Đánh giá trường đại học lâm nghiệp hà nội

Tìm kiếm

Review khác

Trường Đại học Lâm nghiệp [tên tiếng Anh và tên viết tắt là Vietnam National University of Forestry /VNUF] được thành lập theo quyết định 127/CP ngày 19 tháng 8 năm 1964 của Hội đồng Chính phủ. Trường Đại học Lâm nghiệp có trụ sở chính tại thị trấn Xuân Mai, Chương Mỹ, TP. Hà Nội. Hai Phân hiệu của Trường đặt tại thị trấn Trảng Bom, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai và phường Chi Lăng, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.

Thị trấn Xuân Mai, Chương Mỹ, TP. Hà Nội.

0243.384.0233

Ưu điểm nổi bật

  • Giáo viên nước ngoài
  • Giáo viên Việt Nam
  • Máy lạnh
  • Máy chiếu
  • Wifi
  • Thư viện

Mức độ hài lòng

Mô tả

Trường ĐH Lâm nghiệp Việt Nam là ngôi trường mà vẫn thường được các bạn sinh viên gọi là ngôi trường gắn bó với núi rừng, thiên nhiên. Cái tên trường Đại học Lâm nghiệp chưa bao giờ là cái tên hết Hot trong các mùa tuyển sinh. Nhà trường luôn đào tạo, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước. Bài viết hôm nay Reviewedu.net sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quát về trường.

Nội dung bài viết

  • 1 Thông tin chung
  • 2 Giới thiệu trường Đại học Lâm nghiệp
  • 3 Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Lâm nghiệp
  • 4 Điểm chuẩn trường Đại học Lâm nghiệp là bao nhiêu?
  • 5 Học phí trường Đại học Lâm nghiệp là bao nhiêu?
  • 6 Review đánh giá trường Đại học Lâm nghiệp có tốt không?

Thông tin chung

  • Tên trường: Đại Học Lâm Nghiệp Việt Nam [tên viết tắt: VNUF – Vietnam National University of Forestry]
  • Địa chỉ: thị trấn Xuân Mai, Chương Mỹ, TP. Hà Nội.
  • Website: //vnuf.edu.vn/
  • Facebook: //www.facebook.com/VNUFOfficial/
  • Mã tuyển sinh: LNH
  • Email tuyển sinh:
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0243.384.0233

Giới thiệu trường Đại học Lâm nghiệp

Lịch sử phát triển

Trường ĐH Lâm nghiệp Việt Nam được thành lập ngày 19/8/1964 dựa trên cơ sở tách Khoa Lâm học và tổ Cơ giới khai thác Lâm nghiệp từ trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội [nay là Học viện Nông nghiệp Việt Nam]. Giai đoạn từ năm 1964 đến 1984, trường đặt trụ sở tại khu sơ tán Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. Và từ năm 1984 đến nay, Trường có trụ sở tại thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.

Mục tiêu phát triển

Trường Đại Học Lâm Nghiệp Việt Nam phấn đấu xây dựng và phát triển trở thành trường đầu ngành tại Việt Nam và khu vực về đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học có uy tín, quan hệ bình đẳng với các trường đại học và viện nghiên cứu trong nước.

Cơ sở vật chất

Khuôn viên trường Đại Học Lâm Nghiệp được xây dựng với tổng diện tích là 27 ha, gồm các khu chính sau:

  • Nhà trường có 6 giảng đường, trong đó 4 giảng đường cao tầng dành cho các sinh viên học lý thuyết và 2 giảng đường dành cho các cuộc hội thảo, khoa học.
  • Khu nhà cao tầng gồm 8 dãy nhà dành cho các phòng thực hành, phòng thí nghiệm, thực tập.
  • Một khu bảo tàng động vật côn trùng.
  • Hai trung tâm thông tin khoa học của trường.

Ngoài ra nhà trường còn có 2 khu rừng thực nghiệm và khu rừng môi sinh với diện tích 100 ha và 400 ha.

Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Lâm nghiệp

Thời gian xét tuyển

Đại Học Lâm Nghiệp dự kiến bắt đầu nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 05/03 – 20/9/2021.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Đối tượng tuyển sinh của VNUF bao gồm tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT và tương đương.

Phạm vi tuyển sinh của trường là tuyển sinh trong cả nước.

Phương thức tuyển sinh

Trường Đại học Lâm nghiệp tuyển sinh theo 4 phương thức như sau:

  • Phương thức 1: Tuyển sinh theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
  • Phương thức 2: Tuyển sinh theo kết quả học bạ THPT.
  • Phương thức 3: Xét tuyển thẳng và Xét tuyển theo đơn đặt hàng thì sẽ xét tuyển theo văn bản giao nhiệm vụ, đặt hàng, nội dung thỏa thuận của Bộ ngành và UBND các tỉnh.
  • Phương thức 4: Tuyển sinh theo kết quả thi đánh giá năng lực

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường và điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐH Lâm nghiệp Việt Nam được quy định như sau:

Đối với phương thức 1: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và của trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam.

Đối với phương thức 2: Điểm trung bình các môn trong tổ hợp xét tuyển kết quả học tập lớp 12 [hoặc điểm trung bình lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12] đạt từ 5.0 trở lên theo thang điểm 10.

Đối với phương thức 3: 

  • Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT áp dụng cho các đối tượng sau:
  • Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
  • Thí sinh đạt giải trong kỳ thi cấp tỉnh/thành phố một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường hoặc đạt giải trong kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố.
  • Thí sinh học tại các trường chuyên.
  • Thí sinh có học lực đạt loại khá, có điểm thi tiếng Anh quốc tế trình độ IELTS 4.0 điểm, TOEFL iBT 45 điểm, TOEFL ITP 450 điểm, A2 Key [KET] Cambridge English hoặc có một trong các chứng chỉ tin học quốc tế: IC3, ICDL, MOS.
  • Xét tuyển theo đơn đặt hàng: Xét tuyển theo văn bản giao nhiệm vụ, đặt hàng, nội dung thỏa thuận của Bộ ngành và UBND các tỉnh.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của trường

Trường ĐH Lâm nghiệp Việt Nam thực hiện chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định trong quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

Năm nay trường Đại học Lâm nghiệp tuyển sinh các ngành nào?

Năm học 2021, trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam dự kiếm tuyển 1390 chỉ tiêu với 26 ngành đào tạo. Ngành Kế toán được phân bổ chỉ tiêu cao nhất với 150 thí sinh. Cụ thể số lượng tuyển sinh của các ngành học khác như sau:

STT Tên ngành Mã ngành Chỉ tiêu tuyển sinh Tổ hợp xét tuyển
Kết quả thi THPT Phương thức khác
1 Ngành Kế toán 7340301 100 50 A00, A16, C15, D01
2 Ngành Quản trị kinh doanh 7340101 70 30
3 Ngành Kinh tế 7310101 30 20
4 Ngành Bất động sản 7340116 15 15
5 Ngành Công tác xã hội 7760101 30 20 A00, C00, C15, D01
6 Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 30 20
7 Ngành Hệ thống thông tin [Công nghệ thông tin] 7480104 30 20

A00, A01, A16, D01

8 Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 30 20
9 Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510203 30 20
10 Ngành Kỹ thuật cơ khí 7520103 30 20
11 Ngành Kỹ thuật xây dựng 7580201 30 20
12 Ngành Quản lý tài nguyên rừng 7620211 60 40 A00, B00, C15, D01
13 Ngành Lâm sinh 7620205 25 20 A00, A16, B00, D01
14 Ngành Lâm học [Lâm nghiệp] 7620201 25 20
15 Ngành Quản lý đất đai 7850103 30 20
16 Ngành Khoa học môi trường 7440301 20 20
17 Ngành Quản lý tài nguyên và Môi trường 7850101 30 20
18 Ngành Du lịch sinh thái 7850104 30 B00, C00, C15, D01
19 Ngành Công nghệ sinh học 7420201 20 20 A00, A16, B00, B08
20 Ngành Thú y 7640101 30 30
21 Ngành Khoa học cây trồng [Nông học, Trồng trọt] 7620110 20 20 A00, A16, B00, D01
22 Ngành Thiết kế nội thất 7580108 30 20 A00, C15, D01, H01
23 Ngành Công nghệ chế biến lâm sản [Công nghệ gỗ và quản lý sản xuất] 7549001 30 20 A00, A16, D01, D07
24 Ngành Lâm nghiệp đô thị [Cây xanh đô thị] 7620202 15 15 A00, A16, B00, D01
25 Ngành Kiến trúc cảnh quan 7580102 30 20 A00, D01, C15, V01
26 Ngành Quản lý tài nguyên thiên nhiên [Chương trình tiên tiến đào tạo bằng tiếng Anh] 72908532A 60 D01, B08, D07, D10

Điểm chuẩn trường Đại học Lâm nghiệp là bao nhiêu?

Theo thông tin điểm chuẩn năm học 2020 thì điểm chuẩn của trường xét theo kết quả học tập THPT đối với tất cả các ngành là 18 điểm. Đối với kết quả thi tốt nghiệp THPTQG 2020 thì mức điểm chuẩn dao động từ 15 đến 18 điểm. Cao nhất là ngành kinh tế, Ngành Lâm nghiệp đô thị và Ngành Quản lý tài nguyên thiên nhiên [Chương trình tiên tiến đào tạo bằng tiếng Anh] là 18 điểm. Cụ thể điểm trúng tuyển các ngành học khác như sau:

Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn năm 2020
Theo kết quả thi THPT Theo học bạ THPT
Ngành Kế toán A00, A16, C15, D01 15 18
Ngành Quản trị kinh doanh 15 18
Ngành Kinh tế 18 18
Ngành Bất động sản 15 18
Ngành Công tác xã hội A00, C00, C15, D01 15 18
Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 15 18
Ngành Hệ thống thông tin [Công nghệ thông tin] A00, A01, A16, D01 15 18
Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô 15 18
Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 15 18
Ngành Kỹ thuật cơ khí 15 18
Ngành Kỹ thuật xây dựng 15 18
Ngành Quản lý tài nguyên rừng A00, B00, C15, D01 15 18
Ngành Lâm sinh A00, A16, B00, D01 15 18
Ngành Lâm học [Lâm nghiệp] 15 18
Ngành Quản lý đất đai 15 18
Ngành Khoa học môi trường 17 18
Ngành Quản lý tài nguyên và Môi trường 15 18
Ngành Du lịch sinh thái B00, C00, C15, D01 15 18
Ngành Công nghệ sinh học A00, A16, B00, B08 16 18
Ngành Thú y 17 18
Ngành Khoa học cây trồng [Nông học, Trồng trọt] A00, A16, B00, D01 15 18
Ngành Thiết kế nội thất A00, C15, D01, H01 15 18
Ngành Công nghệ chế biến lâm sản [Công nghệ gỗ và quản lý sản xuất] A00, A16, D01, D07 15 18
Ngành Lâm nghiệp đô thị [Cây xanh đô thị] A00, A16, B00, D01 18 18
Ngành Kiến trúc cảnh quan A00, D01, C15, V01 15 18
Ngành Quản lý tài nguyên thiên nhiên [Chương trình tiên tiến đào tạo bằng tiếng Anh] D01, B08, D07, D10 18 18

Học phí trường Đại học Lâm nghiệp là bao nhiêu?

Mức học phí cho năm học 2021 của ĐH Lâm nghiệp đối với chương trình đào tạo chuẩn là 276.000 đồng/tín chỉ [trung bình 1 năm mỗi sinh viên sẽ học 33 tín chỉ tương đương với 9.000.000 đồng/năm học].

Đối với chương trình đào tạo bằng tiếng Anh mức học phí là 2.200.000 đồng/tháng. Tương đương với 11.000.000 đồng/năm học.

Nhà trường thực hiện thu học phí của chính phủ ban hành theo nghị định số 86/QĐ-CP ngày 02/10/2015 về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống quốc dân. Áp dụng chế độ miễn, giảm học phí và hỗ trợ học phí cho các đối tượng thuộc dân tộc thiểu số, hộ nghèo hoặc cận nghèo.

Xem thêm: Học phí Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam [VNUF] mới nhất

Review đánh giá trường Đại học Lâm nghiệp có tốt không?

Trường Đại Học Lâm Nghiệp là trường học công lập, được xây dựng và phát triển hơn 55 năm. Với bề dày lịch sử và đội ngũ giảng viên có nhiều kinh nghiệm, trình độ cao, được đào tạo từ nước ngoài, VNUF sẽ là những người dẫn dắt các bạn đi đến con đường thành công trong sự nghiệp của mình. Bên cạnh đó là cơ sở vật chất được trang bị đầy đủ, ngày càng hiện đại đáp ứng nhu cầu giảng dạy và học tập của thầy trò trong trường. Nếu bạn yêu thích ngôi trường này thì hãy lựa chọn ngành nghề bạn yêu thích và đăng ký tham gia học tập tại trường nhé.

Thông tin bổ sung

Hệ đào tạoKhối ngànhTỉnh/thành phố

Đại học

Công Nghệ Kỹ Thuật, Dịch Vụ Xã Hội, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học sự sống, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và hành vi, Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nông , Lâm Nghiệp và Thủy Sản, Thú Y

Hà Nội, Miền Bắc

Chủ Đề