [D01, D06]
7220101: Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam
7310104: Kinh tế đầu tư [A00, A01, D01]
7810101: Du lịch [C00, D01, D14]
7810103: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành [A00, A01, D01]
7810201: Quản trị khách sạn [A00, A01, D01]
7340125: Phân tích dữ liệu kinh doanh [A00, A01, D01]
7510209: Robot và trí tuệ nhân tạo [A00, A01]
Đăng bởi: Hanoi1000.vn
Chuyên mục: Tổng hợp
Năm 2021, điểm chuẩn trường Đại học Công nghiệp Hà Nội tăng đáng kể so với năm 2020 và dao động trong khoảng từ 20,8 đến 26,45 điểm.
>>> Tìm trường ĐH phù hợp với mức điểm thi tốt nghiệp THPT 2022
Hai ngành ngôn ngữ là Trung Quốc và Nhật Bản của Trường Đại học Công nghiệp năm 2021 có điểm chuẩn lần lượt là 26,19 và 25,81, cao hơn năm 2021 là 2,9-3,41. Các ngành này có môn Ngoại ngữ nhân hệ số 2 nhưng được đưa về thang 30 theo công thức: Điểm xét tuyển = [Điểm Toán + Ngữ văn + Ngoại ngữ x 2] x 3/4 + Điểm ưu tiên.
Các ngành không có môn nhân hệ số, điểm xét tuyển bằng tổng điểm ba môn cộng điểm ưu tiên, mức trúng tuyển từ 20,8 đến 26,1, trong đó ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường thấp nhất. Dù vậy, đầu vào ngành này vẫn cao hơn năm 2022 là 2,75 điểm. Cả 2 ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng và Marketing có cùng mức điểm chuẩn 26,1.
Ngành Công nghệ thông tin của Trường Đại học Công nghiệp lấy điểm chuẩn 26,05 năm 2021, tăng từ mức 25,6 năm 2020. Riêng với ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa, mức điểm chuẩn hai năm liên tiếp giữ vững ở mức 26 điểm. Năm 2021, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội mở thêm một số ngành bắt kịp xu hướng hiện đại như Robot và trí tuệ nhân tạo và Phân tích dữ liệu kinh doanh. Mức điểm chuẩn 2 ngành lần lượt là 24,2 và 23,8.
Điểm chuẩn trường ĐH Công nghiệp Hà Nội từ 2018 - 2021
STT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn 2021 | Điểm chuẩn 2020 | Điểm chuẩn 2019 | Điểm chuẩn 2018 |
1 | 7210404 | Thiết kế thời trang | 24,55 | 22,8 | 20,35 | 18,7 |
2 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 25,89 | 22,73 | 21,05 | 18,91 |
3 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 26,19 | 23,29 | 21,5 | 19,46 |
4 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | 25,81 | 22,4 | --- | --- |
5 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 26,45 | 23,44 | 21,23 | --- |
6 | 7310104 | Kinh tế đầu tư | 25,05 | 22,6 | 18,95 | 16 |
7 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 25,3 | 23,55 | 20,5 | 18,4 |
8 | 7340115 | Marketing | 26,1 | 24,9 | 21,65 | 19,85 |
9 | 7340125 | Phân tích dữ liệu kinh doanh | 23,8 | --- | --- | --- |
10 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 25,45 | 23,45 | 20,2 | 18,25 |
11 | 7340301 | Kế toán | 24,75 | 22,75 | 20 | 18,2 |
12 | 7340302 | Kiểm toán | 25 | 22,3 | 19,3 | 17,05 |
13 | 7340404 | Quản trị nhân lực | 25,65 | 24,2 | 20,65 | 18,8 |
14 | 7340406 | Quản trị văn phòng | 24,5 | 22,2 | 19,3 | 17,45 |
15 | 7480101 | Khoa học máy tính | 25,65 | 24,7 | 21,15 | 18,75 |
16 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 25,05 | 23,1 | 19,65 | 16,6 |
17 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 25,4 | 24,3 | 21,05 | 18,95 |
18 | 7480104 | Hệ thống thông tin | 25,25 | 23,5 | 20,2 | 18 |
19 | 7480108 | Công nghệ kỹ thuật máy tính | 25,1 | 24 | 20,5 | 18,3 |
20 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 26,05 | 25,6 | 22,8 | 20,4 |
21 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 24,35 | 23,9 | 20,85 | 18,85 |
22 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 25,35 | 25,3 | 22,35 | 20,15 |
23 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 25,25 | 25,1 | 22,1 | 19,5 |
24 | 7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 23,9 | 22,45 | 19,15 | 17,05 |
25 | 7510209 | Robot và trí tuệ nhân tạo | 24,2 | --- | --- | --- |
26 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 24,6 | 24,1 | 20,9 | 18,9 |
27 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử --- viễn thông | 24,25 | 23,2 | 19,75 | 17,35 |
28 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH | 26 | 26 | 23,1 | 20,45 |
29 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | 22,05 | 18 | 16,95 | 16,1 |
30 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 20,8 | 18,05 | 16 | 16 |
31 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 26,1 | 24,4 | --- | --- |
32 | 7519003 | Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu | 23,45 | 21,5 | --- | --- |
33 | 7520118 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 23,8 | 21,95 | 17,85 | --- |
34 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 23,75 | 21,05 | 19,05 | 17 |
35 | 7540203 | Công nghệ vật liệu dệt, may | 22,15 | 18,5 | 16,2 | --- |
36 | 7540204 | Công nghệ dệt, may | 24 | 22,8 | 20,75 | 19,3 |
37 | 7810101 | Du lịch | 24,75 | 24,25 | 22,25 | 20 |
38 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 24,3 | 23 | 20,2 | 18,5 |
39 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 24,75 | 23,75 | 20,85 | 19 |
Năm 2022 trường Đại học Công nghiệp Hà Nội mở rộng khi có thêm 1 phương thức xét tuyển so với năm 2021 và thay đổi một số phương thức xét tuyển để phù hợp với tình hình dịch bệnh đã ổn định:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế.
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT.
Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2022.
Phương thức 6: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức năm 2022.
Dự kiến, học phí bình quân các chương trình đào tạo năm học 2022-2023 là 18,5 triệu đồng/năm học, học phí năm học tiếp theo tăng không quá 10% so với năm học liền trước.
Trương Vinh