Nếu cần nhiều thông tin chi tiết hơn bui lòng liên hệ thông qua email mình sẽ check và trả lời trong thời gian sớm nhất có thể
CODE GẦN GIỐNG
cho em hỏi đây có phải project asp.net core mvc 6.0 không ạ
Giỏ hàng trong website thương mại điện tử cũng vậy. Nó cho phép bạn thêm một loại sản phẩm vào giỏ hàng, loại bỏ sản phẩm khác hay tăng giảm số lượng của một sản phẩm nào đó. Sau khi thực hiện chức năng thanh toán, giỏ hàng của bạn sẽ quay về trạng thái rỗng [null].
Cách thức tạo giỏ hàng?
Với bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng 3 đối tượng chính là: DataTable và Session và GridView để tạo và hiển thị giỏ hàng.
Trong đó:
+ DataTable đóng vai trò là giỏ hàng. + Session được sử dụng để lưu trữ giỏ hàng trong một phiên làm việc. + GridView sử dụng để hiển thị thông tin và chỉnh sửa số lượng sản phẩm trong giỏ hàng.
1. Tạo và lưu trữ giỏ hàng
Tạo giỏ hàng với cấu trúc 4 cột chính [ID, Name, Price, Quantity] rồi lưu trữ vào Session.
2. Thêm sản phẩm vào giỏ hàng
Đoạn code này là giao thức tương đương việc giỏ hàng nhận thêm 1 sản phẩm với các dữ liệu gửi đến theo phương thức GET. Đọc các dữ liệu này thông qua Request.QueryString[“key”].
3. Sửa thông tin giỏ hàng
Đoạn code này tương đương việc giỏ hàng hiểu số lượng sản phẩm trong giỏ hàng đang được thay đổi như thế nào bởi người dùng từ control GridView, thông qua sự kiện SelectedIndexChanging.
Chú ý: Trong phần code hướng dẫn có sử dụng đoạn mã đọc khóa chính của dòng sản phẩm được chọn. Yêu cầu phải cần thiết lập thuộc tính DataKeyNames của GridView là tên khóa chính của nguồn dữ liệu. Trong đoạn code ví dụ dưới đây, DataKeyNames được gắn là ID [cột mã sản phẩm trong giỏ hàng].
4. Xóa sản phẩm khỏi giỏ hàng
Đoạn code này sẽ cho phép xóa một sản phẩm trong giỏ hàng với sự kiện RowDeleting của control GridView.
5. Duyệt qua thông tin từng sản phẩm trong giỏ hàng
Để duyệt qua thông tin các sản phẩm trong giỏ hàng rất đơn giản, bạn chỉ cần lấy đối tượng DataTable [giỏ hàng] trong Session[“cart”] rồi dùng vòng lặp để đọc lần lượt các dòng [DataRow] của nó.
Với sự ra đời của .Net và Visual Studio của Microsoft, việc xây dựng một chương trình quản lý với cơ sở dữ liệu đã đơn giản hơn rất nhiều. Bài này hướng dẫn bạn cách tạo ứng dụng quản lý bán hàng lưu niệm sử dụng ngôn ngữ lập trình C# và hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server. Tham khảo thêm khoá học đầy đủ lập trình .NET và khoá thành thạo với lập trình C#.
1. Yêu cầu
Xây dựng chương trình quản lý cửa hàng Bán hàng lưu niệm sử dụng ngôn ngữ C# và hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server. Hệ thống có các chức năng cơ bản như quản lý mặt hàng, quản lý khách hàng, quản lý hoá đơn bán. Cửa hàng có thể có một hoặc nhiều người bán, với mỗi hoá đơn bán hàng phải có thông tin của người bán cho khách hàng cụ thể.
2. Thiết kế cơ sở dữ liệu
a] Tạo ứng dụng mới
– Tên project: QuanLyBanHang
b] Tạo cơ sở dữ liệu
– Trong cửa sổ Solution Explorer, nháy phải chuột lên tên ứng dụng, chọn Add ->New Item… Chọn Data -> Service-based Database [hoặc SQL Database trong Visual Studio Net 2005].
– Đặt tên cơ sở dữ liệu: Quanlybanhang.mdf
– Tạo các bảng: Trong cửa sổ Server Explorer, chọn cơ sở dữ liệu, nháy phải lên Tables, chọn Add New Table…
Bảng tblChatLieu [chất liệu]
Bảng tblKhach [khách]
Bảng tblHang [hàng]
Bảng tblNhanVien [nhân viên]
Bảng tblHDBan [hoá đơn bán]
Bảng tblChiTietHDBan [chi tiết hoá đơn bán]
Quan hệ giữa các bảng [Relationship]
Một số chú ý
– Để cho phép người dùng sửa đổi thông tin của các bảng, thực hiện như sau:
Vào Tools -> Options, chọn Database Tools ->Table and Database Designers, bỏ dấu chọn ở mục Prevent saving changes that require table re-creation.
– Xoá liên kết tới bản sao cơ sở dữ liệu: trong cửa sổ Solution Explorer, nháy phải lên file dữ liệu [Quanlybanhang.mdf], chọn Exclude From Project
– Thực hiện kết nối dữ liệu:
Trong Server Explorer, nháy phải Data Connections, chọn Add Connection, chọn Microsoft SQL Server Database File, nhấn Continue. Trong hộp thoại Add Connection, nhấn Browse tìm file dữ liệu [Quanlybanhang.mdf] [tìm đến thư mục Project của bạn]. Nhấn Test Connection, nếu thành công sẽ xuất hiện thông báo “Test connection succeeded”.
– Nên tạo thư mục chứa ảnh: nháy phải lên tên project QuanLyBanHang, chọn Add, chọn New Folder, đặt tên thư mục là Images. Nháy phải lên thư mục Images, chọn Add, chọn Existing Item và duyệt chọn các file ảnh, nhấn Add để thêm vào thư mục Images.
Xem video hướng dẫn
3. Thiết kế giao diện
a] Form chính
– Tên form: frmMain
Các thành phần của menu
Name Text mnuFile Tập tin mnuThoat Thoát mnuDanhMuc Danh mục mnuChatLieu Chất liệu mnuNhanVien Nhân viên mnuKhachHang Khách hàng mnuHangHoa Hàng hoá mnuHoaDon Hoá đơn mnuHoaDonBan Hoá đơn bán mnuTimKiem Tìm kiếm mnuFindHoaDon Hoá đơn mnuFindHang Hàng mnuFindKhachHang Khách hàng mnuBaoCao Báo cáo mnuBCHangTon Hàng tồn mnuBCDoanhThu Doanh thu mnuTroGiup Trợ giúp mnuHienTroGiup Trợ giúp mnuVaiNet Vài nét
Xem Video hướng dẫn
b] Form Danh mục chất liệu
Tên form: frmDMChatLieu
Các thành phần trên form:
Điều khiển Name Text TextBox txtMaChatLieu txtTenChatLieu Button btnThem Thêm btnXoa Xoá btnSua Sửa btnLuu Lưu btnBoqua Bỏ qua btnDong Đóng DataGridView dgvChatLieu
Xem Video hướng dẫn
c] Form Danh mục nhân viên
Tên form: frmDMNhanvien
Các thành phần trên form:
Điều khiển Name Text TextBox txtMaNhanVien txtTenNhanVien txtDiaChi Button btnThem, btnXoa, btnSua, btnLuu, btnBoQua, btnDong CheckBox chkGioiTinh Nam MaskedTextBox mtbDienThoai Mask: Phone Number mskNgaySinh Mask: Short Date DataGridView dgvNhanVien
Xem Video hướng dẫn
d] Form Danh mục Khách Hàng
Tên form: frmDMKhachHang
Các thành phần trên form:
Điều khiển Name Text TextBox txtMaKhach txtTenKhach txtDiaChi Button btnThem, btnXoa, btnSua, btnLuu, btnBoQua, btnDong MaskedTextBox mtbDienThoai Mask: Phone Number DataGridView dgvKhachHang
Xem Video hướng dẫn
e] Form Danh mục hàng hoá
Tên form: frmDMHang
Các thành phần trên form
Điều khiển Name TextBox txtMaHang, txtTenHang, txtSoLuong, txtDonGiaNhap, txtDonGiaBan, txtAnh, txtGhiChu ComboBox cboMaChatLieu PictureBox picAnh [thuộc tính SizeMode = Zoom] DataGridView dgvHang Button btnThem, btnXoa, btnSua, btnLuu, btnBoQua, btnTimKiem, btnHienThi, btnDong, btnOpen
Xem Video hướng dẫn
f] Form Hoá đơn bán hàng
Tên form: frmHoaDonBan
Các thành phần trên form
Điều khiển Name Text Label lblBangChu Bằng chữ: TextBox txtMaHDBan, txtNgayBan, txtTenNhanVien,txtTenKhach, txtDiaChi, txtDienThoai, txtTongTien, txtTenHang, txtDonGiaBan, txtSoLuong, txtGiamGia, txtThanhTien. ComboBox cboMaNhanVien, cboMaKhach, cboMaHang, cboMaHDBan. DataGridView dgvHDBanHang Button btnNgay, btnThem, btnLuu, btnXoa, btnInHoaDon, btnDong, btnTimKiem
Xem Video hướng dẫn
g] Form Tìm kiếm hoá đơn
Tên form: frmTimHDBan
Các thành phần trên form
Điều khiển Name TextBox txtMaHDBan, txtThang, txtNam, txtMaNhanVien, txtMaKhach, txtTongTien. DataGridView dgvTKHoaDon Button btnTimKiem, btnTimLai, btnDong
Xem Video hướng dẫn
Chú ý:
– Tất cả các form [trừ frmMain], thuộc tính StartPostion = CenterParent, ShowInTaskbar = False
4. Xử lý sự kiện
4.1. Lớp Functions
– Chứa các phương thức dùng chung
– Trong khung Solution Explorer, nháy phải lên tên project, chọn Add -> New Folder, đặt tên thư mục là Class
– Nháy phải thư mục Class, nháy phải chọn Add -> Class, đặt tên Functions.cs
– Trong class Functions:
+ Khai báo bổ sung các thư viện:
using System.Data;
using System.Data.SqlClient;
using System.Windows.Forms; // Sử dụng đối tượng MessageBox
+ Viết 2 phương thức: Connect[] và Disconnect[]
namespace QuanLyBanHang.Class
{
class Functions
{
public static SqlConnection Con; //Khai báo đối tượng kết nối
public static void Connect[]
{
Con = new SqlConnection[]; //Khởi tạo đối tượng
Con.ConnectionString = @"Data Source=.\SQLEXPRESS;AttachDbFilename=" + Application.StartupPath + @"\Quanlybanhang.mdf;Integrated Security=True;Connect Timeout=30;User Instance=True";
Con.Open[]; //Mở kết nối
//Kiểm tra kết nối
if [Con.State == ConnectionState.Open]
MessageBox.Show["Kết nối thành công"];
else MessageBox.Show["Không thể kết nối với dữ liệu"];
}
public static void Disconnect[]
{
if [Con.State == ConnectionState.Open]
{
Con.Close[]; //Đóng kết nối
Con.Dispose[]; //Giải phóng tài nguyên
Con = null;
}
}
}
4.2. Form frmMain
a] Sự kiện frmMain_Load
private void frmMain_Load[object sender, EventArgs e]
{
Class.Functions.Connect[]; //Mở kết nối
}
b] Sự kiện mnuThoat_Click
private void mnuThoat_Click[object sender, EventArgs e]
{
Class.Functions.Disconnect[]; //Đóng kết nối
Application.Exit[]; //Thoát
}
c] Hiển thị các form khác
Cú pháp:
= new []; //Khởi tạo đối tượng
.ShowDialog[]; //Hiển thị dưới dạng hộp thoại
Hoặc .Show[]; //Hiện thị dạng thông thường
+ Hiển thị form frmChatLieu
private void mnuChatLieu_Click[object sender, EventArgs e]
{
frmDMChatLieu frmChatLieu = new frmDMChatLieu[]; //Khởi tạo đối tượng
frmChatLieu.ShowDialog[]; //Hiển thị
}
4.3. Form Chất liệu
a] Khai báo
– Khai báo
using System.Data.SqlClient; //Sử dụng thư viện để làm việc SQL server
using QuanLyBanHang.Class; //Sử dụng class Functions.cs
– Khai báo biến toàn cục
DataTable tblCL; //Chứa dữ liệu bảng Chất liệu
b] Sự kiện frmDMChatLieu_Load
private void frmDMChatLieu_Load[object sender, EventArgs e]
{
txtMaChatLieu.Enabled = false;
btnLuu.Enabled = false;
btnBoQua.Enabled = false;
LoadDataGridView[]; //Hiển thị bảng tblChatLieu
}
Trong đó, phương thức LoadDataGridView có tác dụng lấy dữ liệu từ bảng tblChatLieu đổ vào DataGridView
c] Phương thức LoadDataGridView
private void LoadDataGridView[]
{
string sql;
sql = "SELECT MaChatLieu, TenChatLieu FROM tblChatLieu";
tblCL = Class.Functions.GetDataToTable[sql]; //Đọc dữ liệu từ bảng
dgvChatLieu.DataSource = tblCL; //Nguồn dữ liệu
dgvChatLieu.Columns[0].HeaderText = "Mã chất liệu";
dgvChatLieu.Columns[1].HeaderText = "Mã chất liệu";
dgvChatLieu.Columns[0].Width = 100;
dgvChatLieu.Columns[1].Width = 300;
dgvChatLieu.AllowUserToAddRows = false; //Không cho người dùng thêm dữ liệu trực tiếp
dgvChatLieu.EditMode = DataGridViewEditMode.EditProgrammatically; //Không cho sửa dữ liệu trực tiếp
}
Với GetDataToTable được viết trong lớp Functions có tác dụng thực hiện câu lệnh SQL truy vấn dữ liệu từ CSDL đổ vào đối tượng bảng.
d] Phương thức GetDataToTable
Mở cửa sổ lớp Class Functions viết mã lệnh như sau:
//Lấy dữ liệu vào bảng
public static DataTable GetDataToTable[string sql]
{
SqlDataAdapter dap = new SqlDataAdapter[]; //Định nghĩa đối tượng thuộc lớp SqlDataAdapter
//Tạo đối tượng thuộc lớp SqlCommand
dap.SelectCommand = new SqlCommand[];
dap.SelectCommand.Connection = Functions.Con; //Kết nối cơ sở dữ liệu
dap.SelectCommand.CommandText = sql; //Lệnh SQL
//Khai báo đối tượng table thuộc lớp DataTable
DataTable table = new DataTable[];
dap.Fill[table];
return table;
}
Hoặc có thể thực hiện ngắn gọn bằng cách gán tham số khi khai báo đối tượng như sau:
namespace QuanLyBanHang.Class
{
class Functions
{
public static SqlConnection Con; //Khai báo đối tượng kết nối
public static void Connect[]
{
Con = new SqlConnection[]; //Khởi tạo đối tượng
Con.ConnectionString = @"Data Source=.\SQLEXPRESS;AttachDbFilename=" + Application.StartupPath + @"\Quanlybanhang.mdf;Integrated Security=True;Connect Timeout=30;User Instance=True";
Con.Open[]; //Mở kết nối
//Kiểm tra kết nối
if [Con.State == ConnectionState.Open]
MessageBox.Show["Kết nối thành công"];
else MessageBox.Show["Không thể kết nối với dữ liệu"];
}
public static void Disconnect[]
{
if [Con.State == ConnectionState.Open]
{
Con.Close[]; //Đóng kết nối
Con.Dispose[]; //Giải phóng tài nguyên
Con = null;
}
}
}
0
Xem Video hướng dẫn
e] Phương thức dgvChatLieu_Click
Phương thức này có tác dụng lấy nội dung dòng dữ liệu người dùng chọn trong lưới DataGridView và hiển thị lên các điều khiển trên Form.
namespace QuanLyBanHang.Class
{
class Functions
{
public static SqlConnection Con; //Khai báo đối tượng kết nối
public static void Connect[]
{
Con = new SqlConnection[]; //Khởi tạo đối tượng
Con.ConnectionString = @"Data Source=.\SQLEXPRESS;AttachDbFilename=" + Application.StartupPath + @"\Quanlybanhang.mdf;Integrated Security=True;Connect Timeout=30;User Instance=True";
Con.Open[]; //Mở kết nối
//Kiểm tra kết nối
if [Con.State == ConnectionState.Open]
MessageBox.Show["Kết nối thành công"];
else MessageBox.Show["Không thể kết nối với dữ liệu"];
}
public static void Disconnect[]
{
if [Con.State == ConnectionState.Open]
{
Con.Close[]; //Đóng kết nối
Con.Dispose[]; //Giải phóng tài nguyên
Con = null;
}
}
}
1
f] Phương thức btnThem_Click
namespace QuanLyBanHang.Class
{
class Functions
{
public static SqlConnection Con; //Khai báo đối tượng kết nối
public static void Connect[]
{
Con = new SqlConnection[]; //Khởi tạo đối tượng
Con.ConnectionString = @"Data Source=.\SQLEXPRESS;AttachDbFilename=" + Application.StartupPath + @"\Quanlybanhang.mdf;Integrated Security=True;Connect Timeout=30;User Instance=True";
Con.Open[]; //Mở kết nối
//Kiểm tra kết nối
if [Con.State == ConnectionState.Open]
MessageBox.Show["Kết nối thành công"];
else MessageBox.Show["Không thể kết nối với dữ liệu"];
}
public static void Disconnect[]
{
if [Con.State == ConnectionState.Open]
{
Con.Close[]; //Đóng kết nối
Con.Dispose[]; //Giải phóng tài nguyên
Con = null;
}
}
}
2
Với ResetValues là phương thức của form frmDMChatLieu có tác dụng xóa hết dữ liệu trong các điều khiển trên Form.
g] Phương thức ResetValues
namespace QuanLyBanHang.Class
{
class Functions
{
public static SqlConnection Con; //Khai báo đối tượng kết nối
public static void Connect[]
{
Con = new SqlConnection[]; //Khởi tạo đối tượng
Con.ConnectionString = @"Data Source=.\SQLEXPRESS;AttachDbFilename=" + Application.StartupPath + @"\Quanlybanhang.mdf;Integrated Security=True;Connect Timeout=30;User Instance=True";
Con.Open[]; //Mở kết nối
//Kiểm tra kết nối
if [Con.State == ConnectionState.Open]
MessageBox.Show["Kết nối thành công"];
else MessageBox.Show["Không thể kết nối với dữ liệu"];
}
public static void Disconnect[]
{
if [Con.State == ConnectionState.Open]
{
Con.Close[]; //Đóng kết nối
Con.Dispose[]; //Giải phóng tài nguyên
Con = null;
}
}
}
3
h] Phương thức btnLuu_Click
Phương thức này có tác dụng kiểm tra thông tin người dùng nhập vào các điều khiển trên Form trong trường hợp thêm mới và lưu các thông tin đó vào CSDL.
namespace QuanLyBanHang.Class
{
class Functions
{
public static SqlConnection Con; //Khai báo đối tượng kết nối
public static void Connect[]
{
Con = new SqlConnection[]; //Khởi tạo đối tượng
Con.ConnectionString = @"Data Source=.\SQLEXPRESS;AttachDbFilename=" + Application.StartupPath + @"\Quanlybanhang.mdf;Integrated Security=True;Connect Timeout=30;User Instance=True";
Con.Open[]; //Mở kết nối
//Kiểm tra kết nối
if [Con.State == ConnectionState.Open]
MessageBox.Show["Kết nối thành công"];
else MessageBox.Show["Không thể kết nối với dữ liệu"];
}
public static void Disconnect[]
{
if [Con.State == ConnectionState.Open]
{
Con.Close[]; //Đóng kết nối
Con.Dispose[]; //Giải phóng tài nguyên
Con = null;
}
}
}
4
Với CheckKey và RunSQL là các phương thức được viết trong lớp Functions.
CheckKey có tác dụng kiểm tra khóa trùng, RunSQL có tác dụng thực thi các câu lệnh SQL.
i] Hàm CheckKey
Mở cửa sổ lớp Class Functions viết mã lệnh:
namespace QuanLyBanHang.Class
{
class Functions
{
public static SqlConnection Con; //Khai báo đối tượng kết nối
public static void Connect[]
{
Con = new SqlConnection[]; //Khởi tạo đối tượng
Con.ConnectionString = @"Data Source=.\SQLEXPRESS;AttachDbFilename=" + Application.StartupPath + @"\Quanlybanhang.mdf;Integrated Security=True;Connect Timeout=30;User Instance=True";
Con.Open[]; //Mở kết nối
//Kiểm tra kết nối
if [Con.State == ConnectionState.Open]
MessageBox.Show["Kết nối thành công"];
else MessageBox.Show["Không thể kết nối với dữ liệu"];
}
public static void Disconnect[]
{
if [Con.State == ConnectionState.Open]
{
Con.Close[]; //Đóng kết nối
Con.Dispose[]; //Giải phóng tài nguyên
Con = null;
}
}
}
5
j] Phương thức RunSQL
Mở cửa sổ lớp Class Functions viết mã lệnh như sau:
namespace QuanLyBanHang.Class
{
class Functions
{
public static SqlConnection Con; //Khai báo đối tượng kết nối
public static void Connect[]
{
Con = new SqlConnection[]; //Khởi tạo đối tượng
Con.ConnectionString = @"Data Source=.\SQLEXPRESS;AttachDbFilename=" + Application.StartupPath + @"\Quanlybanhang.mdf;Integrated Security=True;Connect Timeout=30;User Instance=True";
Con.Open[]; //Mở kết nối
//Kiểm tra kết nối
if [Con.State == ConnectionState.Open]
MessageBox.Show["Kết nối thành công"];
else MessageBox.Show["Không thể kết nối với dữ liệu"];
}
public static void Disconnect[]
{
if [Con.State == ConnectionState.Open]
{
Con.Close[]; //Đóng kết nối
Con.Dispose[]; //Giải phóng tài nguyên
Con = null;
}
}
}
6
Chú ý: Đối tượng SqlCommand có hai phương thức để thực thi câu lệnh SQL, trong đó:
- ExecuteReader: thực thi câu lệnh SQL có dữ liệu trả về, ví dụ SELECT.
- ExecuteNoneQuery: thực thi các câu lệnh SQL không yêu cầu trả về tập dữ liệu, ví dụ: INSERT, UPDATE, DELETE.
k] Phương thức btnSua_Click
Khi người dùng nháy chuột vào một dòng bản ghi bất kỳ trên lưới để hiển thị dữ liệu của bản ghi đó lên Form thì người dùng có thể chỉnh sửa các thông tin đó.
Phương thức btnSua_Click có tác dụng lưu các thông tin người dùng đã sửa vào CSDL.
namespace QuanLyBanHang.Class
{
class Functions
{
public static SqlConnection Con; //Khai báo đối tượng kết nối
public static void Connect[]
{
Con = new SqlConnection[]; //Khởi tạo đối tượng
Con.ConnectionString = @"Data Source=.\SQLEXPRESS;AttachDbFilename=" + Application.StartupPath + @"\Quanlybanhang.mdf;Integrated Security=True;Connect Timeout=30;User Instance=True";
Con.Open[]; //Mở kết nối
//Kiểm tra kết nối
if [Con.State == ConnectionState.Open]
MessageBox.Show["Kết nối thành công"];
else MessageBox.Show["Không thể kết nối với dữ liệu"];
}
public static void Disconnect[]
{
if [Con.State == ConnectionState.Open]
{
Con.Close[]; //Đóng kết nối
Con.Dispose[]; //Giải phóng tài nguyên
Con = null;
}
}
}
7
l] Phương thức btnXoa_Click
namespace QuanLyBanHang.Class
{
class Functions
{
public static SqlConnection Con; //Khai báo đối tượng kết nối
public static void Connect[]
{
Con = new SqlConnection[]; //Khởi tạo đối tượng
Con.ConnectionString = @"Data Source=.\SQLEXPRESS;AttachDbFilename=" + Application.StartupPath + @"\Quanlybanhang.mdf;Integrated Security=True;Connect Timeout=30;User Instance=True";
Con.Open[]; //Mở kết nối
//Kiểm tra kết nối
if [Con.State == ConnectionState.Open]
MessageBox.Show["Kết nối thành công"];
else MessageBox.Show["Không thể kết nối với dữ liệu"];
}
public static void Disconnect[]
{
if [Con.State == ConnectionState.Open]
{
Con.Close[]; //Đóng kết nối
Con.Dispose[]; //Giải phóng tài nguyên
Con = null;
}
}
}
8
m] Phương thức RunSQLDel
Phương thức RunSQLDel tương tự như RunSQL nhưng trong trường hợp xóa dữ liệu nếu dữ liệu đang được dùng bởi một đối tượng khác thì không được phép xóa.
Mở cửa sổ lớp Class Functions viết mã lệnh như sau:
namespace QuanLyBanHang.Class
{
class Functions
{
public static SqlConnection Con; //Khai báo đối tượng kết nối
public static void Connect[]
{
Con = new SqlConnection[]; //Khởi tạo đối tượng
Con.ConnectionString = @"Data Source=.\SQLEXPRESS;AttachDbFilename=" + Application.StartupPath + @"\Quanlybanhang.mdf;Integrated Security=True;Connect Timeout=30;User Instance=True";
Con.Open[]; //Mở kết nối
//Kiểm tra kết nối
if [Con.State == ConnectionState.Open]
MessageBox.Show["Kết nối thành công"];
else MessageBox.Show["Không thể kết nối với dữ liệu"];
}
public static void Disconnect[]
{
if [Con.State == ConnectionState.Open]
{
Con.Close[]; //Đóng kết nối
Con.Dispose[]; //Giải phóng tài nguyên
Con = null;
}
}
}
9
n] Phương thức btnBoQua_Click
Phương thức này được gọi khi người dùng muốn hủy bỏ các chức năng Thêm mới hoặc Sửa dữ liệu.
private void frmMain_Load[object sender, EventArgs e]
{
Class.Functions.Connect[]; //Mở kết nối
}
0
o] Phương thức dùng phím Enter thay cho phím Tab
private void frmMain_Load[object sender, EventArgs e]
{
Class.Functions.Connect[]; //Mở kết nối
}
1
Thực hiện tương tự cho txtTenChatLieu_KeyUp
- Phương thức btnDong_Click
private void frmMain_Load[object sender, EventArgs e]
{
Class.Functions.Connect[]; //Mở kết nối
}
2
Xem video hướng dẫn phần trên
4.4. Form Danh mục Nhân viên
a] Khai báo
– Thư viện:
private void frmMain_Load[object sender, EventArgs e]
{
Class.Functions.Connect[]; //Mở kết nối
}
3
– Biến:
private void frmMain_Load[object sender, EventArgs e]
{
Class.Functions.Connect[]; //Mở kết nối
}
4
b] Phương thức frmDMNhanvien_Load
private void frmMain_Load[object sender, EventArgs e]
{
Class.Functions.Connect[]; //Mở kết nối
}
5
c] Phương thức LoadDataGridView – Hiển thị dữ liệu lên lưới
private void frmMain_Load[object sender, EventArgs e]
{
Class.Functions.Connect[]; //Mở kết nối
}
6
d] Phương thức dgvNhanVien_Click
private void frmMain_Load[object sender, EventArgs e]
{
Class.Functions.Connect[]; //Mở kết nối
}
7
e] Phương thức btnThem_Click
private void frmMain_Load[object sender, EventArgs e]
{
Class.Functions.Connect[]; //Mở kết nối
}
8
f] Phương thức ResetValues
private void frmMain_Load[object sender, EventArgs e]
{
Class.Functions.Connect[]; //Mở kết nối
}
9
g] Phương thức btnLuu_Click
private void mnuThoat_Click[object sender, EventArgs e]
{
Class.Functions.Disconnect[]; //Đóng kết nối
Application.Exit[]; //Thoát
}
0
Với IsDate và ConvertDateTime là các hàm được viết trong lớp Functions
IsDate có tác dụng kiểm tra một biến có ở dạng ngày tháng không, ConvertDateTime có tác dụng đổi một chuỗi ngày tháng do người dùng nhập có dạng dd/mm/yyyy thành chuỗi ngày tháng có dạng mm/dd/yyyy để lưu vào CSDL.
h] Hàm IsDate
Soạn thảo trong lớp Functions:
private void mnuThoat_Click[object sender, EventArgs e]
{
Class.Functions.Disconnect[]; //Đóng kết nối
Application.Exit[]; //Thoát
}
1
i] Hàm ConvertDateTime
Soạn thảo hàm trong lớp Functions:
private void mnuThoat_Click[object sender, EventArgs e]
{
Class.Functions.Disconnect[]; //Đóng kết nối
Application.Exit[]; //Thoát
}
2
j] Phương thức btnSua_Click
private void mnuThoat_Click[object sender, EventArgs e]
{
Class.Functions.Disconnect[]; //Đóng kết nối
Application.Exit[]; //Thoát
}
3
k] Phương thức btnXoa_Click
private void mnuThoat_Click[object sender, EventArgs e]
{
Class.Functions.Disconnect[]; //Đóng kết nối
Application.Exit[]; //Thoát
}
4
l] Phương thức btnBoQua_Click
private void mnuThoat_Click[object sender, EventArgs e]
{
Class.Functions.Disconnect[]; //Đóng kết nối
Application.Exit[]; //Thoát
}
5
- Phương thức dùng phím Enter thay cho phím Tab
private void mnuThoat_Click[object sender, EventArgs e]
{
Class.Functions.Disconnect[]; //Đóng kết nối
Application.Exit[]; //Thoát
}
6
Thực hiện tương tự cho txtTenNhanVien.KeyUp, txtDiaChi.KeyUp, mtbDienThoai.KeyUp, mskNgaySinh.KeyUp.
n] Phương thức btnDong_Click
private void mnuThoat_Click[object sender, EventArgs e]
{
Class.Functions.Disconnect[]; //Đóng kết nối
Application.Exit[]; //Thoát
}
7
Xem video hướng dẫn chi tiết
4.5. Form Danh mục Khách hàng
a] Khai báo
– Thư viện
private void mnuThoat_Click[object sender, EventArgs e]
{
Class.Functions.Disconnect[]; //Đóng kết nối
Application.Exit[]; //Thoát
}
8
– Biến
private void mnuThoat_Click[object sender, EventArgs e]
{
Class.Functions.Disconnect[]; //Đóng kết nối
Application.Exit[]; //Thoát
}
9
b] Phương thức frmDMKhachHang_Load
private void mnuChatLieu_Click[object sender, EventArgs e]
{
frmDMChatLieu frmChatLieu = new frmDMChatLieu[]; //Khởi tạo đối tượng
frmChatLieu.ShowDialog[]; //Hiển thị
}
0
c] Phương thức LoadDataGridView
private void mnuChatLieu_Click[object sender, EventArgs e]
{
frmDMChatLieu frmChatLieu = new frmDMChatLieu[]; //Khởi tạo đối tượng
frmChatLieu.ShowDialog[]; //Hiển thị
}
1
d] Phương thức dgvKhachHang_Click
private void mnuChatLieu_Click[object sender, EventArgs e]
{
frmDMChatLieu frmChatLieu = new frmDMChatLieu[]; //Khởi tạo đối tượng
frmChatLieu.ShowDialog[]; //Hiển thị
}
2
e] Phương thức btnThem_Click
private void mnuChatLieu_Click[object sender, EventArgs e]
{
frmDMChatLieu frmChatLieu = new frmDMChatLieu[]; //Khởi tạo đối tượng
frmChatLieu.ShowDialog[]; //Hiển thị
}
3
f] Phương thức ResetValues
private void mnuChatLieu_Click[object sender, EventArgs e]
{
frmDMChatLieu frmChatLieu = new frmDMChatLieu[]; //Khởi tạo đối tượng
frmChatLieu.ShowDialog[]; //Hiển thị
}
4
g] Phương thức btnLuu_Click
private void mnuChatLieu_Click[object sender, EventArgs e]
{
frmDMChatLieu frmChatLieu = new frmDMChatLieu[]; //Khởi tạo đối tượng
frmChatLieu.ShowDialog[]; //Hiển thị
}
5
h] Phương thức btnSua_Click
private void mnuChatLieu_Click[object sender, EventArgs e]
{
frmDMChatLieu frmChatLieu = new frmDMChatLieu[]; //Khởi tạo đối tượng
frmChatLieu.ShowDialog[]; //Hiển thị
}
6
i] Phương thức btnXoa_Click
private void mnuChatLieu_Click[object sender, EventArgs e]
{
frmDMChatLieu frmChatLieu = new frmDMChatLieu[]; //Khởi tạo đối tượng
frmChatLieu.ShowDialog[]; //Hiển thị
}
7
j] Phương thức btnBoQua_Click
private void mnuChatLieu_Click[object sender, EventArgs e]
{
frmDMChatLieu frmChatLieu = new frmDMChatLieu[]; //Khởi tạo đối tượng
frmChatLieu.ShowDialog[]; //Hiển thị
}
8
k] Phương thức dùng phím Enter thay cho phím Tab
private void mnuChatLieu_Click[object sender, EventArgs e]
{
frmDMChatLieu frmChatLieu = new frmDMChatLieu[]; //Khởi tạo đối tượng
frmChatLieu.ShowDialog[]; //Hiển thị
}
9
- Phương thức btnDong_Click
using System.Data.SqlClient; //Sử dụng thư viện để làm việc SQL server
using QuanLyBanHang.Class; //Sử dụng class Functions.cs
0
Xem video hướng dẫn Quản lý Khách Hàng
4.6. Form Danh mục Hàng hóa
a] Khai báo
– Thư viện
private void mnuThoat_Click[object sender, EventArgs e]
{
Class.Functions.Disconnect[]; //Đóng kết nối
Application.Exit[]; //Thoát
}
8
– Biến
using System.Data.SqlClient; //Sử dụng thư viện để làm việc SQL server
using QuanLyBanHang.Class; //Sử dụng class Functions.cs
2
b] Phương thức frmDMHang_Load
using System.Data.SqlClient; //Sử dụng thư viện để làm việc SQL server
using QuanLyBanHang.Class; //Sử dụng class Functions.cs
3
Với FillCombo là một phương thức được viết trong Class Functions, có tác dụng lấy dữ liệu từ một câu lệnh SQL đổ vào một ComboBox.
c] Phương thức FillCombo
Soạn thảo trong Class Functions :
using System.Data.SqlClient; //Sử dụng thư viện để làm việc SQL server
using QuanLyBanHang.Class; //Sử dụng class Functions.cs
4
d] Phương thức ResetValues
using System.Data.SqlClient; //Sử dụng thư viện để làm việc SQL server
using QuanLyBanHang.Class; //Sử dụng class Functions.cs
5
e] Phương thức LoadDataGridView
using System.Data.SqlClient; //Sử dụng thư viện để làm việc SQL server
using QuanLyBanHang.Class; //Sử dụng class Functions.cs
6
f] Phương thức dgvHang_Click
using System.Data.SqlClient; //Sử dụng thư viện để làm việc SQL server
using QuanLyBanHang.Class; //Sử dụng class Functions.cs
7
Với GetFieldValues là một hàm được viết trong Class Functions, có tác dụng lấy dữ liệu từ một câu lệnh SQL.
- Hàm GetFieldValues Soạn thảo trong Class Functions
using System.Data.SqlClient; //Sử dụng thư viện để làm việc SQL server
using QuanLyBanHang.Class; //Sử dụng class Functions.cs
8
h] Phương thức btnThem_Click
using System.Data.SqlClient; //Sử dụng thư viện để làm việc SQL server
using QuanLyBanHang.Class; //Sử dụng class Functions.cs
9
i] Phương thức btnLuu_Click
DataTable tblCL; //Chứa dữ liệu bảng Chất liệu
0
j] Phương thức btnSua_Click
DataTable tblCL; //Chứa dữ liệu bảng Chất liệu
1
k] Phương thức btnXoa_Click
DataTable tblCL; //Chứa dữ liệu bảng Chất liệu
2
l] Phương thức btnBoQua_Click
DataTable tblCL; //Chứa dữ liệu bảng Chất liệu
3
m] Phương thức btnOpen_Click
DataTable tblCL; //Chứa dữ liệu bảng Chất liệu
4
n] Phương thức btnTimKiem_Click
Phương thức tìm kiếm cho phép tìm các bản ghi thỏa mãn một số điều kiện nào đấy và hiển thị kết quả tìm được vào lưới DataGridView.
DataTable tblCL; //Chứa dữ liệu bảng Chất liệu
5
o] Phương thức btnHienThi_Click
DataTable tblCL; //Chứa dữ liệu bảng Chất liệu
6
- Phương thức btnDong_Click
DataTable tblCL; //Chứa dữ liệu bảng Chất liệu
7
Xem Video hướng dẫn Quản lý Hàng Hoá
4.7. Form Hóa đơn bán
a] Khai báo
Chọn menu Project/Add Reference, chọn thẻ COM hộp thoại Add Reference, chọn Microsoft Excel 14.0 Object Library, nhấn OK.
– Thư viện
DataTable tblCL; //Chứa dữ liệu bảng Chất liệu
8
– Biến
DataTable tblCL; //Chứa dữ liệu bảng Chất liệu
9
b] Phương thức frmHoaDonBan_Load
private void frmDMChatLieu_Load[object sender, EventArgs e]
{
txtMaChatLieu.Enabled = false;
btnLuu.Enabled = false;
btnBoQua.Enabled = false;
LoadDataGridView[]; //Hiển thị bảng tblChatLieu
}
0
c] Phương thức LoadDataGridView
private void frmDMChatLieu_Load[object sender, EventArgs e]
{
txtMaChatLieu.Enabled = false;
btnLuu.Enabled = false;
btnBoQua.Enabled = false;
LoadDataGridView[]; //Hiển thị bảng tblChatLieu
}
1
d] Phương thức LoadInfoHoaDon[]
private void frmDMChatLieu_Load[object sender, EventArgs e]
{
txtMaChatLieu.Enabled = false;
btnLuu.Enabled = false;
btnBoQua.Enabled = false;
LoadDataGridView[]; //Hiển thị bảng tblChatLieu
}
2
e] Phương thức btnThem_Click
private void frmDMChatLieu_Load[object sender, EventArgs e]
{
txtMaChatLieu.Enabled = false;
btnLuu.Enabled = false;
btnBoQua.Enabled = false;
LoadDataGridView[]; //Hiển thị bảng tblChatLieu
}
3
Với CreateKey là một hàm được viết trong Class Functions, có tác dụng sinh khóa tự động cho Mã hóa đơn bán.
f] Hàm CreateKey
Soạn thảo trong Class Functions:
private void frmDMChatLieu_Load[object sender, EventArgs e]
{
txtMaChatLieu.Enabled = false;
btnLuu.Enabled = false;
btnBoQua.Enabled = false;
LoadDataGridView[]; //Hiển thị bảng tblChatLieu
}
4
Với ConvertTimeTo24 là một hàm toàn cục được viết trong Class Functions, có tác dụng chuyển đổi giờ từ dạng PM sang dạng 24h.
g] Hàm ConvertTimeTo24
Soạn thảo trong Class Functions:
private void frmDMChatLieu_Load[object sender, EventArgs e]
{
txtMaChatLieu.Enabled = false;
btnLuu.Enabled = false;
btnBoQua.Enabled = false;
LoadDataGridView[]; //Hiển thị bảng tblChatLieu
}
5
h] Phương thức ResetValues
private void frmDMChatLieu_Load[object sender, EventArgs e]
{
txtMaChatLieu.Enabled = false;
btnLuu.Enabled = false;
btnBoQua.Enabled = false;
LoadDataGridView[]; //Hiển thị bảng tblChatLieu
}
6
i] Phương thức btnLuu_Click
private void frmDMChatLieu_Load[object sender, EventArgs e]
{
txtMaChatLieu.Enabled = false;
btnLuu.Enabled = false;
btnBoQua.Enabled = false;
LoadDataGridView[]; //Hiển thị bảng tblChatLieu
}
7
Với ChuyenSoSangChu là một hàm toàn cục được viết trong Class Functions, có tác dụng đọc từ dạng số sang dạng chữ.
j] Hàm ChuyenSoSangChu
Soạn thảo trong Class Functions:
private void frmDMChatLieu_Load[object sender, EventArgs e]
{
txtMaChatLieu.Enabled = false;
btnLuu.Enabled = false;
btnBoQua.Enabled = false;
LoadDataGridView[]; //Hiển thị bảng tblChatLieu
}
8
k] Phương thức ResetValuesHang
private void frmDMChatLieu_Load[object sender, EventArgs e]
{
txtMaChatLieu.Enabled = false;
btnLuu.Enabled = false;
btnBoQua.Enabled = false;
LoadDataGridView[]; //Hiển thị bảng tblChatLieu
}
9
l] Phương thức dgvHDBanHang_DoubleClick
Phương thức này cho phép người dùng nháy đúp chuột vào một mặt hàng trong lưới để xóa.
private void LoadDataGridView[]
{
string sql;
sql = "SELECT MaChatLieu, TenChatLieu FROM tblChatLieu";
tblCL = Class.Functions.GetDataToTable[sql]; //Đọc dữ liệu từ bảng
dgvChatLieu.DataSource = tblCL; //Nguồn dữ liệu
dgvChatLieu.Columns[0].HeaderText = "Mã chất liệu";
dgvChatLieu.Columns[1].HeaderText = "Mã chất liệu";
dgvChatLieu.Columns[0].Width = 100;
dgvChatLieu.Columns[1].Width = 300;
dgvChatLieu.AllowUserToAddRows = false; //Không cho người dùng thêm dữ liệu trực tiếp
dgvChatLieu.EditMode = DataGridViewEditMode.EditProgrammatically; //Không cho sửa dữ liệu trực tiếp
}
0
m] Phương thức btnXoa_Click
Phương thức này cho phép xóa toàn bộ thông tin của một hóa đơn
private void LoadDataGridView[]
{
string sql;
sql = "SELECT MaChatLieu, TenChatLieu FROM tblChatLieu";
tblCL = Class.Functions.GetDataToTable[sql]; //Đọc dữ liệu từ bảng
dgvChatLieu.DataSource = tblCL; //Nguồn dữ liệu
dgvChatLieu.Columns[0].HeaderText = "Mã chất liệu";
dgvChatLieu.Columns[1].HeaderText = "Mã chất liệu";
dgvChatLieu.Columns[0].Width = 100;
dgvChatLieu.Columns[1].Width = 300;
dgvChatLieu.AllowUserToAddRows = false; //Không cho người dùng thêm dữ liệu trực tiếp
dgvChatLieu.EditMode = DataGridViewEditMode.EditProgrammatically; //Không cho sửa dữ liệu trực tiếp
}
1
n] Phương thức cboMaNhanVien_TextChanged
private void LoadDataGridView[]
{
string sql;
sql = "SELECT MaChatLieu, TenChatLieu FROM tblChatLieu";
tblCL = Class.Functions.GetDataToTable[sql]; //Đọc dữ liệu từ bảng
dgvChatLieu.DataSource = tblCL; //Nguồn dữ liệu
dgvChatLieu.Columns[0].HeaderText = "Mã chất liệu";
dgvChatLieu.Columns[1].HeaderText = "Mã chất liệu";
dgvChatLieu.Columns[0].Width = 100;
dgvChatLieu.Columns[1].Width = 300;
dgvChatLieu.AllowUserToAddRows = false; //Không cho người dùng thêm dữ liệu trực tiếp
dgvChatLieu.EditMode = DataGridViewEditMode.EditProgrammatically; //Không cho sửa dữ liệu trực tiếp
}
2
o] Phương thức cboMaKhach_TextChanged
private void LoadDataGridView[]
{
string sql;
sql = "SELECT MaChatLieu, TenChatLieu FROM tblChatLieu";
tblCL = Class.Functions.GetDataToTable[sql]; //Đọc dữ liệu từ bảng
dgvChatLieu.DataSource = tblCL; //Nguồn dữ liệu
dgvChatLieu.Columns[0].HeaderText = "Mã chất liệu";
dgvChatLieu.Columns[1].HeaderText = "Mã chất liệu";
dgvChatLieu.Columns[0].Width = 100;
dgvChatLieu.Columns[1].Width = 300;
dgvChatLieu.AllowUserToAddRows = false; //Không cho người dùng thêm dữ liệu trực tiếp
dgvChatLieu.EditMode = DataGridViewEditMode.EditProgrammatically; //Không cho sửa dữ liệu trực tiếp
}
3
p] Phương thức cboMaHang_TextChanged
private void LoadDataGridView[]
{
string sql;
sql = "SELECT MaChatLieu, TenChatLieu FROM tblChatLieu";
tblCL = Class.Functions.GetDataToTable[sql]; //Đọc dữ liệu từ bảng
dgvChatLieu.DataSource = tblCL; //Nguồn dữ liệu
dgvChatLieu.Columns[0].HeaderText = "Mã chất liệu";
dgvChatLieu.Columns[1].HeaderText = "Mã chất liệu";
dgvChatLieu.Columns[0].Width = 100;
dgvChatLieu.Columns[1].Width = 300;
dgvChatLieu.AllowUserToAddRows = false; //Không cho người dùng thêm dữ liệu trực tiếp
dgvChatLieu.EditMode = DataGridViewEditMode.EditProgrammatically; //Không cho sửa dữ liệu trực tiếp
}
4
q] Phương thức txtSoLuong_TextChanged
private void LoadDataGridView[]
{
string sql;
sql = "SELECT MaChatLieu, TenChatLieu FROM tblChatLieu";
tblCL = Class.Functions.GetDataToTable[sql]; //Đọc dữ liệu từ bảng
dgvChatLieu.DataSource = tblCL; //Nguồn dữ liệu
dgvChatLieu.Columns[0].HeaderText = "Mã chất liệu";
dgvChatLieu.Columns[1].HeaderText = "Mã chất liệu";
dgvChatLieu.Columns[0].Width = 100;
dgvChatLieu.Columns[1].Width = 300;
dgvChatLieu.AllowUserToAddRows = false; //Không cho người dùng thêm dữ liệu trực tiếp
dgvChatLieu.EditMode = DataGridViewEditMode.EditProgrammatically; //Không cho sửa dữ liệu trực tiếp
}
5
r] Phương thức txtGiamGia_TextChanged
private void LoadDataGridView[]
{
string sql;
sql = "SELECT MaChatLieu, TenChatLieu FROM tblChatLieu";
tblCL = Class.Functions.GetDataToTable[sql]; //Đọc dữ liệu từ bảng
dgvChatLieu.DataSource = tblCL; //Nguồn dữ liệu
dgvChatLieu.Columns[0].HeaderText = "Mã chất liệu";
dgvChatLieu.Columns[1].HeaderText = "Mã chất liệu";
dgvChatLieu.Columns[0].Width = 100;
dgvChatLieu.Columns[1].Width = 300;
dgvChatLieu.AllowUserToAddRows = false; //Không cho người dùng thêm dữ liệu trực tiếp
dgvChatLieu.EditMode = DataGridViewEditMode.EditProgrammatically; //Không cho sửa dữ liệu trực tiếp
}
6
s] Phương thức btnInHoaDon_Click
private void LoadDataGridView[]
{
string sql;
sql = "SELECT MaChatLieu, TenChatLieu FROM tblChatLieu";
tblCL = Class.Functions.GetDataToTable[sql]; //Đọc dữ liệu từ bảng
dgvChatLieu.DataSource = tblCL; //Nguồn dữ liệu
dgvChatLieu.Columns[0].HeaderText = "Mã chất liệu";
dgvChatLieu.Columns[1].HeaderText = "Mã chất liệu";
dgvChatLieu.Columns[0].Width = 100;
dgvChatLieu.Columns[1].Width = 300;
dgvChatLieu.AllowUserToAddRows = false; //Không cho người dùng thêm dữ liệu trực tiếp
dgvChatLieu.EditMode = DataGridViewEditMode.EditProgrammatically; //Không cho sửa dữ liệu trực tiếp
}
7
Kết quả ta có tệp Excel như sau:
t] Phương thức btnTimKiem_Click
private void LoadDataGridView[]
{
string sql;
sql = "SELECT MaChatLieu, TenChatLieu FROM tblChatLieu";
tblCL = Class.Functions.GetDataToTable[sql]; //Đọc dữ liệu từ bảng
dgvChatLieu.DataSource = tblCL; //Nguồn dữ liệu
dgvChatLieu.Columns[0].HeaderText = "Mã chất liệu";
dgvChatLieu.Columns[1].HeaderText = "Mã chất liệu";
dgvChatLieu.Columns[0].Width = 100;
dgvChatLieu.Columns[1].Width = 300;
dgvChatLieu.AllowUserToAddRows = false; //Không cho người dùng thêm dữ liệu trực tiếp
dgvChatLieu.EditMode = DataGridViewEditMode.EditProgrammatically; //Không cho sửa dữ liệu trực tiếp
}
8
u] Phương thức txtSoLuong_KeyPress
private void LoadDataGridView[]
{
string sql;
sql = "SELECT MaChatLieu, TenChatLieu FROM tblChatLieu";
tblCL = Class.Functions.GetDataToTable[sql]; //Đọc dữ liệu từ bảng
dgvChatLieu.DataSource = tblCL; //Nguồn dữ liệu
dgvChatLieu.Columns[0].HeaderText = "Mã chất liệu";
dgvChatLieu.Columns[1].HeaderText = "Mã chất liệu";
dgvChatLieu.Columns[0].Width = 100;
dgvChatLieu.Columns[1].Width = 300;
dgvChatLieu.AllowUserToAddRows = false; //Không cho người dùng thêm dữ liệu trực tiếp
dgvChatLieu.EditMode = DataGridViewEditMode.EditProgrammatically; //Không cho sửa dữ liệu trực tiếp
}
9
Thực hiện tương tự cho txtGiamGia_KeyPress.
v] Phương thức cboMaHDBan_DropDown
Phương thức này cập nhật lại danh sách các mã hóa đơn bán và lưu vào cboMaHDBan mỗi khi người dùng nháy chuột vào nút xổ xuống của cbo.
//Lấy dữ liệu vào bảng
public static DataTable GetDataToTable[string sql]
{
SqlDataAdapter dap = new SqlDataAdapter[]; //Định nghĩa đối tượng thuộc lớp SqlDataAdapter
//Tạo đối tượng thuộc lớp SqlCommand
dap.SelectCommand = new SqlCommand[];
dap.SelectCommand.Connection = Functions.Con; //Kết nối cơ sở dữ liệu
dap.SelectCommand.CommandText = sql; //Lệnh SQL
//Khai báo đối tượng table thuộc lớp DataTable
DataTable table = new DataTable[];
dap.Fill[table];
return table;
}
0
- Phương thức frmHoadonBan_FormClosing
//Lấy dữ liệu vào bảng
public static DataTable GetDataToTable[string sql]
{
SqlDataAdapter dap = new SqlDataAdapter[]; //Định nghĩa đối tượng thuộc lớp SqlDataAdapter
//Tạo đối tượng thuộc lớp SqlCommand
dap.SelectCommand = new SqlCommand[];
dap.SelectCommand.Connection = Functions.Con; //Kết nối cơ sở dữ liệu
dap.SelectCommand.CommandText = sql; //Lệnh SQL
//Khai báo đối tượng table thuộc lớp DataTable
DataTable table = new DataTable[];
dap.Fill[table];
return table;
}
1
- Phương thức btnDong_Click
DataTable tblCL; //Chứa dữ liệu bảng Chất liệu
7
Xem Video hướng dẫn Quản lý Hoá Đơn
4.8. Form tìm kiếm Hóa đơn bán
a] Khai báo
– Thư viện
//Lấy dữ liệu vào bảng
public static DataTable GetDataToTable[string sql]
{
SqlDataAdapter dap = new SqlDataAdapter[]; //Định nghĩa đối tượng thuộc lớp SqlDataAdapter
//Tạo đối tượng thuộc lớp SqlCommand
dap.SelectCommand = new SqlCommand[];
dap.SelectCommand.Connection = Functions.Con; //Kết nối cơ sở dữ liệu
dap.SelectCommand.CommandText = sql; //Lệnh SQL
//Khai báo đối tượng table thuộc lớp DataTable
DataTable table = new DataTable[];
dap.Fill[table];
return table;
}
3
– Biến
//Lấy dữ liệu vào bảng
public static DataTable GetDataToTable[string sql]
{
SqlDataAdapter dap = new SqlDataAdapter[]; //Định nghĩa đối tượng thuộc lớp SqlDataAdapter
//Tạo đối tượng thuộc lớp SqlCommand
dap.SelectCommand = new SqlCommand[];
dap.SelectCommand.Connection = Functions.Con; //Kết nối cơ sở dữ liệu
dap.SelectCommand.CommandText = sql; //Lệnh SQL
//Khai báo đối tượng table thuộc lớp DataTable
DataTable table = new DataTable[];
dap.Fill[table];
return table;
}
4
b] Phương thức frmTimHDBan_Load
//Lấy dữ liệu vào bảng
public static DataTable GetDataToTable[string sql]
{
SqlDataAdapter dap = new SqlDataAdapter[]; //Định nghĩa đối tượng thuộc lớp SqlDataAdapter
//Tạo đối tượng thuộc lớp SqlCommand
dap.SelectCommand = new SqlCommand[];
dap.SelectCommand.Connection = Functions.Con; //Kết nối cơ sở dữ liệu
dap.SelectCommand.CommandText = sql; //Lệnh SQL
//Khai báo đối tượng table thuộc lớp DataTable
DataTable table = new DataTable[];
dap.Fill[table];
return table;
}
5
c] Phương thức ResetValues
//Lấy dữ liệu vào bảng
public static DataTable GetDataToTable[string sql]
{
SqlDataAdapter dap = new SqlDataAdapter[]; //Định nghĩa đối tượng thuộc lớp SqlDataAdapter
//Tạo đối tượng thuộc lớp SqlCommand
dap.SelectCommand = new SqlCommand[];
dap.SelectCommand.Connection = Functions.Con; //Kết nối cơ sở dữ liệu
dap.SelectCommand.CommandText = sql; //Lệnh SQL
//Khai báo đối tượng table thuộc lớp DataTable
DataTable table = new DataTable[];
dap.Fill[table];
return table;
}
6
d] Phương thức btnTimKiem_Click
//Lấy dữ liệu vào bảng
public static DataTable GetDataToTable[string sql]
{
SqlDataAdapter dap = new SqlDataAdapter[]; //Định nghĩa đối tượng thuộc lớp SqlDataAdapter
//Tạo đối tượng thuộc lớp SqlCommand
dap.SelectCommand = new SqlCommand[];
dap.SelectCommand.Connection = Functions.Con; //Kết nối cơ sở dữ liệu
dap.SelectCommand.CommandText = sql; //Lệnh SQL
//Khai báo đối tượng table thuộc lớp DataTable
DataTable table = new DataTable[];
dap.Fill[table];
return table;
}
7
e] Phương thức LoadDataGridView
//Lấy dữ liệu vào bảng
public static DataTable GetDataToTable[string sql]
{
SqlDataAdapter dap = new SqlDataAdapter[]; //Định nghĩa đối tượng thuộc lớp SqlDataAdapter
//Tạo đối tượng thuộc lớp SqlCommand
dap.SelectCommand = new SqlCommand[];
dap.SelectCommand.Connection = Functions.Con; //Kết nối cơ sở dữ liệu
dap.SelectCommand.CommandText = sql; //Lệnh SQL
//Khai báo đối tượng table thuộc lớp DataTable
DataTable table = new DataTable[];
dap.Fill[table];
return table;
}
8
f] Phương thức btnTimLai_Click
//Lấy dữ liệu vào bảng
public static DataTable GetDataToTable[string sql]
{
SqlDataAdapter dap = new SqlDataAdapter[]; //Định nghĩa đối tượng thuộc lớp SqlDataAdapter
//Tạo đối tượng thuộc lớp SqlCommand
dap.SelectCommand = new SqlCommand[];
dap.SelectCommand.Connection = Functions.Con; //Kết nối cơ sở dữ liệu
dap.SelectCommand.CommandText = sql; //Lệnh SQL
//Khai báo đối tượng table thuộc lớp DataTable
DataTable table = new DataTable[];
dap.Fill[table];
return table;
}
9
g] Phương thức txtTongTien_KeyPress
namespace QuanLyBanHang.Class
{
class Functions
{
public static SqlConnection Con; //Khai báo đối tượng kết nối
public static void Connect[]
{
Con = new SqlConnection[]; //Khởi tạo đối tượng
Con.ConnectionString = @"Data Source=.\SQLEXPRESS;AttachDbFilename=" + Application.StartupPath + @"\Quanlybanhang.mdf;Integrated Security=True;Connect Timeout=30;User Instance=True";
Con.Open[]; //Mở kết nối
//Kiểm tra kết nối
if [Con.State == ConnectionState.Open]
MessageBox.Show["Kết nối thành công"];
else MessageBox.Show["Không thể kết nối với dữ liệu"];
}
public static void Disconnect[]
{
if [Con.State == ConnectionState.Open]
{
Con.Close[]; //Đóng kết nối
Con.Dispose[]; //Giải phóng tài nguyên
Con = null;
}
}
}
00
h] Phương thức dgvTKHoaDon_DoubleClick
Phương thức này cho phép người dùng nháy đúp chuột chọn một hóa đơn trên lưới, rồi gọi và hiển thị thông tin của hóa đơn đó lên form frmHoadonBan.
Chú ý: Thay đổi phạm vi truy cập của điều khiển txtMaHDBan thành Public trong form frmHoadonBan [trong file frmHoadonBan.Designer.cs]