Đề bài
Câu 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a] S + . \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\] SO2
b] P2O5 + H2O
c] Fe2O3 + H2 \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\] .. + H2O
d] Zn + HCl .. + H2
Câu 2: Đây là hình ảnh mô phỏng thí nghiệm điều chế khí O2 trong phòng thí nghiệm. Em hãy cho biết
Công thức hóa học của chất rắn A: PTHH điều chế khi oxi từ chất A . Khí oxi được thu bằng cách . Vì sao khí oxi có thể thu được bằng cách trên . |
Câu 3:
a, Phân loại và gọi tên các oxit sau:
CTHH |
Tên gọi |
Phân loại |
HgO |
||
SO3 |
||
K2O |
||
N2O5 |
|
b, Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch sau: NaOH, HCl, NaCl
Câu 4:
Tính nồng độ phần trăm [C%] của dung dịch thu được khi hòa tan hoàn toàn 20g KCl vào 480 gam nước.
Câu 5:
Nung nóng hoàn toàn 49 gam kali clorat KClO3
a] Tính thể tích khí oxi thu được
b] dùng toàn bộ khí oxi thu được trên để đốt cháy 24 gam lưu huỳnh. Hỏi lưu huỳnh có cháy hết không? Giải thích
K = 39; Cl = 35,5; O = 16; S = 32
Lời giải chi tiết
Câu 1:
Phương pháp giải:
Xem lại phần tính chất hóa học của O2, H2, H2O để xác định sản phẩm.
Sau phản ứng cần cân bằng phương trình phản ứng
Hướng dẫn giải
a] S + O2 \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\]SO2
b] P2O5 + 3H2O 2H3PO4
c] Fe2O3 + 3H2 \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\]2Fe + 3H2O
d] Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
Câu 2
Phương pháp giải:
Xem lại phần điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Hướng dẫn giải
Công thức hóa học của chất rắn A: KMnO4
PTHH điều chế khi oxi từ chất A: 2KMnO4 \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\]K2MnO4 + MnO2 + O2
Khí oxi được thu bằng cách: Đẩy không khí, miệng bình hướng lên trên
Vì sao khí oxi có thể thu được bằng cách trên: Oxi nặng hơn không khí
Câu 3
a, Phương pháp giải:
Oxit bazo thường là oxit của kim loại và có bazo tương ứng
Oxxit axit thường là oxit của phi kim và có axit tương ứng
Hướng dẫn giải:
CTHH |
Tên gọi |
Phân loại |
HgO |
Thủy ngân oxit |
Oxit bazo |
SO3 |
Lưu huỳnh trioxit |
Oxit axit |
K2O |
Kali oxit |
Oxit bazo |
N2O5 |
Dinito pentaoxit |
Oxit axit |
b, Phương pháp giải:
Phân loại các chất trên và dựa vào đặc điểm tính chất của chúng để nhận biết
Hướng dẫn giải
Xét 3 dung dịch trên NaOH là dung dịch bazo, H2SO4 là dung dịch axit, NaCl là dung dịch muối
Lấy lần lượt 3 dung dịch trên vào 3 ống nghiệm riêng biệt.
Lần lượt thả quì tím vào cả 3 ống nghiệm
Ống nghiệm làm quì tím chuyển sang màu xanh => dung dịch đó là NaOH
Ống nghiệm làm quỳ tím chuyển sang màu hồng => dung dịch đó là H2SO4
Ống nghiệm làm quỳ tím không chuyển màu là NaCl
Câu 4
Hướng dẫn giải
Xác định mct, mdd => C%
Phương pháp giải
Khi hòa tan 20 gam KCl vào 480 gam nước
=> Khối lượng chất tan có trong dung dịch là: 20 gam
Khối lượng dung dịch = mct + m H2O = 20 + 480 = 500 [g]
=> C% KCl = 20 : 500 * 100% = 4%
Câu 5
Hướng dẫn giải
a, Viết phương trình phản ứng
Tính n KClO3
Từ tỉ lệ phương trình => nO2 => V O2
b, Viết phương trình
Dựa vào tỉ lệ phương trình xác định chất dư, hết
=> Kết luận
Hướng dẫn giải
a, nKClO3 = m/M = 49 : [39 + 35,5 + 16 * 3] = 0,4 [mol]
Ta có phương trình hóa học:
2KClO3 \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\]2KCl + 3O2 [1]
PT 2 3
mol 0,4 x
Từ [1] => 2x = 0,4 * 3 => x = 0,6 [mol]
nO2 = 0,6 mol
=> V O2 = 0,6 * 22,4 = 13,44 lit
b, nS = 24 : 32 = 0,75 [mol]
Ta có phương trình
S + O2 \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\]SO2 [2]
PT 1 1
mol 0,75 0,6
Từ [2] ta thấy 0,75 : 1 > 0,6 :1
=> S sau phản ứng còn dư, chưa cháy hết.
Nguồn: Sưu tầm