Để trung hòa 100 gam dung dịch NaOH 20 thì cần dùng bao nhiêu gam dung dịch axit sunfuric 10

Có những bazơ sau: NaOH, Cu[OH]2, Ba[OH]2, Al[OH]3, Fe[OH]2.

Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng

Trung hòa 300 ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%

Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ ?

Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

Nhiệt phân sắt [III] hiđroxit thu được sản phẩm là:

Hiện tượng khi nhúng quỳ tím vào dung dịch NaOH là:

Bazơ nào bị nhiệt phân hủy ?

Có những bazơ: NaOH, Al[OH]3, Zn[OH]2, KOH. Nhóm bazơ làm quỳ hóa xanh là:

Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca[OH]2 là:

Dung dịch có độ bazơ mạnh nhất trong các dung dịch có giá trị pH sau:

Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:

NaOH có tính chất vật lý nào sau đây ?

Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch [tác dụng được với nhau] là:

Dung dịch NaOH và dung dịch KOH không có tính chất nào sau đây?

Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là:

Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:

Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy:

Dung dịch Ca[OH]2 phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?

Cho dãy các chất sau: Al, P2O5, Na2O, Fe3O4, ZnO, MgO, CuO, Al2O3, BaO, FeO. Trong các chất trên, số chất tan được trong nước là a; số chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là b ; số chất vừa tan được trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dung dịch NaOH là c. Giá trị 15a + 7b +8c bằng

Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?

Nhỏ dd natri hidroxit vào ống nghiệm chứa dd đồng[II] clorua. Xuất hiện:

Hòa tan 30 g NaOH vào 170 g nước thì thu được dung dịch NaOH  có nồng độ là:

Cặp chất khi phản ứng với nhau tạo thành chất kết tủa trắng:

Cặp chất đều làm đục nước vôi trong Ca[OH]2

Phương trình nào sau đây là sai?

Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch [tác dụng được với nhau] là:

Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:

Trung hoà 20 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%.. Bài 4.7 Trang 7 Sách bài tập [SBT] Hóa học 9 – Bài 4: Một số axit quan trọng

Trung hoà 20 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%.

a]  Viết phương trình hoá học.

b]  Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.

c]   Nếu trung hoà dung dịch axit sunfuric trên bằng dung dịch KOH 5,6%, có khối lượng riêng là 1,045 g/ml, thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH ?

Trả lời                            

a] Phương trình hoá học :

H2SO4 + 2NaOH —> Na2SO4 + 2H2O

b] Tìm khối lượng dung dịch NaOH :

– Số mol H2SO4 tham gia phản ứng : \[{{1 \times 20} \over {1000}} = 0,02[mol]\]

– Số mol NaOH tham gia phản ứng .

\[{n_{NaOH}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,02 \times 2 = 0,04[mol]\]

– Khối lượng NaOH tham gia phản ứng : mNaOH = 0,04 x 40 = 1,6 [gam].

Quảng cáo

– Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng :

\[{m_{{\rm{dd}}NaOH}} = {{1,6 \times 100} \over {20}} = 8[gam]\]

c] Tìm thể tích dung dịch KOH

– Phương trình hoá học :

                  \[{H_2}S{O_4} + 2KOH \to {K_2}S{O_4} + 2{H_2}O\]

– Số mol KOH tham gia phản ứng :

\[{n_{KOH}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,02 \times 2 = 0,04[mol]\]

– Khối lượng KOH tham gia phản ứng : \[{m_{KOH}} = 0,04 \times 56 = 2,24[gam]\]

– Khối lượng dung dịch KOH: \[{m_{ddKOH}} = {{100 \times 2,24} \over {5,6}} = 40[gam]\]

– Thể tích dung dịch KOH cần dùng:

\[{V_{ddKOH}} = {{40} \over {1,045}} \approx 38,278[ml]\]

Trung hoà 20 ml dung dịch  H 2 SO 4  1M bằng dung dịch NaOH 20%. Nếu trung hoà dung dịch axit sunfuric trên bằng dung dịch KOH 5,6%, có khối lượng riêng là 1,045 g/ml, thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH ?

Trung hoà 20 ml dung dịch  H 2 SO 4  1M bằng dung dịch NaOH 20%. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.

Câu 1.cho 200 ml dung dịch HCl 2M Trung Hòa vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH* tính nồng độ mol của dung dịch NaOH cần dùng Câu 2.để trung hòa 200 g dung dịch NaOH 10% thì phải dùng 6 gam dung dịch HCl 3,65% là bao nhiêu?câu 3.Cho các chất sau NaHCO3 CaOH2 CO2 Na2CO3 Ba[NO3]2 Fe2O3 và N2O5 al2o *chất nào tác dụng với dung dịch HCl, dung dịch,H2SO4 loãng* Viết các phương trình phản ứng

Trung hoà 20 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%.. Bài 4.7 Trang 7 Sách bài tập [SBT] Hóa học 9 – Bài 4: Một số axit quan trọng

Trung hoà 20 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%.

a]  Viết phương trình hoá học.

b]  Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.

c]   Nếu trung hoà dung dịch axit sunfuric trên bằng dung dịch KOH 5,6%, có khối lượng riêng là 1,045 g/ml, thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH ?

Trả lời                            

a] Phương trình hoá học :

H2SO4 + 2NaOH —> Na2SO4 + 2H2O

b] Tìm khối lượng dung dịch NaOH :

– Số mol H2SO4 tham gia phản ứng : \[{{1 \times 20} \over {1000}} = 0,02[mol]\]

– Số mol NaOH tham gia phản ứng .

\[{n_{NaOH}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,02 \times 2 = 0,04[mol]\]

– Khối lượng NaOH tham gia phản ứng : mNaOH = 0,04 x 40 = 1,6 [gam].

Quảng cáo

– Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng :

\[{m_{{\rm{dd}}NaOH}} = {{1,6 \times 100} \over {20}} = 8[gam]\]

c] Tìm thể tích dung dịch KOH

– Phương trình hoá học :

                  \[{H_2}S{O_4} + 2KOH \to {K_2}S{O_4} + 2{H_2}O\]

– Số mol KOH tham gia phản ứng :

\[{n_{KOH}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,02 \times 2 = 0,04[mol]\]

– Khối lượng KOH tham gia phản ứng : \[{m_{KOH}} = 0,04 \times 56 = 2,24[gam]\]

– Khối lượng dung dịch KOH: \[{m_{ddKOH}} = {{100 \times 2,24} \over {5,6}} = 40[gam]\]

– Thể tích dung dịch KOH cần dùng:

\[{V_{ddKOH}} = {{40} \over {1,045}} \approx 38,278[ml]\]

Phương pháp giải:

Bước 1: Đổi số mol H2SO4 theo công thức: nH2SO4 = VH2SO4 × CM H2SO4

Bước 2: Viết PTHH xảy ra, tính số mol NaOH theo số mol H2SO4

Bước 3: Tính VNaOH = nNaOH : CM NaOH = ?

Lời giải chi tiết:

200 ml = 0,2 [lít] ⟹ nH2SO4 = VH2SO4 × CM H2SO4 = 0,2 × 1,5 = 0,3 [mol]

PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

Theo PTHH: nNaOH = 2nH2SO4 = 2.0,3 = 0,6 [mol]

⟹ VNaOH = nNaOH : CM NaOH = 0,6 : 1,0 = 0,6 [lít] = 600 [ml]

⟹ V = 600 ml

Đáp án A

a, 

$2NaOH+H_2SO_4\to Na_2SO_4+2H_2O$

$n_{H_2SO_4}=0,2.1,5=0,3[mol]$

$\Rightarrow n_{NaOH}=0,3.2=0,6[mol]$

$m_{NaOH}=0,6.40=24g$

$\Rightarrow m_{dd NaOH}=24:20\%=120g$

b,

$2KOH+H_2SO_4\to KCl+2H_2O$

$\Rightarrow n_{KOH}=0,6[mol]$

$m_{dd KOH}=0,6.56:5,6\%=600g$

$\Rightarrow V_{KOH}=600:1,045=574[ml]$

Chọn phương án đúng [Hóa học - Lớp 6]

1 trả lời

Đáp án D

nNaOH = 0,2.1,5=0,3 [mol]

NaOH + HCl → NaCl + H2O

0,3    →   0,3                          [mol]

Dung dịch X gồm NaOH 0,1M và Ba[OH]2 0,2M. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng để trung hòa hết 100 ml dung dịch X là:

A. 50 ml.

B. 100 ml.

C. 150 ml. 

D. 200 ml.

Dung dịch X gồm NaOH 0,1M và Ba[OH]2 0,2M. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng để trung hòa hết 100 ml dung dịch X là:

A. 50 ml

B. 100 ml

C. 150 ml

D. 200 ml

Cho 10 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H 2 SO 4 0,5M. thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa dung dịch X là

A. 10 ml.

B. 15 ml.

C. 20 ml.

D. 25 ml.

Để trung hòa 10 ml dung dịch hỗn hợp axit gồm HCl và H 2 S O 4 cần dùng 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác lấy 100 ml dung dịch hỗn hợp axit trên đem trung hòa bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 13,2 gam muối khan. Nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch ban đầu lần lượt là

A. 0,8M và 0,6M

B. 1M và 0,5M

C. 0,6M và 0,7M

D. 0,2M và 0,9M

Cho 10 mL dung dịch hỗn hợp HNO3 1M và H2SO4 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa dung dịch axit trên là

A. 0,02 lít.

B. 0,01 lít.

C. 0,05 lít.

D. 0,04 lít.

Cho 10 mL dung dịch hỗn hợp HNO3 1M và H2SO4 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa dung dịch axit trên là

A. 0,02 lít.

B. 0,01 lít.

C. 0,05 lít.

D. 0,04 lít.

Trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 1M bằng dung dịch H 2 S O 4 10%. Khối lượng dung dịch H 2 S O 4   cần dùng là:

A . 98 g

B. 89 g

C. 9,8 g

D.8,9 g

Trung hòa 200 ml dung dịch H 2 S O 4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:

A. 100 g 

B. 80 g  

C. 90 g

D. 150 g

Trung hòa 300 ml dung dịch H 2 S O 4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40% Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là

A. 90 gam

B. 100 gam

C. 180 gam

D. 117 gam

Trung hoà 20 ml dung dịch  H 2 SO 4  1M bằng dung dịch NaOH 20%. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.

Có những bazơ sau: NaOH, Cu[OH]2, Ba[OH]2, Al[OH]3, Fe[OH]2.

Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng

Trung hòa 300 ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%

Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ ?

Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

Nhiệt phân sắt [III] hiđroxit thu được sản phẩm là:

Hiện tượng khi nhúng quỳ tím vào dung dịch NaOH là:

Bazơ nào bị nhiệt phân hủy ?

Có những bazơ: NaOH, Al[OH]3, Zn[OH]2, KOH. Nhóm bazơ làm quỳ hóa xanh là:

Trung hoà 20 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%.. Bài 4.7 Trang 7 Sách bài tập [SBT] Hóa học 9 – Bài 4: Một số axit quan trọng

Trung hoà 20 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%.

a]  Viết phương trình hoá học.

b]  Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.

c]   Nếu trung hoà dung dịch axit sunfuric trên bằng dung dịch KOH 5,6%, có khối lượng riêng là 1,045 g/ml, thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH ?

Trả lời                            

a] Phương trình hoá học :

H2SO4 + 2NaOH —> Na2SO4 + 2H2O

b] Tìm khối lượng dung dịch NaOH :

– Số mol H2SO4 tham gia phản ứng : \[{{1 \times 20} \over {1000}} = 0,02[mol]\]

– Số mol NaOH tham gia phản ứng .

\[{n_{NaOH}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,02 \times 2 = 0,04[mol]\]

– Khối lượng NaOH tham gia phản ứng : mNaOH = 0,04 x 40 = 1,6 [gam].

Quảng cáo

– Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng :

\[{m_{{\rm{dd}}NaOH}} = {{1,6 \times 100} \over {20}} = 8[gam]\]

c] Tìm thể tích dung dịch KOH

– Phương trình hoá học :

                  \[{H_2}S{O_4} + 2KOH \to {K_2}S{O_4} + 2{H_2}O\]

– Số mol KOH tham gia phản ứng :

\[{n_{KOH}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,02 \times 2 = 0,04[mol]\]

– Khối lượng KOH tham gia phản ứng : \[{m_{KOH}} = 0,04 \times 56 = 2,24[gam]\]

– Khối lượng dung dịch KOH: \[{m_{ddKOH}} = {{100 \times 2,24} \over {5,6}} = 40[gam]\]

– Thể tích dung dịch KOH cần dùng:

\[{V_{ddKOH}} = {{40} \over {1,045}} \approx 38,278[ml]\]

Video liên quan

Video liên quan

Chủ Đề