Đề kiểm tra học kì 1 hóa 9 đà nẵng 2022-2022

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTHÀNH PHỐ ĐÀ NẴNGĐỀ CHÍNH THỨCKIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2019-2020MƠN: HỐ HỌC – LỚP 9Thời gian làm bài: 45 phút [không kể thời gian giao đề]MÃ ĐỀ 311I. TRẮC NGHIỆM [ 2 điểm]Câu 1: Tính chất vật lí của phi kim là:A. Dẫn điện tốtB . Dẫn nhiệt tốtC. Dẫn nhiệt, dẫn điện kémD. Chỉ tồn tại ở trạng thái khíCâu 2: Chất X là sản phẩm thế của metan với Cl2 [ánh sáng]. Chất Y là sản phẩm thế củabenzen với Br2 [bột sắt, nhiệt độ]. X, Y có cơng thức lần lượt là:A. CH4Cl2, C6H5BrB. CH4Cl2, C6H6Br2.C. CH3Cl, C6H6Br2.D. CH3Cl, C6H5Br.Câu 3: Cho các chất: Glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, chất béo và protein. Số chấtđều có cơng thức tổng quát Cn[H2O]m làA. 4B. 6C. 3D. 5Câu 4: Cho các chất: Na, Na2O, dung dịch NaOH, Na2CO3, NaHCO3. Chất chỉ tác dụng vớidung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp làA. glucozơ.B. rượu etylicC. etyl axetatD. axit axeticCâu 5: Cho các chất: metan, etilen, axetilen, benzen, rượu etylic, axit axetic, chất béo, PE,Poli[vinyl clorua], tinh bột, xenlulozơ. Số chất polime làA. 6B. 4C. 7.D. 5.men ruou Y Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: X  C2H5OH. Chất X có thể là:30 - 320CA. 1 trong 4 chất: Glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.B. 1 trong 4 chất: etylaxetat, saccarozơ, tinh bột, glucozơC. 1 trong 3 chất: Glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ.D. 1 trong 3 chất: Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.Câu 7: Có 3 lọ đựng các khí: Metan, etylen và cacbonđioxit đã mất nhãn. Thuốc thử để phânbiệt các chất là:A. Quì tím ẩm, que đóm cịn tàn đỏB. Khí clo có ánh sángC. Dung dịch brom và nước vôi trong.D. Dung dịch bromCâu 8: Oxi hóa hoàn toàn 36 gam glucozơ [C6H12O6] trong dung dịch AgNO3 dư/NH3[Ag2O], thu được m gam bạc. Tính m gam. Biết [C = 12, H = 1, O = 12, Ag = 108]A. 43,2 gamB. 32,4 gamC. 21,6 gamD. 10,8 gamCâu 9: Nguyên tố hóa học ở chu kì 3, nhóm I làA. phi kim hoạt động hóa học mạnhB. kim loại hoạt động hóa học mạnh.C. kim loại hoạt động hóa học yếu.D. phi kim hoạt động hóa học yếuCâu 10: 0,1 mol khí axetilen phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch brom aM, vậy 0,1 molkhí etylen phản ứng tối đa với Vml dung dịch brom aM. Giá trị của Vml làA. 200mlB. 300mlC. 400mlD. 100mlII. TỰ LUẬN [ 8 điểm]Câu 1 [1,0]: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết ba lọ hóa chất mất nhãn chứa cácdung dịch glucozơ, axit axetic và rượu etylic. Câu 2 [2,0]: Hãy viết các viết phương trình hoá học và ghi rõ điều kiện [nếu có]C2H2 → C2H4 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COONaCâu 3 [2,0]:a] 1 lít rượu etylic 920 cân nặng bao nhiêu gam. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8g/ml.b] Muốn thu được lượng rượu trên người ta dẫn từ từ dịng khí etylen qua dung dịch H2SO4loãng đun nhẹ, đến khi phản ứng hồn tồn thấy tốn hết V lít [đktc] etylen. Tính V lít.Câu 4 [3,0]: Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp gồm CH4 và H2[ở đktc] thu được 16,2 g H2O.a] Viết các phương trình phản ứng.b] Tính phần trăm thể tích và khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp.c] Tính thể tích oxi cần dùng.- HẾT–[ Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu, Giám thị coi thi không giải thích gì thêm]Họ và tên học sinh:................................................................Lớp:...........................................

On Apr 13, 2022 0

Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học Sở GD&ĐT thành phố Đà Nẵng năm học 2019 – 2020 được Tiphay.edu.vnsưu tầm và đăng tải là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho thầy cô trong quá trình giảng dạy, ôn luyện kiến thức đã học cho các bạn đồng thời cũng giúp học sinh làm quen nhiều dạng đề kiểm tra Sinh học 9 khác nhau. Mời các bạn tham khảo

Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học Sở GD&ĐT thành phố Đà Nẵng năm học 2019 – 2020 được Tiphay.edu.vngiới thiệu trên đây. Đề thi Toán gồm 4 câu hỏi tự luận với 45 phút làm bài. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh ôn tập củng cố lại phần kiến thức đã học và kỹ năng giải đề thi, biết cách phân bổ thời gian làm bài. Mời các bạn tham khảo tài liệu trên

……………………………………………………………..

Ngoài Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học Sở GD&ĐT thành phố Đà Nẵng năm học 2019 – 2020. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học học kì 1 lớp 9, đề thi học học kì 2 lớp 9 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt

Xem thêm nhiều bài hơn tại : Đề Thi

Prev Post

Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 9 học kì 2 [Lần 2 – Đề 4]

Leave a comment

Đề thi Hóa 9 học kì 2 Sở GD&ĐT Đà Nẵng năm 2020

Đề thi Hóa 9 học kì 2 Sở GD&ĐT Đà Nẵng năm học 2019 - 2020 được VnDoc sưu tầm và đăng tải xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Nội dung đề thi gồm có 4 câu hỏi tự luận, đề thi gồm 01 trang. Với tổng thời gian học sinh làm bài thi là 45 phút, sẽ giúp ích cho các bạn học sinh ôn tập thử sức với các đề thi khác nhau. Sau đây là nội dung đề thi mời các bạn tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Lưu ý: Kích vào đây nếu bạn đang tìm Đề thi học kì 2 lớp 9 các môn.

  • Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9
  • Bộ đề thi Hóa học kì 2 lớp 9 năm 2019 - 2020
  • Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Toán Sở GD&ĐT Bình Phước năm học 2019 - 2020
  • Đề thi Hóa 9 học kì 2 Trường THCS Thuận An, Long Mỹ năm học 2019 - 2020

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 9, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 9 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 9. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

  • Đề kiểm tra học kì II môn Toán lớp 9 - Sở GD và ĐT Đà Nẵng
  • 50 Bài tập Hình học 9 ôn thi vào lớp 10

Đề thi Hóa 9 học kì 2 Sở GD&ĐT Đà Nẵng năm học 2019 - 2020 được VnDoc chia sẻ trên đây là đề thi mới nhất nằm trong chương trình đề thi học kì 2 Hóa 9. Đề thi gồm 4 câu hỏi tự luận với thời gian là 45 phút sẽ giúp ích cho các bạn ôn tập, rèn luyện kĩ năng giải đề thi biết cách phân bổ thời gian hợp lý. Chúc các bạn ôn thi tốt và các bạn đừng quên thường xuyên tương tác với VnDoc.com để cập nhật những tài liệu bổ ích nhất nhé

  • Công thức Toán lớp 9
  • 12 Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Toán
  • Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Toán Phòng GD&ĐT Phòng Hoàn Kiếm năm học 2019 - 2020
  • Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Toán Phòng GD&ĐT Thành phố Vinh năm học 2019 - 2020
  • Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Toán Sở GD&ĐT Nam Định năm học 2019 - 2020
  • Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Toán Phòng GD&ĐT Châu Thành năm học 2019 - 2020

.......................................................................

Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc Đề thi Hóa 9 học kì 2 Sở GD&ĐT Đà Nẵng năm học 2019 - 2020. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của đề thi rồi đúng không ạ? Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Hóa lớp 9 nhé. Để giúp các bạn có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, VnDoc.com mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học học kì 1 lớp 9, đề thi học học kì 2 lớp 9 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt

Bộ Đề kiểm tra học kì 1 hóa 9 năm học 2021 - 2022

Bộ đề thi học kì 1 hóa 9 năm học 2021 - 2022 Có đáp án là đề tham khảo dành cho các bạn học sinh và thầy cô nghiên cứu, học tập tốt môn Hóa học lớp 9 cũng như luyện tập nhằm chuẩn bị tốt nhất cho các kì thi sắp diễn ra.

Mời các bạn tham khảo một số đề thi mới nhất năm học 2020 - 2021 do đội ngũ giáo viên biên soạn:

A. Nội dung câu hỏi ôn tập hóa 9 học kì 1

  • 100 câu Trắc nghiệm hóa 9 học kì 1 chọn lọc
  • Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học phần bài tập lớp 9
  • Đề cương ôn tập hóa 9 học kì 1 năm học 2021 - 2022

B. Bộ đề thi hóa học kì 1 lớp 9 có đáp án

  • 30 Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm 2020 - 2021 Hay Chọn Lọc
  • Đề cương ôn tập hóa 9 học kì 1 năm học 2020 - 2021
  • Đề thi học kì 1 hóa 9 năm học 2021 Đề 7
  • Đề thi học kì 1 hóa 9 năm học 2021 Đề 5
  • Đề thi học kì 1 hóa 9 năm học 2021 Đề 3
  • Đề thi học kì 1 hóa 9 năm học 2021 Đề 1

C. Một số đề thi hóa lớp 9 học kì 1

Để kiểm tra học kì 1 hóa 9 Đề 1

UBND QUẬN THỦ ĐỨC
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỂ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC
NGÀY KIỂM TRA
MÔN: HÓA HỌC - LỚP 9
Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: [2.5 điểm]

Viết phương trình hóa học thực hiện chuỗi phản ứng sau:

Zn → ZnO → ZnCl2 → Zn[NO3]2 → Zn[OH]2 → ZnSO4

Câu 2: [1.5 điểm]

Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch dựng trong các bình riêng biệt mất nhãn sau: KCl, HNO3, BaCl2, KOH. Viết phương trình hóa học.

Câu 3: [0,75 điểm]

Thành phần chính của không khí là O2 và N2. Khi không khí có lẫn khí độc là Cl2 thì có thể cho lội qua dung dịch nào sau đây để loại bỏ chúng?

a] Dung dịch CuSO4

b] Dung dịch H2SO4

c] Nước

d] Dung dịch NaOH

Viết phương trình phản ứng

Câu 4: [1.5 điểm]

Cho các kim loại sau: Al, Ag, Cu, Au. Hãy cho biết kim loại nào có tác dụng với:

a. Dung dịch HCl

b. Dung dịch AgNO3

Viết phương trình phản ứng

Câu 5: [2.0 điểm]

Cho 200ml dung dịch KOH 1M tác dụng vừa đủ dung dịch MgSO4 2M

a. Tính khối lượng kết tủa thu được.

b. Tính thể tích dung dịch MgSO4 2M cần dùng

c. Tính nồng độ mol/lit dung dịch sau phản ứng.

[Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể]

Câu 6: [0,75 điểm]

Đồng bạc là một hợp kim gồm Niken, kẽm và đồng. Khối lượng của chúng lần lượt tỉ lệ với 3:4:13. Hỏi phải cần bao nhiêu kilogam mỗi loại để sản xuất ra được 100kg đồng bạch?

Câu 7: [1.0 điểm]

Từ các chất Na, Fe2O3, Al, H2O và dung dịch HCl. Viết các phương trình hóa học điều chế AlCl3, Fe[OH]3

[Cho biết:K = 39; H = 1; Mg = 24; O = 16; S = 32]

Đáp án Đề kiểm tra học kì 1 hóa 9 - Đề 1

Câu 1.

Zn + 1/2O2 → ZnO

ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O

ZnCl2 + 2AgNO3→ 2AgCl + Zn[NO3]2

Zn[NO3]2 + 2NaOH → Zn[OH]2 + 2NaNO3

Zn[OH]2 + H2SO4 → ZnSO4 + 2H2O

Câu 2: [1.5 điểm]

Trích mẫu thử, đánh số thứ tự

Cho các mẫu thử trên vào quì tím, nếu mẫu thử nào chuyển màu xanh là KOH

Nếu mẫu thử nào không làm quì tím chuyển màu => KCl và BaCl2

Nếu mẫu thử nào làm quì tím chuyền màu đỏ => HNO3

Cho dung dịch H2SO4 vào 2 mẫu KCl và BaCl2 nếu dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng thì là BaCl2, còn lại KCl không hiện tượng

KOH + HCl → KCl + H2O

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

Câu 3: [0,75 điểm]

Cho lội qua dung dịch NaOH để loại bỏ khí độc Cl2 vì Cl2 có phản ứng với dung dịch NaOH còn O2 và N2 không có phản ứng sẽ bay ra ngoài. Từ đó loại bro được khí Cl2

Cl2 + NaOH → NaCl NaClO + H2O

Câu 4: [1.5 điểm]

Viết phương trình phản ứng

a] 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

b] Al + 3AgNO3 → Al[NO3]3 + Ag

Cu + 2AgNO3 → Cu[NO3]2 + 2Ag

Câu 5: [2.0 điểm]

a. Phương trình hóa học

2KOH + MgSO4 → K2SO4 + Mg[OH]2

nKOH = 1.0,2 = 0,2 mol

nMg[OH]= 0,2.1/2 = 0,1 mol

b. mMg[OH]2= 0,1.58 = 5,8 gam

nMgSO4 = 0,2.1/2 = 0,1 mol

VMgSO4 = 0,1/2= 0,05 lít

c. Dung dịch sau phản ứng chứa K2SO4

Theo phương trình phản ứng: nK2SO4 = nMgSO4 = 0,1 mol

Thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể nên :

Vsau = VKOH + VMgSO4 = 0,2 + 0,05 = 0,25 lit

Nồng độ CM của dung dịch K2SO4: CM = n/V = 0,1/0,25 = 0,4M

Câu 6: [0,75 điểm]

Đồng bạc là một hợp kim gồm Niken, kẽm và đồng. Khối lượng của chúng lần lượt tỉ lệ với 3: 4: 13. Hỏi phải cần bao nhiêu kilogam mỗi loại để sản xuất ra được 100kg đồng bạch?

Gọi khối lượng của niken , kẽm ,đồng lần luợt là x ,y ,z [kg]

Khối lượng các chất lần lượt tỉ lệ với 3, 4 và 13

⇒x/3=y/4=z/13

Khối lượng đồng bạch cần 150kg nghĩa là x+y+z = 150.

áp dụng dãy tỉ số bằng nhau ta có :

x/3=y/4=z/13=x+y+z=3+4+13=150/20=7,5

x = 7,5 .3 = 22,5[kg]

y = 7,5 .4 = 30 [kg]

z =7,5.13 = 97,5 [kg]

Vậy khối lượng của niken, kẽm, đồng lần lượt là: 22,5kg; 30kg; 97,5kg

Câu 7: [1.0 điểm]

Điều chế AlCl3

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Điều chế Fe[OH]3

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

FeCl3 + 3NaOH → Fe[OH]3 + 3NaCl

Đề kiểm tra học kì 1 hóa 9 Đề 2

UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN I
Môn: Hóa học - lớp 9
Thời gian làm bài: 90 phút

Câu 1: [3 điểm]

Em hãy nêu tính chất hóa học của nhôm [Al]. Viết phương trình hóa học minh họa.

Câu 2: [2 điểm]

Cho các dung dịch không màu, mất nhãn đựng trong các lọ riêng biết sau: H2SO4; NaCl; BaCl2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn trên. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra [nếu có].

Câu 3: [2 điểm]

Viết phương trình hóa học biểu diễn các chuyển đổi sau đây:

Câu 4: [3 điểm]

Ngâm một lá kẽm [Zn] trong 100 gam dung dịch muối đồng sunfat 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa.

a] Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

b] Tính khối lượng đồng tạo thành sau phản ứng.

c] Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng.

Đáp án Đề kiểm tra học kì 1 hóa 9 đề 2

Câu 1.

Tác dụng với oxi và một số phi kim.

4Al + 3O2 → 2Al2O3

2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

Nhôm tác dụng với axit [HCl, H2SO4 loãng,..]

  • Tác dụng với axit [HCl, H2SO4 loãng,..]

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Chú ý: Nhôm không tác dụng với H2SO4, HNO3 đặc, nguội

  • Tác dụng với axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3 hoặc H2SO4 đậm đặc

Al + 4HNO3 → Al[NO3]3 + NO + 2H2O

Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn.

AI + 3AgNO3 → Al[NO3]3 + 3Ag

Tính chất hóa học riêng của nhôm.

Do lớp oxit nhôm bị hòa tan trong kiềm nên nhôm phản ứng với dung dịch kiềm.

2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2↑

Phản ứng nhiệt nhôm

Fe2O3 + 2Al → 2Fe + Al2O3

Câu 2.

Sử dụng quỳ tím để nhận biết được 2 nhóm

Nhóm 1 làm quỳ tím hóa học chính là H2SO4

Nhóm 2 không làm đổi màu quỳ tím chính là: NaCl, BaCl2

Sử dụng hóa chất đã nhận biết được ở nhóm 1, để nhận biết nhóm 2

Mẫu ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng thì chất ban đầu là BaCl2

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

Mẫu ống nghiệm không xảy ra hiện tượng gì là NaCl

Câu 3.

2Fe + 3Cl2

2FeCl3

FeCl3 + 3NaOH → Fe[OH]3↓ [nâu đỏ] + 3NaCl

2Fe[OH]3 Fe2O3 + 3H2O

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 3H2O

Câu 4.

a] Phương trình phản ứng

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

b]mCuSO4 = [100.10%]/100% = 10 gam → nCuSO4= 0,0625 mol

→ nCu = nCuSO4 = 0,0625 mol →mCu = 4g

c] nZnSO4 = nZn = nCuSO4 = 0,0625 mol

→ mZnSO4= 10,06 gam

mZn = 4,06 gam

mdd = mZn + mCuSO4 − mCu = 100,06 gam

→C%ZnSO4 = 10,06/100,06.100% = 10,05%

Đề kiểm tra học kì 1 hóa 9 Đề 3

UBND HUYỆN BÌNH CHÁNH

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 9

Thời gian: 45 phút [không kể thời gian giao đề]

Câu 1. [2,5 điểm]

Viết các phương trình phản ứng thực hiện những chuyển đổi hóa học sau:

Fe → FeCl3 → Fe[OH]3 → Fe2O3 → Fe2[SO4]3 → FeCl3

Câu 2. [3,5 điểm]

2.1 [2,0 điểm] Hãy cho biết hiện tượng và viết phương trình hóa học khi:

a. Ngâm dây đồng vào dung dịch AgNO3

b. Nhỏ dung dịch H2SO4 vào dung dịch BaCl2

2.2 [1,5 điểm] Bằng phương pháp hóa học hãy nhạn biết các dung dịch mất nhãn sau: KNO3, NaOH, NaCl

Câu 3. [1,0 điểm]

Trong nông nghiệp để tăng năng suất cây trồng, ngoài viêc bón phân để cung cấp chất dinh dưỡng người ta còn bón vôi có thành phần chính là Ca[OH]2 để cải tạo đất. Tuy nhiên nếu thực hiện không đúng cách thì ngoài cây trồng không hấp thu được hết chất dinh dưỡng mà còn làm cho độ phì của đất ngày càng giảm.

Trong thực tế, một cách làm tường thấy là người nông dân hay trộn vôi với phân đạm [Amoni nitrat NH4NO3] để bón ruộng. Bằng kiến thức hóa học, em hãy giải thích vì sao không làm được như trên. Viết phương trình hóa học minh họa.

Câu 4. [3 điểm]

Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Magie vào dung dịch Axit clohidric 10%, sau phản ứng thu được dung dịch A và khí B.

a] Viết phương trình phản ứng xảy ra?

b] Tính thể tích khí B thoát ra [Đktc]

c] Tính khối lượng dung dịch Axit clohidric 10% đã dùng?

d] Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A tạo thành sau phản ứng?

Cho biết: Mg = 24, H = 1, Cl = 35,5

Đề kiểm tra học kì 1 hóa 9 Đề 4

Biết: Ba = 137, Na = 23, K = 39, Fe = 56, C = 12, H =1, O= 16, S = 32, Cl =35,5, Mg =24, Al =27; Zn = 65, Cu = 64

Phần 1. Trắc nghiệm khách quan

Chọn đáp án đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây

Câu 1. Dung dịch H2SO4 tác dụng với dãy chất là:

A. Fe, CaO, HCl, BaCl2

B. Cu, BaO, NaOH, Na2CO3

C. Mg, CuO, HCl, NaCl

D. Zn, BaO, NaOH, Na2CO3

Câu 2. Phản ứng không tạo ra muối Fe[III]:

A. Fe tác dụng với dd HCl

B. Fe2O3 tác dụng với dd HCl

C. Fe3O4 tác dụng với dd HCl

D. Fe[OH]3 tác dụng với dd H2SO4

Câu 3. Khí lưu huỳnh đioxit SO2 được tạo thành từ cặp chất là

A. K2SO4 và HCl.

B. K2SO4 và NaCl.

C. Na2SO4 và CuCl2

D. Na2SO3 và H2SO4

Câu 4. Dung dịch của chất X có pH >7 và khi tác dụng với dung dịch kali sunfat tạo ra chất không tan. Chất X là.

A. BaCl2B. NaOHC. Ba[OH]2D. H2SO4.

Câu 5. Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp [O2; CO2]. Người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch chứa:

A. HClB. Na2SO4C. NaClD. Ca[OH]2.

Câu 6. Có những chất khí sau: CO2; H2; O2; SO2; CO. Khi nào làm đục nước vôi trong.

A. CO2B. CO2; CO; H2C. CO2; SO2D. CO2; CO; O2

Câu 7. Nhỏ vài giọt dung dịch FeCl3 vào ống nghiệm đựng 1ml dung dịch NaOH, thấy xuất hiện:

A. chất không tan màu nâu đỏ

B. chất không tan màu trắng

C. chất tan không màu

D. chất không tan màu xanh lơ

Câu 8. Cho dãy các kim loại sau : Fe, W, Hg, Cu kim loại trong dãy có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất:

A. WB. CuC. HgD. Fe

Phần 2. Tự luận [7 điểm]

Câu 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau:

Al → Al2O3 → NaAlO2 → Al[OH]3 → Al2[SO4]3 → AlCl3 → Al[NO3]3

Câu 2. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau:

a] Nhúng đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào dung dịch CuSO4

b] Sục khí CO2 vào nước vôi trong

Câu 3. Có 4 lọ mất nhãn chứa 4 dung dịch HCl, Na2SO4, NaCl, Ba[OH]2. Chỉ dùng quỳ tím và chính các chất này để xác định các dung dịch trên.

Câu 4. Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl 14,6% [vừa đủ] thu được 7,84 lít khí [đktc] và dung dịch Y.

a] Viết phương trình hóa học xảy ra.

b] Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp X.

............................Hết............................

Đáp án đề thi học kì 1 hóa 9 năm học 2020 - 2021 Đề 4

Phần 1. Trắc nghiệm

1D2A3D4C
5D6C7A8C

Phần 2. Tự luận

Câu 1.

1] 4Al + 3O2 → 2Al2O3

2] Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

3] NaAlO2 + 2H2O → NaOH + Al[OH]3

4] 2Al[OH]3 + 3ZnSO4 → Al2[SO4]3 + 3Zn[OH]2

5] Al2[SO4]3 + 3BaCl2 → 2AlCl3 + 3BaSO4

6] AlCl3 + 3AgNO3 → Al[NO3]3 + 3AgCl

Câu 2.

a] Nhúng đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào dung dịch CuSO4

Hiện tượng: đinh sắt tan dần, màu xanh của dung dịch đồng sunfat nhạt dần. Sau 1 thời gian lấy đinh sắt ra thì thấy 1 lớp kim loại màu đỏ gạch bám ngoài [đó chính là đồng].

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

b] Sục khí CO2 vào nước vôi trong

Hiện tượng: Khi sục khí CO2 vào nước vôi trong Ca[OH]2 xuất hiện kết tủa trắng CaCO3

CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 + H2O

c] Cho từ từ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4

Hiện tượng: Khi cho từ từ dung dịch dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 sau phản ứng xuất hiện kết tủa trắng

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

Câu 3. Có 4 lọ mất nhãn chứa 4 dung dịch HCl, Na2SO4, NaCl, Ba[OH]2. Chỉ dùng quỳ tím và chính các chất này để xác định các dung dịch trên.

Trích mẫu thuốc thử và đánh số thứ tự

HClNa2SO4NaClBa[OH]2
Quỳ tímQuỳ chuyển sang màu đỏQuỳ không chuyển màuQuỳ không chuyển màuQuỳ chuyển sang màu xanh
Na2SO4Không phản ứng--Kết tủa trắng
NaClKhông phản ứng--Không phản ứng

Dấu [-] đã nhận biết được

Phương trình phản ứng xảy ra:

Na2SO4 + Ba[OH]2 → BaSO4 + 2NaOH

Câu 4.

a] Phương trình hóa học:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 [1]

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 [2]

b] nH2 = 0,35 mol

Gọi x, y lần lượt là số mol của Al, Mg

Theo đề bài ta có:

27x + 24y = 7,5 [3]

Dựa vào phương trình [1], [2] ta có: 3/2x + y = 0,35 [4]

Giải hệ phương trình ta được: x = 0,1; y = 0,2

mAl = 27.0,1 = 2,7 gam => %mAl = [2,7/7,5].100 = 36%

%mMg = 100% - 36% = 64 %

Tài liệu vẫn còn mời các bạn tải về để tham khảo

............................

Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Bộ đề thi học kì 1 hóa 9 năm học 2021 - 2022 Có đáp án. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Video liên quan

Chủ Đề