Môn Hóa Học Lớp 8 có 4 chất rắn NaCl, P2O5, Na2O, MgO. Hãy phân biệt các chất? Giúp em bài này với ạ em cần gấp, đừng copy nguồn trên mạng nha. Em xin cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.
trình bày phương pháp hóa học để phân biệt
a.các chất rắn: P2O5,Na2O,MgO
b.các chất rắn :K,K2O,P2O5,NaCl
Trích và đánh dấu mẫu thử 1,2,3
Nhỏ từ từ nước vào lần lượt các mẫu thử
-mẫu thử nào k tan trong nước ⇒MgO
-2 mẫu thử còn lại k tan trong nước⇒CaO,P2O5
CaO+H2O⇒Ca[OH]2
P2O5+H2O⇒H3PO4
nhỏ từ từ các sản phẩm lên mẩu giấy quỳ tím
-sản phẩm nào làm quỳ tím hóa đỏ⇒H3PO4⇒P2O5
-sản phẩm nào làm quỳ tím hóa xanh ⇒Ca[OH]2⇒CaO
xin câu trả lời hay nhất vào 5 sao thêm cảm ơn :]]]]
CHÚC BẠN HỌC TỐT
Gọi tên Al2[SO4]3 [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Bài toán tính theo PTHH [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
1.Cho các chất rắn đựng trong 3 lọ riêng biệt gồm: Na2O, P2O5, MgO. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất rắn trên.[ Viết PTHH nếucó].
2. Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 chất lỏng sau đây: NaCl, dung dịch NaOH, dung dịch HCL. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất lỏng trên.
Video liên quan
Chọn B.
Cho nước vào các mẫu thử chứa các chất trên:
Chất nào không tan là MgO
Chất nào tan thành dung dịch là: N2O5
PTHH: N2O5 + H2O → 2HNO3
Chất nào tan, dung dịch làm phenol chuyển hồng là K2O
PTHH: K2O + H2O → 2KOH
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Đốt cháy 10cm3 khí hidro trong 10cm3 khí oxi. Thể tích chất khí còn lại sau phản ứng:
A. 5cm3 hidro B. 10cm3 hidro
C. Chỉ có 10cm3 hơi nước D. 5cm3 oxi
Tìm câu trả lời đúng, biết các thể tích khí đo cùng ở 1000C và áp suất khí quyển.
Xem đáp án » 22/04/2020 5,103
Cho các oxit: CO2, SO2, CO, P2O5, N2O5, NO, SO3, BaO, CaO. Số oxit tác dụng với nước tạo ra axit tương ứng là:
A. 6 B. 4 C. 5 D. 8
Xem đáp án » 21/04/2020 4,985
Trong các oxit sau, oxit nào tác dụng với nước. Nếu có hãy viết phương trình phản ứng và gọi tên sản phẩm tạo thành: SO3, Na2O, Al2O3, CaO, P2O5, CuO, CO2
Xem đáp án » 21/04/2020 3,209
Cho các oxit: CaO, Al2O3, N2O5, CuO, Na2O, BaO, MgO, P2O5, Fe3O4, K2O. Số oxit tác dụng với nước tạo ra bazo tương ứng là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Xem đáp án » 21/04/2020 3,136
Cho sơ đồ biến hóa sau: CaCO3→CaO→CaOH2→CaCO3
Viết phương trình phản ứng biểu diễn biến hóa trên.
Xem đáp án » 22/04/2020 2,103
Nếu cho 210kg vôi sống [CaO] tác dụng với nước, em hãy tính lượng CaOH2 thu được theo lý thuyết. Biết rằng vôi sống có 10% tạp chất không tác dụng với nước.
Xem đáp án » 22/04/2020 1,599
-
Trong thiết bị tổng hợp nước có chứa 11,2l hh khí A gồm H2 và O2 có khối lượng 5,5g
a.Xác định %V mỗi khí trong A
b.Dùng tia lửa điện để đốt cháy hh.Tính KL nước thu được
07/06/2022 | 0 Trả lời
-
Giúp em bài này vs ạ
Tổng số hạt p,n,e có trong loại nguyên tử của nguyên tố X là 28, số hạt không mang điện chiếm 35,7% . Tính số hạt protron trong X?
18/07/2022 | 1 Trả lời
-
Tính thành phần % các nguyên tố có trong hợp chất [C6H10O5]n
02/08/2022 | 0 Trả lời
-
Hãy vẽ những bức hình khối CN để so sánh thể tích của khí sau ở đktc.
a]4g O2 b]17g H2S c]16g SO2 d] 2g H2
03/08/2022 | 0 Trả lời
-
Giúp mình câu này với
Natri sunfua là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là natri và lưu huỳnh. Trong 1 phân tử natri sunfua có 2 nguyên tử natri. Nguyên tố lưu huỳnh chiếm 41% khối lượng của hợp chất.
a] Xác định công thức hoá học của natri sunfua.
b] Tính khối lượng bằng gam của 3.1022 phân tử natri sunfua.
09/08/2022 | 0 Trả lời
-
Tổng số hạt trong 2 nguyên tử A và B là 88. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 2. Xác định tổng số hạt mang điện của nguyên tử B.
26/08/2022 | 0 Trả lời
-
- Hỏi đáp
- Lớp 12
- Lớp 11
- Lớp 10
- Lớp 9
- Lớp 8
- Lớp 7
- Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
-
- Toán lớp 1
- Tự nhiên và Xã hội lớp 1
-
Có 4 chất rắn riêng biệt : K2O, BaO,P2O5,SiO2
-Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất rắn trên.
-Chỉ dùng 1 hóa chất, hãy nhận biết các chất rắn trên
- lý thuyết
- trắc nghiệm
- hỏi đáp
- bài tập sgk
Dùng 2 thuốc thử để nhận biết 5 chất bột sau: MgO, P2O5, BaO, Na2SO4, Al2O3
Các câu hỏi tương tự
bài 1: Nhận biết bằng 2 hóa chất đơn giản:
a, 9 chất rắn: Ag2O , BaO, MgO, MnO2, Al2O3, FeO, Fe2O3, CaCO3, CuO
b, nêu phương pháp hóa học để nhận biết các khí : Cl2, CO2, CO, SO2, SO3
bài 2: phân biệt không dùng thuốc thử: AgNO3, CuCl2, NaNO3, HBr
bài 1: Nhận biết bằng 2 hóa chất đơn giản:
a, 9 chất rắn: Ag2O , BaO, MgO, MnO2, Al2O3, FeO, Fe2O3, CaCO3, CuO
b, nêu phương pháp hóa học để nhận biết các khí : Cl2, CO2, CO, SO2, SO3
bài 2: phân biệt không dùng thuốc thử: AgNO3, CuCl2, NaNO3, HBr
nhanh các bạn ơi, gấp lắm♥♥♥
Thầy @Pham Van Tien và các bạn có trả lời thì chỉ cần câu đó dùng thuốc thử gì thôi và hiện tượng là đc rồi . em cảm ơn , giúp em với đang rất cần gáp ạ . @Pham Van Tien
1] hãy chọn 2 dd muối thích hợp để nhận biết : BaCl 2 , HCl , K2SO4 , Na3PO4
2] hãy dùng 1 hóa chất nhận biết
NH4Cl , FeCl2 , FeCl3 , AlCl3 , MgCl2
3. chỉ dùng thêm quỳ tím hãy nhận biết : K2S , K2CO3 , K2SO3 , NaHSO4 , CaCl2
4] dùng hóa chất nào để nhận biết : Cu[OH]2 , BaCl2 , KHCO3
5] chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết : NaOH , NaHCO3 , Na2CO3
6] MgCl2 , FeCl2 , NH4NO3 , Al[NO3]3 , Fe2[SO4]3 dùng 1 thuốc thử